Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
-
A.
Càng tăng
-
B.
Càng giảm
-
C.
Không thay đổi
-
D.
Có thể vừa tăng, vừa giảm
Áp suất khí quyển Càng giảm khi độ cao càng tăng
Đáp án: B
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
-
A.
số gam chất tan có trong dung dịch.
-
B.
số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch.
-
C.
số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
-
D.
số mol chất tan trong một lít dung dịch.
Thang pH được dùng để biểu thị
-
A.
độ acid, base của dung dịch.
-
B.
độ mặn của dung dịch
-
C.
độ base của dung dịch
-
D.
độ acid của dung dịch.
Cho phản ứng hóa học sau: \(2Al + 3{H_2}S{O_4} \to A{l_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}\)
Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là
-
A.
3 mol
-
B.
5 mol
-
C.
6 mol
-
D.
9 mol
Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?
-
A.
Phản ứng đốt cháy than..
-
B.
Phản ứng đốt cháy khí hydrogen.
-
C.
Phản ứng đốt cháy cồn.
-
D.
Phản ứng nung đá vôi
Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, HNO3, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại acid là
-
A.
2 .
-
B.
1.
-
C.
4 .
-
D.
3.
Hòa tan 50 gam muối ăn (sodium chloride: NaCl) vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là
-
A.
350 gam.
-
B.
300 gam..
-
C.
250 gam.
-
D.
200 gam.
Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
-
A.
KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
-
B.
KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
-
C.
(NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
-
D.
(NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl
Để nhận biết dd KOH và dung dịch Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là
-
A.
quỳ tím.
-
B.
dung dịch H2SO4.
-
C.
dung dịch HCl.
-
D.
phenolphtalein.
Cho phương trình hóa học : N2 + 3H2 → 2NH3. Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là
-
A.
2:3:1
-
B.
1:2:3
-
C.
2:1:3
-
D.
1:3:2
Quá trình nào sau đây thể hiện sự biến đổi vật lí?
-
A.
Cơm bị ôi thiu.
-
B.
Hòa tan đường ăn vào nước.
-
C.
Gỗ cháy thành than.
-
D.
Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen.
Để lấy một lượng nhỏ dung dịch (khoảng 1 mL) thường dùng dụng cụ nào sau đây?
-
A.
ống hút nhỏ giọt
-
B.
phễu lọc
-
C.
ống đong có mỏ
-
D.
ống nghiệm
Than (carbon) cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố nào ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng đốt cháy than?
-
A.
Không khí.
-
B.
Hóa chất.
-
C.
Nồng độ.
-
D.
Vật liệu.
Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?
-
A.
Đỏ.
-
B.
Xanh.
-
C.
Vàng.
-
D.
Tím.
Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:
Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide
Nếu đốt cháy 23 gam sulfur và thu được 45 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là:
-
A.
52 gam.
-
B.
40 gam .
-
C.
22 gam.
-
D.
68 gam.
Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một
-
A.
Đơn vị thể tích chất đó.
-
B.
Đơn vị khối lượng chất đó
-
C.
Đơn vị trọng lượng chất đó
-
D.
Không có đáp án đúng
Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau:
-
A.
Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
-
B.
Đơn vị của áp suất là N/m2.
-
C.
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép.
-
D.
Đơn vị của áp lực là đơn vị của lực.
Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
-
A.
Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
-
B.
Con người có thể hít không khí vào phổi.
-
C.
Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.
-
D.
Vật rơi từ trên cao xuống.
Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng
-
A.
1,6N.
-
B.
16N.
-
C.
160N.
-
D.
1600N.
Muốn giảm áp suất thì:
-
A.
giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ
-
B.
tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ
-
C.
tăng diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
-
D.
giảm diện tích mặt bị ép và giữ nguyên áp lực
Nhận định nào sau đây là đúng:
-
A.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
-
B.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
-
C.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
-
D.
Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.