Đề thi giữa kì 2 KHTN 9 Kết nối tri thức - Đề số 4

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - KHTN

Xăng E5 chứa 5% thể tích ethylic alcohol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để

Đề bài

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Xăng E5 chứa 5% thể tích ethylic alcohol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 2 L xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethylic alcohol có trong lượng xăng trên là

  • A.

    50 mL

  • B.

    92 mL

  • C.

    46 mL

  • D.

    100 mL

Câu 2 :

Hợp chất nào sau đây không phải là alcohol?

  • A.

    CH2=CH-OH. 

  • B.

    CH3CH2OH.

  • C.

    CH2=CH-CH2OH.

  • D.

    C6H5CH2OH.

Câu 3 :

Cho lá zinc mỏng vào ống nghiệm đựng 2 mL dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là

  • A.

    glycerol.

  • B.

    ethyl alcohol.

  • C.

    tinh bột.          

  • D.

    acetic acid.

Câu 4 :

Cho 100g dung dịch acetic acid 6% tác dụng vừa đủ với 1,2 g kim loại X (hóa trị II). Kim loại X là

  • A.

    Zn

  • B.

    Mg

  • C.

    Cu

  • D.

    Fe

Câu 5 :

Phản ứng giữa chất béo và dung dịch sodium hydroxide có tên là:

  • A.

    phản ứng trung hòa

  • B.

    phản ứng ester hóa

  • C.

    phản ứng xà phòng hóa

  • D.

    phản ứng cháy

Câu 6 :

Công thức phân tử của glucose là

  • A.

    C6H10O5

  • B.

    C12H22O11

  • C.

    C6H12O6

  • D.

    C2H6O

Câu 7 :

Thủy phân saccharose trong môi trường acid thu đươc:

  • A.

    2 đơn vị glucose

  • B.

    1 đơn vị glucose và 1 đơn vị maltose

  • C.

    1 đơn vị maltose và 1 đơn vị fructose

  • D.

    1 đơn vị glucose và 1 đơn vị frutose.

Câu 8 :

Cellulose thường được dùng để sản xuất

  • A.

    Chất dẻo

  • B.

    Tơ sợi

  • C.

    Cao su

  • D.

    Glucose

Câu 9 :

Thủy phân hoàn toàn protein trong môi trường acid/base/enzyme thu được:

  • A.

    ethylic alcohol

  • B.

    amino acid

  • C.

    amino acid

  • D.

    methane

Câu 10 :

Vật liệu cốt có vai trò

  • A.

    liên kết các vật liệu với nhau

  • B.

    làm thành phần chính trong vật liệu composite

  • C.

    tăng cường tính cơ học của vật liệu

  • D.

    phân tách các vật liệu.

Câu 11 :

Thành phần chính của đá thạch anh chứa oxide là

  • A.

    Al2O3

  • B.

    SiO2

  • C.

    Fe2O3

  • D.

    CaCO3.

Câu 12 :

Thạch cao sống có công thức là:

  • A.

    CaSO4

  • B.

    CaSO4.2H2O

  • C.

    CaO

  • D.

    SiO2

Câu 13 :

Biện pháp nào sau đây làm hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch:

  • A.

    Sử dụng các thiết bị điện liên tục

  • B.

    Tăng cường sử dụng đồ dùng một lần

  • C.

    Sử dụng phương tiện giao thông công cộng

  • D.

    Khai thác nhiên liệu hóa thạch không đảm bảo phát triển.

Câu 14 :

Đột biến NST gồm những dạng nào?

  • A.

    Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.

  • B.

    Đột biến dị bội và đột biến đa bội.

  • C.

    Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng.

  • D.

    Đột biến về kiểu hình và kiểu gene.

Câu 15 :

Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao?

  • A.

    Đúng, vì con giống đã được chọn lọc

  • B.

    Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt

  • C.

    Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.

  • D.

    Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt

Câu 16 :

Hiện tượng dị bội thể là:

  • A.

    hiện tượng thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST.

  • B.

    hiện tượng tăng số lượng ở một hoặc một số cặp NST.

  • C.

    hiện tượng giảm số lượng ở một hoặc một số cặp NST.

  • D.

    cả A và B.

Câu 17 :

Tác nhân nào dưới đây không là nguyên nhân gây ra các bệnh và tật di truyền cho con người?

  • A.

    Lao động nặng nhọc hay tập thể dục thể thao quá sức.

  • B.

    Tia tử ngoại của Mặt trời vào buổi trưa nắng gắt hay tia phóng xạ từ các vụ thử vũ khí hạt nhân.

  • C.

    Chất độc hoá học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu hay thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức.

  • D.

    Rối loạn trong trao đổi chất nội bào.

Câu 18 :

Hội chứng Down có thể dễ dàng phát hiện bằng phương pháp:

  • A.

    Phả hệ.

  • B.

    Di truyền phân tử.

  • C.

    Di truyền tế bào.

  • D.

    Nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, củ cải đường sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường để lên men tạo ra ethylic alcohol trong điều kiện thích hợp.

a. Trong củ cải đường, mía chứa nhiều saccharose.

Đúng
Sai

b. Để tạo ra ethylic alcohol, người ta lên men glucose có trong các loại đường.

Đúng
Sai

c. Nếu hiệu suất cả quá trình sản xuất ethylic alcohol trên là 90%. Khối lượng ethanol thu được từ 1 tấn rỉ đường mía theo 2 phương trình sau là 484g

Đúng
Sai

d. Không thể dùng ethylic alcohol trong quá trình này để tạo ra xăng E5.

Đúng
Sai
Câu 2 :

Acetic acid được điều chế từ ethylic alcohol bằng phương pháp lên men giấm.

a. Quá trình lên men giấm để điều chế acetic acid là quá trình sinh hóa phức tạp, cần có sự tham gia của vi sinh vật.

Đúng
Sai

b. Phản ứng điều chế acetic acid từ ethylic alcohol diễn ra trong môi trường yếm khí, không cần oxygen.

Đúng
Sai

c. Phản ứng điều chế acetic acid từ ethylic alcohol có thể tối ưu hóa bằng cách kiểm soát nhiệt độ, pH và nồng độ chất phản ứng.

Đúng
Sai

d. Để tăng hiệu quả điều chế acetic acid, cần sử dụng các kỹ thuật hiện đại như vi sinh vật biến đổi gen và hệ thống lên men liên tục.

Đúng
Sai
Câu 3 :

Các mắt xích của polymer có thể nối với nhau tạo thành các loại mạch polymer.

a. Amylose có mạch phân nhánh

Đúng
Sai

b. Nhựa bakelite có mạng không gian

Đúng
Sai

c. Cellulose có mạch không phân nhánh.

Đúng
Sai

d. Các loại chất dẻo PE, PP có mạch không phân nhánh.

Đúng
Sai
Câu 4 :

Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Từ hiện tượng này có thể rút ra các kết luận.

Cả bố và mẹ đều mang gene bệnh.

Đúng
Sai

Muốn đứa con tiếp không bị bệnh phải có chế độ ăn kiêng thích hợp.

Đúng
Sai

Muốn đứa con thứ hai không bị bệnh, phải nghiên cứu di truyền tế bào của thai nhi.

Đúng
Sai

Nếu sinh con tiếp, đứa trẻ sẽ lại bị bạch tạng.

Đúng
Sai
Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Để sản xuất 150 lít cồn y tế 70o người ta cần lên men tối thiểu m kg glucose. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. Giá trị của m bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Đáp số:

Câu 2 :

Cho m gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 21,6 gam Ag. Tính giá trị của m?

Đáp án:

Câu 3 :

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glycerol và 18,36 muối khan. Tính giá trị của m?

Đáp án:

Câu 4 :

Luật Hôn nhân và gia đình của nước ta qui định cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi bao nhiêu thế hệ?

Lời giải và đáp án

Phần 1. Trắc nghiệm nhiều đáp án lựa chọn
Câu 1 :

Xăng E5 chứa 5% thể tích ethylic alcohol hiện đang được sử dụng phổ biến ở nước ta để thay thế một phần xăng thông thường. Một người đi xe máy mua 2 L xăng E5 để đổ vào bình chứa nhiên liệu. Thể tích ethylic alcohol có trong lượng xăng trên là

  • A.

    50 mL

  • B.

    92 mL

  • C.

    46 mL

  • D.

    100 mL

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào thành phần % ethylic alcohol có trong xăng E5.

Lời giải chi tiết :

Thể tích ethylic alcohol có trong xăng là: 2.5% = 0,1 lít = 100mL

Đáp án D

Câu 2 :

Hợp chất nào sau đây không phải là alcohol?

  • A.

    CH2=CH-OH. 

  • B.

    CH3CH2OH.

  • C.

    CH2=CH-CH2OH.

  • D.

    C6H5CH2OH.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của alcohol.

Lời giải chi tiết :

CH2=CH-OH không phải là alcohol, do nhóm – OH không liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon no.

Đáp án A

Câu 3 :

Cho lá zinc mỏng vào ống nghiệm đựng 2 mL dung dịch chất X, thấy lá kẽm tan dần và có khí thoát ra. Chất X là

  • A.

    glycerol.

  • B.

    ethyl alcohol.

  • C.

    tinh bột.          

  • D.

    acetic acid.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của acetic acid.

Lời giải chi tiết :

Zn tan dần và có khí thoát ra trong dung dịch acetic acid theo phương trình:

2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2

Đáp án D

Câu 4 :

Cho 100g dung dịch acetic acid 6% tác dụng vừa đủ với 1,2 g kim loại X (hóa trị II). Kim loại X là

  • A.

    Zn

  • B.

    Mg

  • C.

    Cu

  • D.

    Fe

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng giữa kim loại X và acetic acid.

Lời giải chi tiết :

m CH3COOH = 100.6% = 6g

n CH3COOH = 6 : 60 = 0,1 mol

2CH3COOH + X → (CH3COO)2X + H2

       0,1 →        0,05

MX = \(\frac{{1,2}}{{0,05}} = 24(Mg)\)

Đáp án B

Câu 5 :

Phản ứng giữa chất béo và dung dịch sodium hydroxide có tên là:

  • A.

    phản ứng trung hòa

  • B.

    phản ứng ester hóa

  • C.

    phản ứng xà phòng hóa

  • D.

    phản ứng cháy

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

Phản ứng giữa chất béo và dung dịch sodium hydroxide tạo ra muối được dùng làm xà phòng nên phản ứng có tên là xà phòng hóa.

Đáp án C

Câu 6 :

Công thức phân tử của glucose là

  • A.

    C6H10O5

  • B.

    C12H22O11

  • C.

    C6H12O6

  • D.

    C2H6O

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức của glucose.

Lời giải chi tiết :

Glucose có công thức C6H12O6.

Đáp án C

Câu 7 :

Thủy phân saccharose trong môi trường acid thu đươc:

  • A.

    2 đơn vị glucose

  • B.

    1 đơn vị glucose và 1 đơn vị maltose

  • C.

    1 đơn vị maltose và 1 đơn vị fructose

  • D.

    1 đơn vị glucose và 1 đơn vị frutose.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của saccharose.

Lời giải chi tiết :

Saccharose tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường acid thu được 1 glucose và 1 fructose.

Đáp án D

Câu 8 :

Cellulose thường được dùng để sản xuất

  • A.

    Chất dẻo

  • B.

    Tơ sợi

  • C.

    Cao su

  • D.

    Glucose

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của cellulose.

Lời giải chi tiết :

Cellulose thường được dùng để sản xuất tơ sợi, giấy.

Đáp án B

Câu 9 :

Thủy phân hoàn toàn protein trong môi trường acid/base/enzyme thu được:

  • A.

    ethylic alcohol

  • B.

    amino acid

  • C.

    amino acid

  • D.

    methane

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của protein.

Lời giải chi tiết :

Thủy phân hoàn toàn protein trong môi trường acid/base/enzyme thu được amino acid.

Đáp án B

Câu 10 :

Vật liệu cốt có vai trò

  • A.

    liên kết các vật liệu với nhau

  • B.

    làm thành phần chính trong vật liệu composite

  • C.

    tăng cường tính cơ học của vật liệu

  • D.

    phân tách các vật liệu.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của vật liệu composite.

Lời giải chi tiết :

Vật liệu cốt có vai trò tăng cường tính cơ học của vật liệu.

Đáp án C

Câu 11 :

Thành phần chính của đá thạch anh chứa oxide là

  • A.

    Al2O3

  • B.

    SiO2

  • C.

    Fe2O3

  • D.

    CaCO3.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào một số loại quặng thường gặp trong tự nhiên.

Lời giải chi tiết :

Đá thạch anh chứa nhiều SiO2.

Đáp án B

Câu 12 :

Thạch cao sống có công thức là:

  • A.

    CaSO4

  • B.

    CaSO4.2H2O

  • C.

    CaO

  • D.

    SiO2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào các hợp chất của khai thác từ đá vôi.

Lời giải chi tiết :

Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O

Đáp án B

Câu 13 :

Biện pháp nào sau đây làm hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch:

  • A.

    Sử dụng các thiết bị điện liên tục

  • B.

    Tăng cường sử dụng đồ dùng một lần

  • C.

    Sử dụng phương tiện giao thông công cộng

  • D.

    Khai thác nhiên liệu hóa thạch không đảm bảo phát triển.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào các biện pháp làm hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Lời giải chi tiết :

Sử dụng phương tiện giao thông công cộng để giảm thiểu nhiên liệu hóa thạch.

Đáp án C

Câu 14 :

Đột biến NST gồm những dạng nào?

  • A.

    Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.

  • B.

    Đột biến dị bội và đột biến đa bội.

  • C.

    Đột biến cấu trúc và đột biến số lượng.

  • D.

    Đột biến về kiểu hình và kiểu gene.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) là những biến đổi trong cấu của NST.

- Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào.

Lời giải chi tiết :

Đột biến NST gồm đột biến cấu trúc và đột biến số lượng NST.

Câu 15 :

Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao?

  • A.

    Đúng, vì con giống đã được chọn lọc

  • B.

    Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt

  • C.

    Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.

  • D.

    Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Giữ lại con đực có nhiều tính trạng tốt làm giống cho đàn của nó là sai.

Vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống, con đực F1 có nhiều tính trạng tốt nhưng qua nhiều thế hệ giao phối gần thì ưu thế lai giảm dần → nhiều tính trạng xấu biểu hiện

Câu 16 :

Hiện tượng dị bội thể là:

  • A.

    hiện tượng thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST.

  • B.

    hiện tượng tăng số lượng ở một hoặc một số cặp NST.

  • C.

    hiện tượng giảm số lượng ở một hoặc một số cặp NST.

  • D.

    cả A và B.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học về đột biến số lượng NST.

Lời giải chi tiết :

Dị bội thể là hiện tượng thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp NST (tăng hoặc giảm số lượng NST trong cặp).

Câu 17 :

Tác nhân nào dưới đây không là nguyên nhân gây ra các bệnh và tật di truyền cho con người?

  • A.

    Lao động nặng nhọc hay tập thể dục thể thao quá sức.

  • B.

    Tia tử ngoại của Mặt trời vào buổi trưa nắng gắt hay tia phóng xạ từ các vụ thử vũ khí hạt nhân.

  • C.

    Chất độc hoá học rải trong chiến tranh, thuốc trừ sâu hay thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức.

  • D.

    Rối loạn trong trao đổi chất nội bào.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học về bệnh và tật di truyền ở người.

Lời giải chi tiết :

Lao động nặng nhọc hay tập thể dục thể thao quá sức không phải là nguyên nhân gây ra các bệnh và tật di truyền cho con người.

Câu 18 :

Hội chứng Down có thể dễ dàng phát hiện bằng phương pháp:

  • A.

    Phả hệ.

  • B.

    Di truyền phân tử.

  • C.

    Di truyền tế bào.

  • D.

    Nghiên cứu trẻ đồng sinh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học về ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống.

Lời giải chi tiết :

Hội chứng Đao: 3 NST 21 có thể phát hiện ra bằng phương pháp nghiên cứu tế bào.

Phần 2. Câu hỏi đúng, sai
Câu 1 :

Trong công nghiệp chế biến đường từ mía, nho, củ cải đường sẽ tạo ra sản phẩm phụ, gọi là rỉ đường hay rỉ mật, sử dụng rỉ đường để lên men tạo ra ethylic alcohol trong điều kiện thích hợp.

a. Trong củ cải đường, mía chứa nhiều saccharose.

Đúng
Sai

b. Để tạo ra ethylic alcohol, người ta lên men glucose có trong các loại đường.

Đúng
Sai

c. Nếu hiệu suất cả quá trình sản xuất ethylic alcohol trên là 90%. Khối lượng ethanol thu được từ 1 tấn rỉ đường mía theo 2 phương trình sau là 484g

Đúng
Sai

d. Không thể dùng ethylic alcohol trong quá trình này để tạo ra xăng E5.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Trong củ cải đường, mía chứa nhiều saccharose.

Đúng
Sai

b. Để tạo ra ethylic alcohol, người ta lên men glucose có trong các loại đường.

Đúng
Sai

c. Nếu hiệu suất cả quá trình sản xuất ethylic alcohol trên là 90%. Khối lượng ethanol thu được từ 1 tấn rỉ đường mía theo 2 phương trình sau là 484g

Đúng
Sai

d. Không thể dùng ethylic alcohol trong quá trình này để tạo ra xăng E5.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào trạng thái tự nhiên của carbohydrate.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. đúng

c. đúng

d. sai, có thể sử dụng ethylic alcohol trong quá trình trên để tạo ra xăng E5.

Câu 2 :

Acetic acid được điều chế từ ethylic alcohol bằng phương pháp lên men giấm.

a. Quá trình lên men giấm để điều chế acetic acid là quá trình sinh hóa phức tạp, cần có sự tham gia của vi sinh vật.

Đúng
Sai

b. Phản ứng điều chế acetic acid từ ethylic alcohol diễn ra trong môi trường yếm khí, không cần oxygen.

Đúng
Sai

c. Phản ứng điều chế acetic acid từ ethylic alcohol có thể tối ưu hóa bằng cách kiểm soát nhiệt độ, pH và nồng độ chất phản ứng.

Đúng
Sai

d. Để tăng hiệu quả điều chế acetic acid, cần sử dụng các kỹ thuật hiện đại như vi sinh vật biến đổi gen và hệ thống lên men liên tục.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Quá trình lên men giấm để điều chế acetic acid là quá trình sinh hóa phức tạp, cần có sự tham gia của vi sinh vật.

Đúng
Sai

b. Phản ứng điều chế acetic acid từ ethylic alcohol diễn ra trong môi trường yếm khí, không cần oxygen.

Đúng
Sai

c. Phản ứng điều chế acetic acid từ ethylic alcohol có thể tối ưu hóa bằng cách kiểm soát nhiệt độ, pH và nồng độ chất phản ứng.

Đúng
Sai

d. Để tăng hiệu quả điều chế acetic acid, cần sử dụng các kỹ thuật hiện đại như vi sinh vật biến đổi gen và hệ thống lên men liên tục.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp điều chế acetic acid.

Lời giải chi tiết :

a. đúng

b. sai, cần sử dụng oxygen.

c. đúng

d. đúng

Câu 3 :

Các mắt xích của polymer có thể nối với nhau tạo thành các loại mạch polymer.

a. Amylose có mạch phân nhánh

Đúng
Sai

b. Nhựa bakelite có mạng không gian

Đúng
Sai

c. Cellulose có mạch không phân nhánh.

Đúng
Sai

d. Các loại chất dẻo PE, PP có mạch không phân nhánh.

Đúng
Sai
Đáp án

a. Amylose có mạch phân nhánh

Đúng
Sai

b. Nhựa bakelite có mạng không gian

Đúng
Sai

c. Cellulose có mạch không phân nhánh.

Đúng
Sai

d. Các loại chất dẻo PE, PP có mạch không phân nhánh.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của polymer.

Lời giải chi tiết :

a. sai, amylose có mạch thẳng

b. đúng

c. đúng

d. đúng.

Câu 4 :

Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Từ hiện tượng này có thể rút ra các kết luận.

Cả bố và mẹ đều mang gene bệnh.

Đúng
Sai

Muốn đứa con tiếp không bị bệnh phải có chế độ ăn kiêng thích hợp.

Đúng
Sai

Muốn đứa con thứ hai không bị bệnh, phải nghiên cứu di truyền tế bào của thai nhi.

Đúng
Sai

Nếu sinh con tiếp, đứa trẻ sẽ lại bị bạch tạng.

Đúng
Sai
Đáp án

Cả bố và mẹ đều mang gene bệnh.

Đúng
Sai

Muốn đứa con tiếp không bị bệnh phải có chế độ ăn kiêng thích hợp.

Đúng
Sai

Muốn đứa con thứ hai không bị bệnh, phải nghiên cứu di truyền tế bào của thai nhi.

Đúng
Sai

Nếu sinh con tiếp, đứa trẻ sẽ lại bị bạch tạng.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

B1: Quy ước gene

B2: Viết sơ đồ lai và xác định các trường hợp có thể xảy ra ở F.

Lời giải chi tiết :

Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lồng bị bạch tạng → cả bố và mẹ đều mang gene bệnh. → a – Đúng.

b – Sai. Bệnh bạch tạng gây ra do gene không kiên quan đến chế độ dinh dưỡng.

c – Sai. Để đứa con thứ 2 không bị bệnh cần thực hiện xử lí ở giai đoạn giao tử của bố mẹ (thụ tinh nhân tạo).

d – Sai. Xác suất bạch tạng ở đứa con thứ 2 là 25%.

Phần 3. Trả lời ngắn
Câu 1 :

Để sản xuất 150 lít cồn y tế 70o người ta cần lên men tối thiểu m kg glucose. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL. Giá trị của m bằng bao nhiêu? Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Đáp số:

Đáp án

Đáp số:

Lời giải chi tiết :

\({V_{C2H5{\rm{O}}H}} = \frac{{150.70}}{{100}} = 105l \to {m_{C2H5{\rm{O}}H}} = D.V = 0,8.105 = 84kg\)

Câu 2 :

Cho m gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 21,6 gam Ag. Tính giá trị của m?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

n Ag = 21,6 : 108 = 0,2 mol

1 mol glucose tạo ra 2 mol Ag

n glucose = 0,2 : 2 = 0,1 mol

m glucose = 0,1 .180 = 18g

Đáp số 18

Câu 3 :

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glycerol và 18,36 muối khan. Tính giá trị của m?

Đáp án:

Đáp án

Đáp án:

Phương pháp giải :

Dựa vào phương pháp bảo toàn khối lượng và tính chất hóa học của chất béo.

Lời giải chi tiết :

n glycerol = 1,84 : 92 = 0,02 mol

PTTQ: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

vì n NaOH = 3. n glycerol → n NaOH = 0,02.3 = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng ta có: m chất béo + m NaOH = m muối + m glycerol

m chất béo = 18,36 + 1,84 – 0,06.40 = 17,8

Đáp số 17,8

 

Câu 4 :

Luật Hôn nhân và gia đình của nước ta qui định cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi bao nhiêu thế hệ?

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức đã học về ứng dụng di truyền học.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

Luật Hôn nhân và gia đình 2014 cấm hành vi kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ giữa những người có họ trong phạm vi ba đời (hôn nhân cận huyết thống).