Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 3

Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết

  • A.
    số gam chất tan có trong dung dịch.     
  • B.
    số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch.
  • C.
    số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.    
  • D.
    số mol chất tan trong một lít dung dịch.
Câu 2 :

Thang pH được dùng để biểu thị

  • A.
    độ acid, base của dung dịch.               
  • B.
    độ mặn của dung dịch
  • C.
    độ base của dung dịch                                          
  • D.
    độ acid của dung dịch.
Câu 3 :

Cho phản ứng hóa học sau: \(2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)

Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là

  • A.
    3 mol  
  • B.
    5 mol
  • C.
    6 mol
  • D.
    9 mol
Câu 4 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A.
     Phản ứng đốt cháy than..                           
  • B.
     Phản ứng đốt cháy khí hydrogen.
  • C.
     Phản ứng đốt cháy cồn.                             
  • D.
     Phản ứng nung đá vôi
Câu 5 :

Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, HNO3, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là

  • A.
    2 .                   
  • B.
     1.                          
  • C.
    4 .              
  • D.
     3.
Câu 6 :

Hòa tan 50 gam muối ăn (sodium chloride: NaCl)  vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là

  • A.
    350 gam.                    
  • B.
    300 gam..                  
  • C.
    250 gam.           
  • D.
    200 gam.
Câu 7 :

 Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:

  • A.
    KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO  
  • B.
    KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
  • C.
    (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2  
  • D.
    (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Câu 8 :

Để nhận biết dd KOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là

  • A.
    quỳ tím.           
  • B.
    dung dịch H2SO4.                
  • C.
    dung dịch HCl.
  • D.
    phenolphtalein.
Câu 9 :

Cho phương trình hóa học : N2 + 3H2 → 2NH3. Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là

  • A.
    2:3:1
  • B.
    1:2:3
  • C.
    2:1:3
  • D.
    1:3:2
Câu 10 :

Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?

  • A.
     Cơm bị ôi thiu.                                 
  • B.
     Hòa tan đường ăn vào nước.
  • C.
    Gỗ cháy thành than.                          
  • D.
     Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen.
Câu 11 :

Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau đây?

  • A.
    ống hút nhỏ giọt
  • B.
    phễu lọc
  • C.
    ống đong có mỏ
  • D.
    ống nghiệm
Câu 12 :

 Than (carbon) cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng đốt cháy than?

  • A.
    Không khí.        
  • B.
    Hóa chất.                  
  • C.
    Nồng độ.                      
  • D.
    Vật liệu.
Câu 13 :

 Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?

  • A.
    Đỏ.             
  • B.
    Xanh.                            
  • C.
    Vàng.                      
  • D.
    Tím.
Câu 14 :

Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:

Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide

Nếu đốt cháy 23 gam sulfur và thu được 45 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là:

  • A.
    52 gam.           
  • B.
    40 gam .           
  • C.
    22 gam.            
  • D.
    68 gam.
Câu 15 :

 Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một

  • A.
    Đơn vị thể tích chất đó.
  • B.
    Đơn vị khối lượng chất đó
  • C.
    Đơn vị trọng lượng chất đó
  • D.
    Không có đáp án đúng
Câu 16 :

 Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:

  • A.
    Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
  • B.
    Đơn vị của áp suất là N/m2.
  • C.
    Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.
  • D.
    Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.
Câu 17 :

 Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?

  • A.
    Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
  • B.
    Con người có thể hít không khí vào phổi.
  • C.
    Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.
  • D.
    Vật rơi từ trên cao xuống.
Câu 18 :

 Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng

  • A.
    1,6N. 
  • B.
    16N. 
  • C.
    160N. 
  • D.
    1600N.
Câu 19 :

 Muốn giảm áp suất thì:

  • A.
     giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
  • B.
     tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
  • C.
     tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
  • D.
     giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
Câu 20 :

 Nhận định nào sau đây là đúng:

  • A.
     Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
  • B.
     Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
  • C.
     Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
  • D.
     Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 21 :

 Điền vào chỗ trống: "Độ lớn của moment lực ... với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay."

  • A.
    Tỉ lệ thuận
  • B.
    Tỉ lệ nghich
  • C.
    Bằng
  • D.
    Không có đáp án đúng
Câu 22 :

 Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."

  • A.
    Khối lượng riêng
  • B.
    Trọng lượng riêng
  • C.
    Khối lượng
  • D.
    Thể tích
Câu 23 :

 Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?

  • A.
     Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép.
  • B.
     Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép.
  • C.
     Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật.
  • D.
     Vừa giảm áp lực tác dụng vào vật vừa tăng diện tích mặt bị ép.
Câu 24 :

 Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?

  • A.
    Càng tăng
  • B.
    Càng giảm
  • C.
    Không thay đổi
  • D.
    Có thể vừa tăng, vừa giảm
Câu 25 :

 Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?

  • A.
    Cầu trượt.
  • B.
    Đẩy xe lên nhà bằng tấm ván.
  • C.
    Bánh xe ở đỉnh cột cờ.
  • D.
    Cây bấm giấy.
Câu 26 :

 Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?

  • A.
    Đòn bẩy.
  • B.
    Mặt phẳng nghiêng.
  • C.
    Ròng rọc cố định
  • D.
    Ròng rọc động
Câu 27 :

 Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.
     Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Archimedes tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
  • B.
     Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes lớn hơn.
  • C.
     Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
  • D.
     Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.
Câu 28 :

 Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ?

  • A.
    Làm quay vật
  • B.
    Làm vật đứng yên
  • C.
    Không tác dụng lên vật
  • D.
    Vật tịnh tiến
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết

  • A.
    số gam chất tan có trong dung dịch.     
  • B.
    số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch.
  • C.
    số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.    
  • D.
    số mol chất tan trong một lít dung dịch.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của nồng độ phần trăm của dung dịch

Lời giải chi tiết :

Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong dung dịch

Đáp án A

Câu 2 :

Thang pH được dùng để biểu thị

  • A.
    độ acid, base của dung dịch.               
  • B.
    độ mặn của dung dịch
  • C.
    độ base của dung dịch                                          
  • D.
    độ acid của dung dịch.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Thang pH dùng để biểu thị độ acid hoặc base

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Thang pH để biểu thị độ acid, base

pH > 7 => môi trường base

pH < 7 => môi trường acid

pH = 7 => môi trường trung tính

Câu 3 :

Cho phản ứng hóa học sau: \(2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)

Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là

  • A.
    3 mol  
  • B.
    5 mol
  • C.
    6 mol
  • D.
    9 mol

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tỉ lệ của các chất trong phương trình phản ứng

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\\6 \to {\rm{     }}9\end{array}\)

Đáp án D

Câu 4 :

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

  • A.
     Phản ứng đốt cháy than..                           
  • B.
     Phản ứng đốt cháy khí hydrogen.
  • C.
     Phản ứng đốt cháy cồn.                             
  • D.
     Phản ứng nung đá vôi

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa khái niệm của phản ứng thu nhiệt

Lời giải chi tiết :

Phản ứng thu nhiệt là phản ứng nung đá vôi

Đáp án D

Câu 5 :

Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, HNO3, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là

  • A.
    2 .                   
  • B.
     1.                          
  • C.
    4 .              
  • D.
     3.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào khái niệm của dung dịch acid

Lời giải chi tiết :

Số chất thuộc loại acid là: H2SO4, HCl, HNO3

Đáp án D

Câu 6 :

Hòa tan 50 gam muối ăn (sodium chloride: NaCl)  vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là

  • A.
    350 gam.                    
  • B.
    300 gam..                  
  • C.
    250 gam.           
  • D.
    200 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính nồng độ % của dung dịch

Lời giải chi tiết :

\(C\%  = \frac{{{m_{NaCl}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100\%  \to {m_{{\rm{dd}}}} = {m_{NaCl}}:C\%  = 50:20\%  = 250g\)

Đáp án C

Câu 7 :

 Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:

  • A.
    KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO  
  • B.
    KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
  • C.
    (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2  
  • D.
    (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân bón đơn là phân bón trong thành phần chỉ chứa 1 nguyên tố dinh dưỡng

Lời giải chi tiết :

(NH4)2SO4 chứa nguyên tố N

KCl chứa nguyên tố K

Ca(H2PO4)2 chứa nguyên tố P

Đáp án C

Câu 8 :

Để nhận biết dd KOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là

  • A.
    quỳ tím.           
  • B.
    dung dịch H2SO4.                
  • C.
    dung dịch HCl.
  • D.
    phenolphtalein.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính tan của muối được tạo bởi nguyên tố K và Ba

Lời giải chi tiết :

Ba(OH)2 tạo kết tủa với dung dịch H2SO4, KOH không có hiện tượng

\(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow  + 2{H_2}O\)

Đáp án B

Câu 9 :

Cho phương trình hóa học : N2 + 3H2 → 2NH3. Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là

  • A.
    2:3:1
  • B.
    1:2:3
  • C.
    2:1:3
  • D.
    1:3:2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tỉ lệ của các chất trong phương trình phản ứng N2 :H2: NH3 là 1:3:2

Lời giải chi tiết :

Theo phản ứng tỉ lệ phản ứng = tỉ lệ số mol => tỉ lệ mol của N2 :H2: NH3 là 1:3:2

Đáp án B

Câu 10 :

Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?

  • A.
     Cơm bị ôi thiu.                                 
  • B.
     Hòa tan đường ăn vào nước.
  • C.
    Gỗ cháy thành than.                          
  • D.
     Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sự biến đổi vật lí là sự thay đổi trạng thái của các chất, nhưng không tạo thành chất mới

Lời giải chi tiết :

Hòa tan đường vào nước => đường rắn thành dạng lỏng

Đáp án B

Câu 11 :

Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau đây?

  • A.
    ống hút nhỏ giọt
  • B.
    phễu lọc
  • C.
    ống đong có mỏ
  • D.
    ống nghiệm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Để lấy dung dịch người ta sử dụng ống hút hoặc pipet

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 12 :

 Than (carbon) cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng đốt cháy than?

  • A.
    Không khí.        
  • B.
    Hóa chất.                  
  • C.
    Nồng độ.                      
  • D.
    Vật liệu.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

Lời giải chi tiết :

Yếu tố nồng độ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng vì bình đựng khí oxygen có nồng độ oxygen cao hơn trong không khí.

Đáp án C

Câu 13 :

 Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?

  • A.
    Đỏ.             
  • B.
    Xanh.                            
  • C.
    Vàng.                      
  • D.
    Tím.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dung dịch base làm quỳ tím chuyển màu xanh

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Base làm đổi màu quỳ tím sang màu xanh

Câu 14 :

Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:

Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide

Nếu đốt cháy 23 gam sulfur và thu được 45 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là:

  • A.
    52 gam.           
  • B.
    40 gam .           
  • C.
    22 gam.            
  • D.
    68 gam.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng

Lời giải chi tiết :

m sulfur + m khí oxygen = m sulfur dioxide

=> m oxygen = 45 – 23 = 22g

Đáp án C

Câu 15 :

 Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một

  • A.
    Đơn vị thể tích chất đó.
  • B.
    Đơn vị khối lượng chất đó
  • C.
    Đơn vị trọng lượng chất đó
  • D.
    Không có đáp án đúng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

Lời giải chi tiết :

Đáp án: A

Câu 16 :

 Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:

  • A.
    Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
  • B.
    Đơn vị của áp suất là N/m2.
  • C.
    Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.
  • D.
    Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 17 :

 Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?

  • A.
    Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
  • B.
    Con người có thể hít không khí vào phổi.
  • C.
    Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.
  • D.
    Vật rơi từ trên cao xuống.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vật rơi từ trên cao xuống không do áp suất khí quyển gây ra

Lời giải chi tiết :

Đáp án: D

Câu 18 :

 Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng

  • A.
    1,6N. 
  • B.
    16N. 
  • C.
    160N. 
  • D.
    1600N.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ta có: \(\begin{array}{l}D = \frac{m}{V} \Rightarrow m = D.V = 800.0,002 = 1,6kg\\ \Rightarrow P = 10m = 10.1,6 = 16N\end{array}\)

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 19 :

 Muốn giảm áp suất thì:

  • A.
     giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
  • B.
     tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
  • C.
     tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
  • D.
     giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Muốn giảm áp suất thì tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 20 :

 Nhận định nào sau đây là đúng:

  • A.
     Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
  • B.
     Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
  • C.
     Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
  • D.
     Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Lời giải chi tiết :

Đáp án: D

Câu 21 :

 Điền vào chỗ trống: "Độ lớn của moment lực ... với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay."

  • A.
    Tỉ lệ thuận
  • B.
    Tỉ lệ nghich
  • C.
    Bằng
  • D.
    Không có đáp án đúng

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Độ lớn của moment lực Tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và khoảng cách từ điểm tác dụng của lực đến trục quay

Lời giải chi tiết :

Đáp án: A

Câu 22 :

 Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."

  • A.
    Khối lượng riêng
  • B.
    Trọng lượng riêng
  • C.
    Khối lượng
  • D.
    Thể tích

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng Khối lượng riêng của các chất

Lời giải chi tiết :

Đáp án: A

Câu 23 :

 Trường hợp nào trong các trường hợp sau có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác?

  • A.
     Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, tăng diện tích mặt bị ép.
  • B.
     Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép.
  • C.
     Giữ nguyên diện tích mặt bị ép, giảm áp lực tác dụng vào vật.
  • D.
     Vừa giảm áp lực tác dụng vào vật vừa tăng diện tích mặt bị ép.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Giữ nguyên áp lực tác dụng vào vật, giảm diện tích mặt bị ép có thể làm tăng áp suất của một vật lên vật khác

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 24 :

 Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?

  • A.
    Càng tăng
  • B.
    Càng giảm
  • C.
    Không thay đổi
  • D.
    Có thể vừa tăng, vừa giảm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp suất khí quyển Càng giảm khi độ cao càng tăng

Lời giải chi tiết :

Đáp án: B

Câu 25 :

 Vật nào sau đây là ứng dụng của đòn bẩy ?

  • A.
    Cầu trượt.
  • B.
    Đẩy xe lên nhà bằng tấm ván.
  • C.
    Bánh xe ở đỉnh cột cờ.
  • D.
    Cây bấm giấy.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cây bấm giấy là ứng dụng của đòn bẩy

Lời giải chi tiết :

Đáp án: D

Câu 26 :

 Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?

  • A.
    Đòn bẩy.
  • B.
    Mặt phẳng nghiêng.
  • C.
    Ròng rọc cố định
  • D.
    Ròng rọc động

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ròng rọc cố định không cho lợi về lực

Lời giải chi tiết :

Đáp án: C

Câu 27 :

 Một thỏi nhôm và một thỏi thép có thể tích bằng nhau cùng được nhúng chìm trong nước. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A.
     Thỏi nào nằm sâu hơn thì lực đẩy Archimedes tác dụng lên thỏi đó lớn hơn.
  • B.
     Thép có trọng lượng riêng lớn hơn nhôm nên thỏi thép chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes lớn hơn.
  • C.
     Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng cùng được nhúng trong nước như nhau.
  • D.
     Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Hai thỏi nhôm và thép đều chịu tác dụng của lực đẩy Archimedes như nhau vì chúng chiếm thể tích trong nước như nhau

Lời giải chi tiết :

Đáp án: D

Câu 28 :

 Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ?

  • A.
    Làm quay vật
  • B.
    Làm vật đứng yên
  • C.
    Không tác dụng lên vật
  • D.
    Vật tịnh tiến

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi lực tác dụng vào vật có giá không song song và không cắt trục quay thì sẽ Làm quay vật

Lời giải chi tiết :

Đáp án: A

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất lí hóa của oxide

Lời giải chi tiết :

Đặt công thức của oxide là R2On.

Phương trình hoá học:

R2On + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2O

Theo phương trình hoá học ta có: noxide = nmuối

Vậy n = 3, R = 56 thoả mãn.

Kim loại là Fe, oxide là Fe2O3.

Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 4

Trong phản ứng: Magnesium + sulfuric acid → magnesium sulfate + khí hydrogen. Magnesium sulfate là

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 5

Cho sơ đồ phản ứng sau: sắt + sulfur sắt (II) sulfurua. Chất sản phẩm trong sơ đồ phản ứng trên là

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 6

Dung dịch là

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 7

Cho tỉ khối của khí A đối với khí B là 0,0625 và tỉ khối của khí B đối với không khí là 1,104. Khối lượng mol của khí A là

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 2

Quá trình biến đổi hóa học là: A. quá trình mà chất chỉ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới. B. quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới. C. quá trình chất biến đổi có sự tạo thành chất mới hoặc không tạo thành chất mới. D. quá trình chất không biến đổi và không có sự hình thành chất mới.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 1 KHTN 8 Kết nối tri thức - Đề số 1

Trong các quá trình sau, quá trình nào xảy ra biến đổi vật lí?

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 1 Khoa học tự nhiên 8

- Định nghĩa: biến đổi hóa học, biến đổi vật lí, chất sản phẩm, chất tham gia, phản ứng hóa

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.