Đề thi giữa kì 2 KHTN 9 Kết nối tri thức - Đề số 1

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - KHTN

Ethylic alcohol thể hiện tính chất hóa học nào dưới đây?

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
338479, 338480, 338482, 338485, 338486, 338488, 338494, 338495, 338496, 338497, 338498, 338499, 338500, 342047, 342048, 342054, 342055, 342041
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Các carbohydrate là những hợp chất hữu cơ có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, y tế…

a. Frutose được dùng để pha dịch truyền, dùng để chế tạo gương, ruột phích; sản xuất vitamin C.

Đúng
Sai

b. Tinh bột là nguồn lương thực cơ bản cho con người.

Đúng
Sai

c. Cellulose dùng làm vật liệu xây dựng gia đình, chế tạo thành tơ, sợi, giấy viết…

Đúng
Sai

d. Saccharose được dùng nhiều trong chế biến thực phẩm, sản xuất bánh kẹo.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho sơ đồ chuyển hoá sau đây:

Cho biết (X), (Y), (Z) và (T) là các chất hữu cơ.

a) X là chất lỏng ở điều kiện thường và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Đúng
Sai

b) Dung dịch của Y trong nước với nồng độ 2 – 5% được gọi là giấm ăn.

Đúng
Sai

c) Phản ứng (2) được gọi là phản ứng ester hóa.

Đúng
Sai

d) T không tan trong nước.

Đúng
Sai
Câu 3 :

Chất béo và acid béo là một trong những nguồn cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể và nguyên liệu để sản xuất một số sản phẩm trong đời sống.

a. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật.

Đúng
Sai

b. Ngày nay, một số loại dầu thực vật và dầu máy còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).

Đúng
Sai

c. Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.

Đúng
Sai

d. Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...

Đúng
Sai
Câu 4 :

Nhận định sau đây là đúng, nhận định nào là sai?

Nhóm gene liên kết là các gene nằm trên cùng 1 NST

Đúng
Sai

Morgan đã sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình.

Đúng
Sai

Muốn loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST người ta thường dùng đột biến NST dạng mất đoạn.

Đúng
Sai

Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Các dòng côn trùng đột biến này có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Một loại giấm ăn có chứa hàm lượng 3,5% acetic acid về thể tích. Biết khối lượng riêng của acetic acid là D = 1,05 g/mL, thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần để trung hòa hết 10 L giấm trên bằng bao nhiêu lít? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Đáp án:

Câu 2 :

Khối lượng ethanol có thể thu được từ 1 tấn tinh bột là bao nhiêu tấn? Biết hiệu suất của cả quá trình đạt 90%. Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.

Đáp án:

Câu 3 :

Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Số nguyên tử O trong mỗi đơn vị cấu tạo nên polymer X là bao nhiêu?

Đáp án:

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
338479, 338480, 338482, 338485, 338486, 338488, 338494, 338495, 338496, 338497, 338498, 338499, 338500, 342047, 342048, 342054, 342055, 342041
Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Các carbohydrate là những hợp chất hữu cơ có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất, y tế…

a. Frutose được dùng để pha dịch truyền, dùng để chế tạo gương, ruột phích; sản xuất vitamin C.

Đúng
Sai

b. Tinh bột là nguồn lương thực cơ bản cho con người.

Đúng
Sai

c. Cellulose dùng làm vật liệu xây dựng gia đình, chế tạo thành tơ, sợi, giấy viết…

Đúng
Sai

d. Saccharose được dùng nhiều trong chế biến thực phẩm, sản xuất bánh kẹo.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Frutose được dùng để pha dịch truyền, dùng để chế tạo gương, ruột phích; sản xuất vitamin C.

Đúng
Sai

b. Tinh bột là nguồn lương thực cơ bản cho con người.

Đúng
Sai

c. Cellulose dùng làm vật liệu xây dựng gia đình, chế tạo thành tơ, sợi, giấy viết…

Đúng
Sai

d. Saccharose được dùng nhiều trong chế biến thực phẩm, sản xuất bánh kẹo.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

a. sai, glucose được dùng để pha dịch truyền, dùng để chế tạo gương, ruột phích; sản xuất vitamin C.

b. đúng

c. đúng

d. đúng

Câu 2 :

Cho sơ đồ chuyển hoá sau đây:

Cho biết (X), (Y), (Z) và (T) là các chất hữu cơ.

a) X là chất lỏng ở điều kiện thường và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Đúng
Sai

b) Dung dịch của Y trong nước với nồng độ 2 – 5% được gọi là giấm ăn.

Đúng
Sai

c) Phản ứng (2) được gọi là phản ứng ester hóa.

Đúng
Sai

d) T không tan trong nước.

Đúng
Sai
Đáp án

a) X là chất lỏng ở điều kiện thường và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

Đúng
Sai

b) Dung dịch của Y trong nước với nồng độ 2 – 5% được gọi là giấm ăn.

Đúng
Sai

c) Phản ứng (2) được gọi là phản ứng ester hóa.

Đúng
Sai

d) T không tan trong nước.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid.

Lời giải chi tiết :

a) Sai vì X là C2H5OH không tham gia phản ứng tráng bạc.

b) Đúng vì Y là CH3COOH.

c) Đúng.

d) Sai, T là muối CH3COONa tan tốt trong nước.

Câu 3 :

Chất béo và acid béo là một trong những nguồn cung cấp dinh dưỡng thiết yếu cho cơ thể và nguyên liệu để sản xuất một số sản phẩm trong đời sống.

a. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật.

Đúng
Sai

b. Ngày nay, một số loại dầu thực vật và dầu máy còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).

Đúng
Sai

c. Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.

Đúng
Sai

d. Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...

Đúng
Sai
Đáp án

a. Chất béo là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng ở người và động vật.

Đúng
Sai

b. Ngày nay, một số loại dầu thực vật và dầu máy còn được dùng để sản xuất nhiên liệu sinh học (biodiesel).

Đúng
Sai

c. Nhiều vitamin như A, D, E và K hòa tan tốt trong chất béo nên chúng được vận chuyển, hấp thụ cùng với chất béo.

Đúng
Sai

d. Chất béo là nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng và glycerol,...

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của chất béo.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. sai, dầu máy không cùng thành phần với dầu thực vật.

c. đúng

d. đúng

Câu 4 :

Nhận định sau đây là đúng, nhận định nào là sai?

Nhóm gene liên kết là các gene nằm trên cùng 1 NST

Đúng
Sai

Morgan đã sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình.

Đúng
Sai

Muốn loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST người ta thường dùng đột biến NST dạng mất đoạn.

Đúng
Sai

Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Các dòng côn trùng đột biến này có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.

Đúng
Sai
Đáp án

Nhóm gene liên kết là các gene nằm trên cùng 1 NST

Đúng
Sai

Morgan đã sử dụng đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu cho các thí nghiệm của mình.

Đúng
Sai

Muốn loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi NST người ta thường dùng đột biến NST dạng mất đoạn.

Đúng
Sai

Người ta thường sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến chuyển đoạn NST để làm công cụ phòng trừ sâu hại bằng biện pháp di truyền. Các dòng côn trùng đột biến này có sức sống bình thường nhưng bị mất hoặc giảm đáng kể khả năng sinh sản.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Xác định kiến thức di truyền liên quan đến từng nhận định.

- Đối chiếu với kiến thức khoa học để đánh giá đúng/sai.

Lời giải chi tiết :

a. Đúng. Nhóm gene liên kết gồm các gene nằm trên cùng một NST và di truyền cùng nhau theo quy luật liên kết gene.

b. Sai. Morgan nghiên cứu ruồi giấm để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết (đậu Hà Lan được Menđel sử dụng)

c. Đúng.

d. Đúng

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Một loại giấm ăn có chứa hàm lượng 3,5% acetic acid về thể tích. Biết khối lượng riêng của acetic acid là D = 1,05 g/mL, thể tích dung dịch NaOH 0,5 M cần để trung hòa hết 10 L giấm trên bằng bao nhiêu lít? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid.

Lời giải chi tiết :

Đáp số 12.

Thể tích acetic acid có trong 10 L giấm ăn: \({V_{CH3COOH}} = 10.\frac{{3,5}}{{100}} = 0,35L = 350mL\)

Khối lượng acetic acid tương ứng là m CH3COOH = 350.1,05 = 367,5g

PTHH: CH3COOH  +  NaOH  →  CH3COONa  +  H2O

\({n_{CH3COOH}} = \frac{{367,5}}{{60}} = 6,125mol = {n_{NaOH}} \to {V_{NaOH}} = \frac{{6,125}}{{0,2}} = 12,25l \approx 12L\)

Câu 2 :

Khối lượng ethanol có thể thu được từ 1 tấn tinh bột là bao nhiêu tấn? Biết hiệu suất của cả quá trình đạt 90%. Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế ethylic alcohol từ tinh bột.

Lời giải chi tiết :

Sơ đồ điều chế: (C6H10O5)n \( \to \)C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

n Tinh bột = \(\frac{1}{{162}}\tan .mol\). Vì hiệu suất đạt 90% nên n C2H5OH = \(\frac{1}{{162}}.2.90\%  = \frac{1}{{90}}\tan .mol\)

m C2H5OH = \(\frac{1}{{90}}.46 = 0,51\)tấn

Đáp số: 0,51

Câu 3 :

Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Số nguyên tử O trong mỗi đơn vị cấu tạo nên polymer X là bao nhiêu?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của polymer.

Lời giải chi tiết :

X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh và có tạo với dung dịch iodine hợp chất màu xanh tím nên X là tinh bột.

Có 5 nguyên tử O trong mỗi đơn vị cấu tạo nên polymer X.

Đáp án 5