Đề thi học kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Đề thi học kì 1 - Đề số 11
Đề bài
Điền cụm từ còn thiếu trong câu sau: Trong nguyên tử, số proton bằng số…
-
A.
proton
-
B.
neutron
-
C.
tổng số neutron và electron
-
D.
electron
Cho các phát biểu sau:
a) Các hạt electron được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử
b) Các hạt neutron và electron hút nhau
c) Trong nguyên tử, số electron tối đa lớp electron thứ hai là 8
d) Phần lớn khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nên kích thước của hạt nhân gần bằng kích thước của nguyên tử
Số phát biểu đúng là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Cho số neutron và proton của nguyên tử phosphorus lần lượt là 16 và 15. Khối lượng nguyên tử P là
-
A.
30amu
-
B.
15 amu
-
C.
16 amu
-
D.
31 amu
Cho số proton của nguyên tử X, Y, Z, T lần lượt là 8, 9, 8, 11. Có bao nhiêu nguyên tử cùng nguyên tố hóa học
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
1
-
D.
0
Cho bảng sau
Nguyên tử | Số proton | Số electron | Số neutron | Khối lượng nguyên tử (amu) |
A1 | 7 | 7 | 8 | a |
A2 | b | c | 10 | 19 |
-
A.
15, 9, 10
-
B.
15, 10, 9
-
C.
8, 9, 10
-
D.
15, 9, 9
Nguyên tố carbon có kí hiệu hóa học là
-
A.
Ca
-
B.
Cr
-
C.
C
-
D.
Cu
Cho nội dung cột A và cột B như sau
Cột A | Cột B |
1. Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố bằng | a. số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó |
2. Số thứ tự của chu kì bằng | b. tính chất hóa học tương tự nhau và được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử |
3. Số thứ tự của nhóm A bằng | c. số điện tích của hạt nhân nguyên tử |
4. Mỗi chu kì bao gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có | d. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm đó |
5. Mỗi nhóm bao gồm các nguyên tố có | e. số electron trong nguyên tử |
g. cùng số lớp electron được xếp thành hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân | |
h. số proton trong nguyên tử |
-
A.
1 – c, h, a; 2 – e; 3 – g; 4 – d; 5 – b
-
B.
1 – h, a, d; 2 – b; 3 – c; 4 – b; 5 – e
-
C.
1 – c, e, h; 2 – a; 3 –d; 4 – g; 5 – b
-
D.
1 – a, b, c; 2 – e; 3 – d; 4 – b; 5 – g
Cho biết một nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +19. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
-
A.
Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm IIA; là kim loại; có 19 proton; 10 neutron
-
B.
Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm IA; là phi kim; có 10 proton; 9 neutron
-
C.
nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm IA; là kim loại; có 19 proton; 19 electron
-
D.
Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm IA; là kim loại; có 19 neutron; 19 electron
Cho các nguyên tố sau: Ca, S, Mg, F, Ne. Thứ tự sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân là:
-
A.
F < Ne < S < Mg < Ca
-
B.
F < Ne < Mg < S < Ca
-
C.
Ca < Mg < S < Me < F
-
D.
Ne < F < Mg < S < Ca
Công thức hóa học Na2CO3 cho biết những thông tin gì?
-
A.
Phân tử được tạo bởi 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử CO3
-
B.
Phân tử được tạo bởi 1 nguyên tử Na và 2 nguyên tử CO3
-
C.
Phân tử được tạo bởi 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
-
D.
Phân tử được tạo bới 1 nguyên tử Na và 1 nhóm nguyên tử CO3
Khối lượng của phân tử CaCO3 là
-
A.
40amu
-
B.
60 amu
-
C.
80 amu
-
D.
100 amu
Liên kết trong phân tử sodium chloride (NaCl) là
-
A.
Liên kết cộng hóa trị
-
B.
Liên kết tĩnh điện
-
C.
Liên kết ion
-
D.
Liên kết cho nhận
Biết Mg hóa trị II, S hóa trị II. Công thức hóa học được tạo thành từ nguyên tố Mg và S là:
-
A.
MgS
-
B.
Mg2S
-
C.
MgS2
-
D.
Mg2S3
% khối lượng của S trong hợp chất SO3 là:
-
A.
60%
-
B.
40%
-
C.
80%
-
D.
50%
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 44, trong hạt nhân số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Nguyên tử nguyên tố X là
-
A.
Mg
-
B.
Ne
-
C.
Na
-
D.
F
Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
-
A.
Cho biết hướng chuyển động của vật.
-
B.
Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
-
C.
Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
-
D.
Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2km/h, của Bình là 1,5m/s, của Đông là 72m/min. Kết luận nào sau đây là đúng?
-
A.
Bạn An đi nhanh nhất.
-
B.
Bạn Bình đi nhanh nhất.
-
C.
Bạn Đông đi nhanh nhất.
-
D.
Ba bạn đi nhanh như nhau.
Một người đi xe đạp đi một nửa đoạn đường đầu với tốc độ 12km/h. Nửa còn lại người đó phải đi với tốc độ là bao nhiêu để tốc độ trung bình trên cả đoạn đường là 8km/h? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
-
A.
v=4km/h
-
B.
v=4,5km/h
-
C.
v=4,25km/h
-
D.
Một tốc độ khác
Các phương tiện tham gia giao thông như ô tô, xe máy,… dùng dụng cụ nào để đo tốc độ?
-
A.
Thước
-
B.
Tốc kế
-
C.
Nhiệt kế
-
D.
Đồng hồ
Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?
-
A.
Thước cuộn và đồng hồ bấm giây
-
B.
Thước thẳng và đồng hồ treo tường
-
C.
Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.
-
D.
Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
Đồ thị của chuyển động có tốc độ không đổi là một đường
-
A.
thẳng
-
B.
cong
-
C.
Zíc zắc
-
D.
không xác định
Đồ thị quãng đường – thời gian cho biết:
-
A.
tốc độ đi được
-
B.
Thời gian đi được
-
C.
Quãng đường đi được
-
D.
Cả tốc độ, thời gian và quãng đường đi được.
Xe buýt chạy trên đường không có giải phân cách cứng với tốc độ V nào sau đây là tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của Hình 11.1?
-
A.
50 km/h < V < 80 km/h.
-
B.
70 km/h < V < 80 km/h.
-
C.
60 km/h < V < 70 km/h.
-
D.
50 km/h < V < 60 km/h.
Nguồn âm là:
-
A.
các vật dao động phát ra âm
-
B.
các vật chuyển động phát ra âm
-
C.
vật có dòng điện chạy qua
-
D.
vật phát ra năng lượng nhiệt
Sóng âm là:
-
A.
chuyển động của các vật phát ra âm thanh
-
B.
các vật dao động phát ra âm thanh
-
C.
các dao động từ nguồn âm lan truyền trong môi trường
-
D.
sự chuyển động của âm thanh
Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào là đơn vị tần số dao động?
-
A.
m/s.
-
B.
Hz.
-
C.
mm.
-
D.
kg.
Trong những trường hợp dưới đây, hiện tượng nào ứng dụng phản xạ âm?
-
A.
Xác định độ sâu của đáy biển.
-
B.
Nói chuyện qua điện thoại.
-
C.
Nói trong phòng thu âm qua hệ thống loa.
-
D.
Nói trong hội trường thông qua hệ thống loa.
Em hãy chỉ ra chùm hội tụ trong các chùm sáng phát ra từ đèn pin trên hình 1.2
-
A.
Chùm (1)
-
B.
Chùm (2)
-
C.
Chùm (3)
-
D.
Cả A, B, C đều sai
Phản xạ ánh sáng là hiện tượng
-
A.
ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi gặp bề mặt nhẵn bóngB. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi gặp bề cong và nhám
-
B.
-
C.
ánh sáng tiếp tục truyền theo đường thẳng khi gặp bề mặt nhẵn bóng
-
D.
ánh sáng tiếp tục truyền theo đường thẳng khi gặp bề cong và nhám
Ảnh của vật qua gương phẳng có đặc điểm gì?
-
A.
Là ảnh ảo, không hứng được trên màn.
-
B.
Là ảnh thật, hứng được trên màn.
-
C.
Là ảnh ảo, hứng được trên màn.
-
D.
Là ảnh thật, không hứng được trên màn.
Lời giải và đáp án
Điền cụm từ còn thiếu trong câu sau: Trong nguyên tử, số proton bằng số…
-
A.
proton
-
B.
neutron
-
C.
tổng số neutron và electron
-
D.
electron
Đáp án : D
Nguyên tử trung hòa về điện do có số proton bằng số electron
Đáp án D
Cho các phát biểu sau:
a) Các hạt electron được tìm thấy trong hạt nhân của nguyên tử
b) Các hạt neutron và electron hút nhau
c) Trong nguyên tử, số electron tối đa lớp electron thứ hai là 8
d) Phần lớn khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nên kích thước của hạt nhân gần bằng kích thước của nguyên tử
Số phát biểu đúng là:
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về nguyên tử
a) Sai vì electron được tìm thấy ở vỏ nguyên tử
b) Sai vì neutron không mang điện
c) Đúng
d) đúng
Đáp án B
Cho số neutron và proton của nguyên tử phosphorus lần lượt là 16 và 15. Khối lượng nguyên tử P là
-
A.
30amu
-
B.
15 amu
-
C.
16 amu
-
D.
31 amu
Đáp án : D
Khối lượng nguyên tử được tính bằng tổng khối lượng proton và neutron trong hạt nhân
Khối lượng nguyên tử = p + n = 16 + 15 = 31(amu)
Đáp án D
Cho số proton của nguyên tử X, Y, Z, T lần lượt là 8, 9, 8, 11. Có bao nhiêu nguyên tử cùng nguyên tố hóa học
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
1
-
D.
0
Đáp án : B
Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton
X và Z có cùng số proton => thuộc cùng 1 nguyên tố
Đáp án B
Cho bảng sau
Nguyên tử | Số proton | Số electron | Số neutron | Khối lượng nguyên tử (amu) |
A1 | 7 | 7 | 8 | a |
A2 | b | c | 10 | 19 |
-
A.
15, 9, 10
-
B.
15, 10, 9
-
C.
8, 9, 10
-
D.
15, 9, 9
Đáp án : D
Dựa vào số p = số e; khối lượng nguyên tử = p + n
a = p + n = 7 + 8 = 15
b = c = 19 – 10 = 9
Đáp án D
Nguyên tố carbon có kí hiệu hóa học là
-
A.
Ca
-
B.
Cr
-
C.
C
-
D.
Cu
Đáp án : C
Dựa vào kí hiệu nguyên tố hóa học
Nguyên tố carbon có kí hiệu là C
Cho nội dung cột A và cột B như sau
Cột A | Cột B |
1. Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố bằng | a. số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó |
2. Số thứ tự của chu kì bằng | b. tính chất hóa học tương tự nhau và được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử |
3. Số thứ tự của nhóm A bằng | c. số điện tích của hạt nhân nguyên tử |
4. Mỗi chu kì bao gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có | d. số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm đó |
5. Mỗi nhóm bao gồm các nguyên tố có | e. số electron trong nguyên tử |
g. cùng số lớp electron được xếp thành hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân | |
h. số proton trong nguyên tử |
-
A.
1 – c, h, a; 2 – e; 3 – g; 4 – d; 5 – b
-
B.
1 – h, a, d; 2 – b; 3 – c; 4 – b; 5 – e
-
C.
1 – c, e, h; 2 – a; 3 –d; 4 – g; 5 – b
-
D.
1 – a, b, c; 2 – e; 3 – d; 4 – b; 5 – g
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về nguyên tố hóa học
1. Số hiệu nguyên tử của cùng một nguyên tố bằng số điện tích của hạt nhân nguyên tử (c) hoặc số electron trong nguyên tử (e) hoặc số proton trong nguyên tử (h)
2. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó (a)
3. Số thứ tự của nhóm A bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm đó (d)
4. Mỗi chu kì bao gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có tính chất hóa học tương tự nhau và được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử (b)
5. Mỗi nhóm bao gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp thành hàng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (g)
Đáp án C
Cho biết một nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +19. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
-
A.
Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm IIA; là kim loại; có 19 proton; 10 neutron
-
B.
Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm IA; là phi kim; có 10 proton; 9 neutron
-
C.
nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm IA; là kim loại; có 19 proton; 19 electron
-
D.
Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm IA; là kim loại; có 19 neutron; 19 electron
Đáp án : C
Dựa vào điện tích hạt nhân để xác định nguyên tố X
Điện tích hạt nhân là + 19 => số p = số e = 19
Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm IA; là kim loại
Đáp án C
Cho các nguyên tố sau: Ca, S, Mg, F, Ne. Thứ tự sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân là:
-
A.
F < Ne < S < Mg < Ca
-
B.
F < Ne < Mg < S < Ca
-
C.
Ca < Mg < S < Me < F
-
D.
Ne < F < Mg < S < Ca
Đáp án : B
Dựa vào vị trí của các nguyên tố theo bảng tuần hoàn hóa học
Điện tích hạt nhân tăng dần là: F < Ne < Mg < S < Ca
Đáp án B
Công thức hóa học Na2CO3 cho biết những thông tin gì?
-
A.
Phân tử được tạo bởi 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử CO3
-
B.
Phân tử được tạo bởi 1 nguyên tử Na và 2 nguyên tử CO3
-
C.
Phân tử được tạo bởi 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
-
D.
Phân tử được tạo bới 1 nguyên tử Na và 1 nhóm nguyên tử CO3
Đáp án : C
Các phân tử được cấu tạo từ các nguyên tử cùng hoặc khác nguyên tố
Na2CO3 được cấu tạo từ 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
Đáp án C
Khối lượng của phân tử CaCO3 là
-
A.
40amu
-
B.
60 amu
-
C.
80 amu
-
D.
100 amu
Đáp án : D
Khối lượng phân tử bằng tổng khối lượng các nguyên tử
Khối lượng phân tử CaCO3 = M Ca + 3.M O + M C = 40 + 16.3 + 12 = 100amu
Đáp án D
Liên kết trong phân tử sodium chloride (NaCl) là
-
A.
Liên kết cộng hóa trị
-
B.
Liên kết tĩnh điện
-
C.
Liên kết ion
-
D.
Liên kết cho nhận
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức của liên kết hóa học
Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion
Biết Mg hóa trị II, S hóa trị II. Công thức hóa học được tạo thành từ nguyên tố Mg và S là:
-
A.
MgS
-
B.
Mg2S
-
C.
MgS2
-
D.
Mg2S3
Đáp án : A
Dựa theo quy tắc hóa trị của các nguyên tố
Mg hóa trị II, S hóa trị II => Công thức hóa học là MgS
Đáp án A
% khối lượng của S trong hợp chất SO3 là:
-
A.
60%
-
B.
40%
-
C.
80%
-
D.
50%
Đáp án : B
Dựa vào công thức tính % khối lượng của nguyên tố trong hợp chất
\(\% S = \frac{{32}}{{32 + 16.3}}.100\% = 40\% \)
Đáp án B
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 44, trong hạt nhân số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1. Nguyên tử nguyên tố X là
-
A.
Mg
-
B.
Ne
-
C.
Na
-
D.
F
Đáp án : C
Dựa vào tổng số hạt trong nguyên tử để xác định nguyên tố X
(1) p + n + e = 44
(2) n = 1 + p
Từ đó tính được: p = e = 11; n = 12
Khối lượng nguyên tố X: 11 + 12 = 23 (amu)
Đáp án C
Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
-
A.
Cho biết hướng chuyển động của vật.
-
B.
Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào.
-
C.
Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
-
D.
Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Đáp án : C
Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin vật chuyển động nhanh hay chậm
Đáp án C
Ba bạn An, Bình, Đông học cùng lớp. Khi tan học, ba bạn đi cùng chiều trên đường về nhà. Tốc độ của An là 6,2km/h, của Bình là 1,5m/s, của Đông là 72m/min. Kết luận nào sau đây là đúng?
-
A.
Bạn An đi nhanh nhất.
-
B.
Bạn Bình đi nhanh nhất.
-
C.
Bạn Đông đi nhanh nhất.
-
D.
Ba bạn đi nhanh như nhau.
Đáp án : A
Đổi: 6,2 km/h = 1,722 m/s
72 m/min = 1,2 m/s
Vậy tốc độ của An > Bình > Đông
Đáp án A
Một người đi xe đạp đi một nửa đoạn đường đầu với tốc độ 12km/h. Nửa còn lại người đó phải đi với tốc độ là bao nhiêu để tốc độ trung bình trên cả đoạn đường là 8km/h? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
-
A.
v=4km/h
-
B.
v=4,5km/h
-
C.
v=4,25km/h
-
D.
Một tốc độ khác
Đáp án : A
Áp dụng công thức tính vận tốc trung bình
\[{v_{tb}} = \frac{{{v_1} + {v_2}}}{2} \Rightarrow {v_2} = 2{v_{tb}} - {v_1} = 2.8 - 12 = 4km/h\]
Đáp án A
Các phương tiện tham gia giao thông như ô tô, xe máy,… dùng dụng cụ nào để đo tốc độ?
-
A.
Thước
-
B.
Tốc kế
-
C.
Nhiệt kế
-
D.
Đồng hồ
Đáp án : B
Các phương tiện tham gia giao thông như ô tô, xe máy,… dùng dụng cụ Tốc kế để đo tốc độ
Đáp án B
Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo nào?
-
A.
Thước cuộn và đồng hồ bấm giây
-
B.
Thước thẳng và đồng hồ treo tường
-
C.
Đồng hồ đo thời gian hiện số kết nối với cổng quang điện.
-
D.
Cổng quang điện và đồng hồ bấm giây.
Đáp án : A
Để đo tốc độ của một người chạy cự li ngắn, ta cần những dụng cụ đo Thước cuộn và đồng hồ bấm giây
Đáp án A
Đồ thị của chuyển động có tốc độ không đổi là một đường
-
A.
thẳng
-
B.
cong
-
C.
Zíc zắc
-
D.
không xác định
Đáp án : A
Đồ thị của chuyển động có tốc độ không đổi là một đường thẳng
Đáp án A
Đồ thị quãng đường – thời gian cho biết:
-
A.
tốc độ đi được
-
B.
Thời gian đi được
-
C.
Quãng đường đi được
-
D.
Cả tốc độ, thời gian và quãng đường đi được.
Đáp án : D
Đồ thị quãng đường – thời gian cho biết Cả tốc độ, thời gian và quãng đường đi được
Đáp án D
Xe buýt chạy trên đường không có giải phân cách cứng với tốc độ V nào sau đây là tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của Hình 11.1?
-
A.
50 km/h < V < 80 km/h.
-
B.
70 km/h < V < 80 km/h.
-
C.
60 km/h < V < 70 km/h.
-
D.
50 km/h < V < 60 km/h.
Đáp án : C
Dựa vào hình 11.1
Xe buýt chạy trên đường không có giải phân cách cứng với tốc độ 60 km/h < V < 70 km/h là tuân thủ quy định về tốc độ tối đa của Hình 11.1
Đáp án C
Nguồn âm là:
-
A.
các vật dao động phát ra âm
-
B.
các vật chuyển động phát ra âm
-
C.
vật có dòng điện chạy qua
-
D.
vật phát ra năng lượng nhiệt
Đáp án : A
Nguồn âm là các vật dao động phát ra âm
Đáp án A
Sóng âm là:
-
A.
chuyển động của các vật phát ra âm thanh
-
B.
các vật dao động phát ra âm thanh
-
C.
các dao động từ nguồn âm lan truyền trong môi trường
-
D.
sự chuyển động của âm thanh
Đáp án : C
Sóng âm là các dao động từ nguồn âm lan truyền trong môi trường
Đáp án C
Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào là đơn vị tần số dao động?
-
A.
m/s.
-
B.
Hz.
-
C.
mm.
-
D.
kg.
Đáp án : B
Tần số dao động có đơn vị là Hz (Héc)
Đáp án B
Trong những trường hợp dưới đây, hiện tượng nào ứng dụng phản xạ âm?
-
A.
Xác định độ sâu của đáy biển.
-
B.
Nói chuyện qua điện thoại.
-
C.
Nói trong phòng thu âm qua hệ thống loa.
-
D.
Nói trong hội trường thông qua hệ thống loa.
Đáp án : A
Xác định độ sâu của đáy biển là ứng dụng phản xạ âm
Đáp án A
Em hãy chỉ ra chùm hội tụ trong các chùm sáng phát ra từ đèn pin trên hình 1.2
-
A.
Chùm (1)
-
B.
Chùm (2)
-
C.
Chùm (3)
-
D.
Cả A, B, C đều sai
Đáp án : C
Áp dụng lí thuyết về chùm tia hội tụ
Đáp án C
Phản xạ ánh sáng là hiện tượng
-
A.
ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi gặp bề mặt nhẵn bóngB. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi gặp bề cong và nhám
-
B.
-
C.
ánh sáng tiếp tục truyền theo đường thẳng khi gặp bề mặt nhẵn bóng
-
D.
ánh sáng tiếp tục truyền theo đường thẳng khi gặp bề cong và nhám
Đáp án : A
Phản xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi gặp bề mặt nhẵn bóng
Đáp án A
Ảnh của vật qua gương phẳng có đặc điểm gì?
-
A.
Là ảnh ảo, không hứng được trên màn.
-
B.
Là ảnh thật, hứng được trên màn.
-
C.
Là ảnh ảo, hứng được trên màn.
-
D.
Là ảnh thật, không hứng được trên màn.
Đáp án : A
Ảnh của vật qua gương phẳng có đặc điểm là ảnh ảo, không hứng được trên màn
Đáp án A
Đề thi học kì 1 - Đề số 12
Đề thi học kì 1 - Đề số 11
Đề thi học kì 1 - Đề số 14
Đề thi học kì 1 - Đề số 15
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân?
Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?
Nguyên tố hóa học nào giúp ngăn người bệnh bướu cổ ở người?
Nguyên tố nào sau đây là khí hiếm?
Trong các hình sau đây, hình nào biểu diễn chum sáng phân kì?
Ngưỡng âm thanh làm đau tai là:
Nguyên tử là
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nguyên tử được cấu tạo bởi hai thành phần chính là
Vỏ nguyên tử được tạo bởi
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân?
Chủ đề 1
Các bài khác cùng chuyên mục