Đề thi giữa kì 2 KHTN 9 Kết nối tri thức - Đề số 6

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - KHTN

Thêm một lượng nước cất thích hợp vào cồn 96o sẽ thu được cồn 70o thường

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Thêm một lượng nước cất thích hợp vào cồn 96o sẽ thu được cồn 70o thường được sử dụng trong y tế. Bằng cách trên, từ 3,5L cồn 96o sẽ thu được lượng cồn 70o

  • A.

    5L

  • B.

    2,55L

  • C.

    4,8L

  • D.

    7,43L

Câu 2 :

Một số acid cacboxylic như oxalic acid, tactric acid ... gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu?

  • A.

    Nước vôi trong.         

  • B.

    Giấm ăn.

  • C.

    Phèn chua.

  • D.

    Muối ăn.

Câu 3 :

Acetic acid tác dụng với muối sodium hydrocarbonate thu được khí

  • A.

    hydrogen        

  • B.

    carbon dioxide

  • C.

    ammonia        

  • D.

    sulfur dioxide

Câu 4 :

Đun 12 gam acid acetic với một lượng dư ethylic alcohol (có H2SO4 đặc xúc tác). Đến khi phản ứng kết thúc thu được 11 gam  ester. Hiệu suất phản ứng  ester hóa:

  • A.

    70%.                   

  • B.

    75%.                

  • C.

    62,5%.                  

  • D.

    50%

Câu 5 :

Chất béo là các triester (loại ester chức 3 nhóm – COO – trong phân tử) của

  • A.

    glycerol và acid béo.  

  • B.

    ethanol và acid béo.

  • C.

    glycerol và hydrocarbon

  • D.

    ethanol và hydrocarbon.

Câu 6 :

Trong các hợp chất gồm ethylic alcohol, acetic acid, glucose, saccharose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate.

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Câu 7 :

Lên men 90 kg glucose thu được V lít ethylic alcohol (D = 0,789 g/mL) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là

  • A.

    46,64.

  • B.

    57,53.

  • C.

    23,54.

  • D.

    71,92.

Câu 8 :

Cho các phát biểu sau về glucose:

(a) Glucose có nhiều trong mật ong, củ cải đường, các loại quả chín ngọt

(b) Glucose có công thức phân tử là C6(H2O)6

(c) Glucose là chất rắn, tinh thể không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước

(d) Glucose dùng để tráng ruột phích

(e) Lên men glucose tạo thành ethylic alcohol và khí carbon monoxide

(g) Glucose dùng để pha chế thuốc và các loại đồ uống

Số phát biểu đúng

  • A.

    2

  • B.

    3         

  • C.

    4

  • D.

    5

Câu 9 :

X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Thủy phân X với xúc tác acid hoặc enzyme thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là

  • A.

    tinh bột và saccharose

  • B.

    tinh bột và glucose

  • C.

    cellulose và glucose

  • D.

    cellulose và saccharose

Câu 10 :

Cho các đặc điểm và tính chất sau:

(a) Có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn, sợi đay, ....

(b) Công thức chung là (C6H10O5)n

(c) Có nhiều trong bông vải, gỗ, tre, nứa, ...

(d) Không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng

(e) Chất rắn, màu trắng

(g) Có phản ứng thủy phân

(h) Phản ứng với dung dịch iodine tạo hợp chất có màu xanh tím

(i) Được tạo thành trong cây xanh nhờ vào quá trình quang hợp

(k) Là nguồn cung cấp lương thực, quan trọng cho con người và được dùng để sản xuất vải sợi, giấy

Dãy các đặc điểm và tính chất đúng cho tinh bột và cellulose là

  • A.

    (a), (c), (i), (k)

  • B.

    (c), (d), (e), (h)

  • C.

    (b), (e), (g)

  • D.

    (b), (d), (e), (h), (k)

Câu 11 :

Mỗi chuỗi polypetide được tạo thành từ nhiều đơn vị

  • A.

    α- amino acid.        

  • B.

    β- amino acid.

  • C.

    γ- amino acid.

  • D.

    δ- amino acid.

Câu 12 :

Protein hình cầu tan được trong nước tạo dung dịch keo như                  

  • A.

    fibroin của tơ tằm, mạng nhện...        

  • B.

    Collagen (có ở da, sụn)

  • C.

    Myosin (có ở cơ bắp).

  • D.

    Hemoglobin (có ở máu)

Câu 13 :

Polymer nào sau đây có dạng phân nhánh?

  • A.

    Poly vinyl chloride.      

  • B.

    Amylopectin.               

  • C.

    Polyethylene.           

  • D.

    Poly(methyl methacrylate).

Câu 14 :

Poly(vinyl chloride) được điều chế trực tiếp từ monomer nào sau đây?

  • A.

    CH2 = CH – CN.

  • B.

    CH2 = CH2.                  

  • C.

    CH2 = CH – CH = CH2.

  • D.

    CH2 = CH – Cl.

Câu 15 :

X là chất khí vừa tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh vừa là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính. Chất X có thể là

  • A.

    hydrogen                    

  • B.

    Carbon dioxide

  • C.

    nitrogen         

  • D.

    Oxygen

Câu 16 :

Nguyên liệu để sản xuất đồ gốm gồm

  • A.

    đất sét, đá vôi, cát

  • B.

    đất sét, thạch anh, feldspar

  • C.

    cát, thạch anh, đá vôi, soda

  • D.

    đất sét, thạch anh, đá vôi.

Câu 17 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng về khoáng vật trong vỏ Trái Đất?

  • A.

    Khoáng vật là đơn chất hoặc hợp chất, thường ở thể rắn và có hình đạng nhất định, được kết tinh từ những quá trình biến đổi địa chất.

  • B.

    Khoáng vật bauxite được tạo thành từ sự kết tinh chất rắn có công thức hóa học là Al2O3.

  • C.

    Khoáng vật calcite được tạo thành từ sự kết tinh chất rắn có công thức hóa học là CaCO3. Khoáng vật calcite là thành phần chính của đá vôi.

  • D.

    Khoáng vật thạch anh (hay quartz) được tạo thành từ sự kết tinh chất rắn có công thức hóa học là SiO2. Khoáng vật thạch anh là thành phần chính của đất sét.

Câu 18 :

Khi sử dụng sắt, thép tái chế, con người sẽ tiết kiệm được khoáng vật nào sau đây?

  • A.

    Bauxite

  • B.

    Hematite        

  • C.

    Calcite

  • D.

    Sulfur.

Câu 19 :

Chọn từ, cụm từ phù hợp trong số từ, cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong phát biểu sau:

Trong tế bào đa bội, lượng ….(1)… tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra ….(2)…., dẫn đến kết quả: tế bào có ...(3)… lớn làm cho cơ quan như rễ, thân, lá và hoa quả đều to, có sức chống chịu tốt.

a. mạnh mẽ      b. ADN

c. yếu ớt           d. kích thước

  • A.

    1a;2b;3c

  • B.

    1c; 2a; 3d

  • C.

    1b; 2a; 3d

  • D.

    1a,2d, 3c

Câu 20 :

Loại giao tử nào sau đây được hình thành do sự rối loạn không phân li của 1 cặp NST trong giảm phân?

  • A.

    Giao tử có n NST.

  • B.

    Giao tử n ± 1 NST.

  • C.

    Giao tử n ± 2 NST.

  • D.

    Giao tử có 2n NST.

Câu 21 :

Tác nhân nào dưới đây không là nguyên nhân gây ra các bệnh và tật di truyền cho con người?

  • A.

    Lao động nặng nhọc hay tập thể dục thể thao quá sức.

  • B.

    Tia tử ngoại của Mặt trời vào buổi trưa nắng gắt hay tia phóng xạ từ các vụ thử vũ khí hạt nhân.

  • C.

    Chất độc hoá học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu hay thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức.

  • D.

    Rối loạn trong trao đổi chất nội bào.

Câu 22 :

Cho NST ban đầu và NST sau khi bị biến đổi cấu trúc có trình tự các đoạn như sau, xác định dạng đột biến

ABCDE.FGH → ADCBE.FGH

  • A.

    Lặp đoạn.

  • B.

    Mất đoạn.

  • C.

    Đảo đoạn.

  • D.

    Chuyển đoạn.

Câu 23 :

Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây hậu quả lớn nhất?

  • A.

     Lặp đoạn.

  • B.

    Đảo đoạn.

  • C.

    Mất đoạn.

  • D.

    Cả A và B.

Câu 24 :

Những biện pháp nào nêu dưới đây có thể góp phần hạn chế phát sinh bệnh và tật di truyền?

  • A.

    Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh, một số chất độc có khả năng gây đột biến gene và nhiễm sắc thể.

  • B.

    Đấu tranh chống sản xuất, thử và sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học, cùng các hành vi gây ô nhiễm môi trường khác.

  • C.

    Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gene gây các tật, bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng nêu trên.

  • D.

    Cả A, B và C.

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Thêm một lượng nước cất thích hợp vào cồn 96o sẽ thu được cồn 70o thường được sử dụng trong y tế. Bằng cách trên, từ 3,5L cồn 96o sẽ thu được lượng cồn 70o

  • A.

    5L

  • B.

    2,55L

  • C.

    4,8L

  • D.

    7,43L

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cách pha loãng dung dịch.

Lời giải chi tiết :

Thể tích C2H5OH nguyên chất trong 3,5L cồn 96o là: (3,5.96) : 100 = 3,36L

Thể tích C2H5OH nguyên chất trong x L được pha loãng từ 3,5L là: (x.70):100 = 0,7x (L)

Vì thể tích C2H5OH nguyên chất không đổi nên ta có phương trình: 3,36 = 0,7.x → x = 4,8L.

Đáp án C

Câu 2 :

Một số acid cacboxylic như oxalic acid, tactric acid ... gây ra vị chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta sử dụng dung dịch nào sau đây để làm giảm vị chua của quả sấu?

  • A.

    Nước vôi trong.         

  • B.

    Giấm ăn.

  • C.

    Phèn chua.

  • D.

    Muối ăn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của acid.

Lời giải chi tiết :

Để trung hòa vị chua được gây ra do các loại carboxylic acid người ta thường dùng nước vôi trong.

Đáp án A

Câu 3 :

Acetic acid tác dụng với muối sodium hydrocarbonate thu được khí

  • A.

    hydrogen        

  • B.

    carbon dioxide

  • C.

    ammonia        

  • D.

    sulfur dioxide

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid.

Lời giải chi tiết :

Acetic acid tác dụng với muối sodium hydrocarbonate thu được khí carbon dioxide.

Đáp án B

Câu 4 :

Đun 12 gam acid acetic với một lượng dư ethylic alcohol (có H2SO4 đặc xúc tác). Đến khi phản ứng kết thúc thu được 11 gam  ester. Hiệu suất phản ứng  ester hóa:

  • A.

    70%.                   

  • B.

    75%.                

  • C.

    62,5%.                  

  • D.

    50%

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng ester hóa.

Lời giải chi tiết :

n acetic acid = 12 : 60 = 0,2 mol

n ester = 11 : 88 = 0,125 mol

H% = \(\frac{{0,125}}{{0,2}}.100 = 62,5\% \)

Đáp án C

Câu 5 :

Chất béo là các triester (loại ester chức 3 nhóm – COO – trong phân tử) của

  • A.

    glycerol và acid béo.  

  • B.

    ethanol và acid béo.

  • C.

    glycerol và hydrocarbon

  • D.

    ethanol và hydrocarbon.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Chất béo là các triester của glycerol và acid béo.

Đáp án A

Câu 6 :

Trong các hợp chất gồm ethylic alcohol, acetic acid, glucose, saccharose, tinh bột và cellulose, có bao nhiêu chất thuộc loại carbohydrate.

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    6

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

Glucose, saccharose, tinh bột và cellulose thuộc loại carbohydrate.

Đáp án C

Câu 7 :

Lên men 90 kg glucose thu được V lít ethylic alcohol (D = 0,789 g/mL) với hiệu suất của quá trình lên men là 80%. Giá trị của V là

  • A.

    46,64.

  • B.

    57,53.

  • C.

    23,54.

  • D.

    71,92.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

n glucose = 90 : 108 = 0,5 k.mol

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

 0,5               

n C2H5OH = 0,5.2.80% = 0,8 mol

m C2H5OH = 0,8.46 = 36,8kg

V C2H5OH = 36,8 : 0,789 = 46,64L

Đáp án A

Câu 8 :

Cho các phát biểu sau về glucose:

(a) Glucose có nhiều trong mật ong, củ cải đường, các loại quả chín ngọt

(b) Glucose có công thức phân tử là C6(H2O)6

(c) Glucose là chất rắn, tinh thể không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước

(d) Glucose dùng để tráng ruột phích

(e) Lên men glucose tạo thành ethylic alcohol và khí carbon monoxide

(g) Glucose dùng để pha chế thuốc và các loại đồ uống

Số phát biểu đúng

  • A.

    2

  • B.

    3         

  • C.

    4

  • D.

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

a. sai, glucose có nhiều trong quả chín

b. đúng

c. đúng

d. đúng

e. sai, tạo khí carbon dioxide

g. đúng

Đáp án C

Câu 9 :

X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Thủy phân X với xúc tác acid hoặc enzyme thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là

  • A.

    tinh bột và saccharose

  • B.

    tinh bột và glucose

  • C.

    cellulose và glucose

  • D.

    cellulose và saccharose

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của chất X.

Lời giải chi tiết :

Vì chất X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh nên X là tinh bột.

Thủy phân X với xúc tác acid hoặc enzyme thu được Glucose (Y).

Đáp án B

Câu 10 :

Cho các đặc điểm và tính chất sau:

(a) Có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn, sợi đay, ....

(b) Công thức chung là (C6H10O5)n

(c) Có nhiều trong bông vải, gỗ, tre, nứa, ...

(d) Không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng

(e) Chất rắn, màu trắng

(g) Có phản ứng thủy phân

(h) Phản ứng với dung dịch iodine tạo hợp chất có màu xanh tím

(i) Được tạo thành trong cây xanh nhờ vào quá trình quang hợp

(k) Là nguồn cung cấp lương thực, quan trọng cho con người và được dùng để sản xuất vải sợi, giấy

Dãy các đặc điểm và tính chất đúng cho tinh bột và cellulose là

  • A.

    (a), (c), (i), (k)

  • B.

    (c), (d), (e), (h)

  • C.

    (b), (e), (g)

  • D.

    (b), (d), (e), (h), (k)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của tinh bột và cellulose.

Lời giải chi tiết :

(b), (d), (e), (h), (k) là các đặc điểm của tinh bột và cellulose.

Đáp án D

Câu 11 :

Mỗi chuỗi polypetide được tạo thành từ nhiều đơn vị

  • A.

    α- amino acid.        

  • B.

    β- amino acid.

  • C.

    γ- amino acid.

  • D.

    δ- amino acid.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của peptide.

Lời giải chi tiết :

Mỗi chuỗi polypeptide được tạo thành từ nhiều đơn vị α- amino acid.        

Đáp án A

Câu 12 :

Protein hình cầu tan được trong nước tạo dung dịch keo như                  

  • A.

    fibroin của tơ tằm, mạng nhện...        

  • B.

    Collagen (có ở da, sụn)

  • C.

    Myosin (có ở cơ bắp).

  • D.

    Hemoglobin (có ở máu)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào các loại protein.

Lời giải chi tiết :

Hemoglobin có dạng hình cầu tan được trong nước tạo thành dung dịch keo.

Đáp án D

Câu 13 :

Polymer nào sau đây có dạng phân nhánh?

  • A.

    Poly vinyl chloride.      

  • B.

    Amylopectin.               

  • C.

    Polyethylene.           

  • D.

    Poly(methyl methacrylate).

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của polymer.

Lời giải chi tiết :

Amylopectin là polymer có dạng phân nhánh.

Đáp án B

Câu 14 :

Poly(vinyl chloride) được điều chế trực tiếp từ monomer nào sau đây?

  • A.

    CH2 = CH – CN.

  • B.

    CH2 = CH2.                  

  • C.

    CH2 = CH – CH = CH2.

  • D.

    CH2 = CH – Cl.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của polymer.

Lời giải chi tiết :

Poly(vinyl chloride) được điều chế trực tiếp từ vinyl chloride: CH2 = CH – Cl

Đáp án D

Câu 15 :

X là chất khí vừa tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh vừa là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính. Chất X có thể là

  • A.

    hydrogen                    

  • B.

    Carbon dioxide

  • C.

    nitrogen         

  • D.

    Oxygen

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của X.

Lời giải chi tiết :

X là carbon dioxide vì X là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính.

Đáp án B

Câu 16 :

Nguyên liệu để sản xuất đồ gốm gồm

  • A.

    đất sét, đá vôi, cát

  • B.

    đất sét, thạch anh, feldspar

  • C.

    cát, thạch anh, đá vôi, soda

  • D.

    đất sét, thạch anh, đá vôi.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào quá trình sản xuất đồ gốm.

Lời giải chi tiết :

Nguyên liệu để sản xuất đồ gồm gồm: đất sét, đá vôi, cát.

Đáp án B

Câu 17 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng về khoáng vật trong vỏ Trái Đất?

  • A.

    Khoáng vật là đơn chất hoặc hợp chất, thường ở thể rắn và có hình đạng nhất định, được kết tinh từ những quá trình biến đổi địa chất.

  • B.

    Khoáng vật bauxite được tạo thành từ sự kết tinh chất rắn có công thức hóa học là Al2O3.

  • C.

    Khoáng vật calcite được tạo thành từ sự kết tinh chất rắn có công thức hóa học là CaCO3. Khoáng vật calcite là thành phần chính của đá vôi.

  • D.

    Khoáng vật thạch anh (hay quartz) được tạo thành từ sự kết tinh chất rắn có công thức hóa học là SiO2. Khoáng vật thạch anh là thành phần chính của đất sét.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào dạng chất trong vỏ Trái Đất.

Lời giải chi tiết :

D sai, vì khoáng vật thạch anh là thành phần chính của cát trắng.

Câu 18 :

Khi sử dụng sắt, thép tái chế, con người sẽ tiết kiệm được khoáng vật nào sau đây?

  • A.

    Bauxite

  • B.

    Hematite        

  • C.

    Calcite

  • D.

    Sulfur.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần của các loại quặng.

Lời giải chi tiết :

Khi sử dụng sắt, thép tái chế, con người sẽ tiết kiệm được khoáng chất hematite vì hematite dùng để điều chế sắt.

Câu 19 :

Chọn từ, cụm từ phù hợp trong số từ, cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong phát biểu sau:

Trong tế bào đa bội, lượng ….(1)… tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra ….(2)…., dẫn đến kết quả: tế bào có ...(3)… lớn làm cho cơ quan như rễ, thân, lá và hoa quả đều to, có sức chống chịu tốt.

a. mạnh mẽ      b. ADN

c. yếu ớt           d. kích thước

  • A.

    1a;2b;3c

  • B.

    1c; 2a; 3d

  • C.

    1b; 2a; 3d

  • D.

    1a,2d, 3c

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

(1) ADN ; (2) : mạnh mẽ; (3) kích thước

Câu 20 :

Loại giao tử nào sau đây được hình thành do sự rối loạn không phân li của 1 cặp NST trong giảm phân?

  • A.

    Giao tử có n NST.

  • B.

    Giao tử n ± 1 NST.

  • C.

    Giao tử n ± 2 NST.

  • D.

    Giao tử có 2n NST.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học về đột biến NST.

Lời giải chi tiết :

Rối loạn phân ly ở 1 cặp trong GP hình thành giao tử n ± 1 NST.

Câu 21 :

Tác nhân nào dưới đây không là nguyên nhân gây ra các bệnh và tật di truyền cho con người?

  • A.

    Lao động nặng nhọc hay tập thể dục thể thao quá sức.

  • B.

    Tia tử ngoại của Mặt trời vào buổi trưa nắng gắt hay tia phóng xạ từ các vụ thử vũ khí hạt nhân.

  • C.

    Chất độc hoá học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu hay thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức.

  • D.

    Rối loạn trong trao đổi chất nội bào.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học về bệnh và tật di truyền ở người.

Lời giải chi tiết :

Lao động nặng nhọc hay tập thể dục thể thao quá sức không phải là nguyên nhân gây ra các bệnh và tật di truyền cho con người.

Câu 22 :

Cho NST ban đầu và NST sau khi bị biến đổi cấu trúc có trình tự các đoạn như sau, xác định dạng đột biến

ABCDE.FGH → ADCBE.FGH

  • A.

    Lặp đoạn.

  • B.

    Mất đoạn.

  • C.

    Đảo đoạn.

  • D.

    Chuyển đoạn.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học về đột biến cấu trúc NST.

Lời giải chi tiết :

NST bị đột biến đảo đoạn BCD thành DCB.

Câu 23 :

Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây hậu quả lớn nhất?

  • A.

     Lặp đoạn.

  • B.

    Đảo đoạn.

  • C.

    Mất đoạn.

  • D.

    Cả A và B.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học về đột biến cấu trúc NST.

Lời giải chi tiết :

Đột biến mất đoạn làm mất đi gene gây hậu quả nghiêm trọng nhất.

Câu 24 :

Những biện pháp nào nêu dưới đây có thể góp phần hạn chế phát sinh bệnh và tật di truyền?

  • A.

    Sử dụng đúng quy cách các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh, một số chất độc có khả năng gây đột biến gene và nhiễm sắc thể.

  • B.

    Đấu tranh chống sản xuất, thử và sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hoá học, cùng các hành vi gây ô nhiễm môi trường khác.

  • C.

    Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gene gây các tật, bệnh di truyền hoặc hạn chế sinh con của các cặp vợ chồng nêu trên.

  • D.

    Cả A, B và C.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học về bệnh và tật di truyền ở người.

Lời giải chi tiết :

Tất cả các biện pháp A,B,C đều góp phần hạn chế phát sinh bệnh và tật di truyền.

II. Tự luận
Lời giải chi tiết :

Nước mía chiếm 70% khối lượng cây mía, 1 tấn mía có :

mnước mía = mcây mía × 0,7 = 1000 × 0,7 = 700 kg.

msaccharose lý thuyết = mnước mía × 0,2 = 700 × 0,2 = 140 kg.

msaccharose lý thực tế = msaccharose lý lý thuyết × H = 140 × 80% = 112 kg => m =112kg

Phương pháp giải :

B1: Quy ước gene

B2: Viết sơ đồ lai và xác định các trường hợp có thể xảy ra ở F.

Lời giải chi tiết :

- Bệnh bạch tạng là một bệnh di truyền do gene lặn quy định. Gọi gene quy định tính trạng bình thường là A, gene quy định bệnh bạch tạng là a.

- Người bị bệnh bạch tạng: Chỉ có một kiểu gene là aa.

- Người bình thường sinh con bị bệnh: Chắc chắn phải mang gene lặn a, có kiểu gene Aa.

- Người con con bị bệnh: Có kiểu gene aa.