Đề thi giữa kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 4
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.
Đề bài
Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
-
A.
streets
-
B.
phones
-
C.
books
-
D.
makes
-
A.
chorus
-
B.
scheme
-
C.
watching
-
D.
chaos
Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
-
A.
question
-
B.
believe
-
C.
concern
-
D.
request
-
A.
disaster
-
B.
avalanche
-
C.
tsunami
-
D.
announcement
Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.
Be quiet, please! I'm trying to ______ on my homework.
-
A.
concentrate
-
B.
log
-
C.
advise
-
D.
bully
Does your brother dislike ________ his friends? - Yes, he prefers ________ them.
-
A.
call / message
-
B.
calling / messaging
-
C.
to call / to message
-
D.
to call / message
From the hilltop, we can see row after row of orange trees _____ to the horizon.
-
A.
running
-
B.
expanding
-
C.
enlarging
-
D.
stretching
The environment won't help us if we ____ it.
-
A.
annoy
-
B.
worry
-
C.
alarm
-
D.
disturb
A _____ is a violent storm with very strong winds that move in a circle.
-
A.
tornado
-
B.
flood
-
C.
volcano
-
D.
landslide
They spend a lot of time surfing the net; ______, they have little time to read books.
-
A.
however
-
B.
therefore
-
C.
although
-
D.
otherwise
I’m free ________ 3 p.m. on Thursday, but I have band practice after that.
-
A.
at
-
B.
until
-
C.
in
-
D.
from
We should walk to school, _______ we shouldn’t throw trash on the ground.
-
A.
so
-
B.
and
-
C.
but
-
D.
or
Minh: _________is the weather girl on VTV3 at 8 o’clock tonight? - Bao: She is Hoai Anh.
-
A.
Who
-
B.
What
-
C.
When
-
D.
Why
Gary is very busy with his job. He has ________ time for other things.
-
A.
little
-
B.
a little
-
C.
few
-
D.
a few
Tom: What an attractive hair style you have got, Mary! - Mary: ___________.
-
A.
Thank you very much. I am afraid
-
B.
You are telling a lie
-
C.
Thank you for your compliment
-
D.
I don’t like your sayings
Jason: Would you like a drink? - Daisy: ___________.
-
A.
I don’t like coffee
-
B.
I prefer tea
-
C.
Coffee, please
-
D.
I’m very thirsty
Exercise 4. Supply the correct form of the given word.
17. Finding a balance between what humans and animals need will help prevent habitat
. (DESTROY)
18. It is
to imagine the changes that robots are bringing to our world. (BELIEVE)
19. My sister is keen on
. She wants to become a chef in the future. (COOK)
20. At harvest time
are busy cutting and collecting crops. (FARM)
Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.
Some teenagers enjoy spending free time with their friends. Others prefer doing leisure activities with their family members. I love spending time with my family (21) ______ it’s a great way to connect with them.
At the weekend, we usually go for a bike ride. We (22) ______ to some nearby villages to enjoy the fresh air. We take photos and look at them later. My big brother and I are also (23) ______ cooking. My brother looks for easy recipes. After that, we prepare the ingredients and cook. Sometimes the food is good, but sometimes it isn’t; nevertheless, we love (24) ______ we cook. The leisure activity I like the most is doing DIY projects with my mum. She teaches me (25) ______ my own dresses and doll clothes. On special occasions, we make special dresses together. Once I won the first prize in a costume contest at my school.
-
A.
make
-
B.
making
-
C.
to make
-
D.
made
-
A.
whatever
-
B.
whenever
-
C.
wherever
-
D.
however
-
A.
at
-
B.
into
-
C.
on
-
D.
with
-
A.
run
-
B.
walk
-
C.
drive
-
D.
cycle
-
A.
so
-
B.
and
-
C.
because
-
D.
but
Exercise 6. Read the following passage. Choose TRUE if the statement is true, FALSE if the statement is false.
I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam. The scenery here is beautiful and picturesque with vast fields stretching long distances. The houses are surrounded by green trees. There are lakes, ponds, and canals here and there. The air is fresh and cool. Life here seems to move more slowly than in cities. The people work very hard. They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals. Life in the village is very comfortable for children. They play traditional games. Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.
People in my village know each other well. They are friendly and hospitable. They often meet each other in the evening, eating fruit, playing chess, singing folk songs, and chatting about everyday activities.
26. Life in the author’s village is very peaceful.
-
A.
True
-
B.
False
27. The people in the village work very hard.
-
A.
True
-
B.
False
28. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.
-
A.
True
-
B.
False
29. The children are always busy helping their parents.
-
A.
True
-
B.
False
30. The villagers get along well.
-
A.
True
-
B.
False
Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.
31. My sister makes a mess. My mum makes her weed the garden. (Whenever)
32. Rita might fail her driving test. But she can take it again. (If)
33. We usually visit museums when we have leisure time. (enjoy)
34. It was cold. However, Tom still went swimming. (Although)
35. My sister walks to school everyday.
=> My sister goes
Exercise 8. Listen again and give short answers to the following questions. Use no more than THREE words.
36. What is the listening text about?
37. How many sources of water pollution are there?
38. What are two common sources of drinking water?
39. What type of effect does water pollution have on our life?
40. What products can we use to reduce water pollution?
Lời giải và đáp án
Exercise 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others.
-
A.
streets
-
B.
phones
-
C.
books
-
D.
makes
Đáp án: B
Kiến thức: Phát âm “s”
Cách phát âm đuôi -s, -es:
- Đuôi s, es phát âm là /iz/ khi tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
- Đuôi s, es phát âm là /s / khi tận cùng là các âm /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.
- Đuôi s, es phát âm là /z/ khi tận cùng là các âm còn lại.
streets /striːts/
phones/fəʊnz/
books /bʊks/
makes/meɪks/
Phần được gạch chân ở phương B được phát âm /z/, các phương án còn lại phát âm /s/.
Chọn B
-
A.
chorus
-
B.
scheme
-
C.
watching
-
D.
chaos
Đáp án: C
Kiến thức: Phát âm “ch”
chorus /ˈkɔː.rəs/
scheme /skiːm/
watching /wɒtʃ/
chaos /ˈkeɪ.ɒs/
Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /tʃ/, các phương án còn lại phát âm /k/.
Chọn C
Exercise 2. Choose the word whose stress pattern is different from that of the others.
-
A.
question
-
B.
believe
-
C.
concern
-
D.
request
Đáp án: A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
question /ˈkwes.tʃən/
believe /bɪˈliːv/
concern /kənˈsɜːn/
request /rɪˈkwest/
Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn A
-
A.
disaster
-
B.
avalanche
-
C.
tsunami
-
D.
announcement
Đáp án: B
disaster /dɪˈzɑː.stər/
avalanche /ˈæv.əl.ɑːntʃ/
tsunami /tsuːˈnɑː.mi/
announcement /əˈnaʊns.mənt/
Phương án B có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.
Chọn B
Exercise 3. Choose the option that best completes each of the following sentences.
Be quiet, please! I'm trying to ______ on my homework.
-
A.
concentrate
-
B.
log
-
C.
advise
-
D.
bully
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
concentrate (v): tập trung
log (v): đăng nhập
advise (v); khuyên nhủ
bully (v): bắt nạt
concentrate on: chú ý vào
Be quiet, please! I'm trying to concentrate on my homework.
(Làm ơn im lặng đi! Tôi đang cố gắng tập trung vào bài tập về nhà của mình.)
Chọn A
Does your brother dislike ________ his friends? - Yes, he prefers ________ them.
-
A.
call / message
-
B.
calling / messaging
-
C.
to call / to message
-
D.
to call / message
Đáp án: B
Kiến thức: V-ing/ to V
dislike + V-ing: không thích làm gì
prefer + V-ing: thích làm gì hơn
Does your brother dislike calling his friends? - Yes, he prefers messaging them.
(Anh trai bạn không thích gọi điện cho bạn bè phải không? - Vâng, anh ấy thích nhắn tin cho họ hơn.)
Chọn B
From the hilltop, we can see row after row of orange trees _____ to the horizon.
-
A.
running
-
B.
expanding
-
C.
enlarging
-
D.
stretching
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
running (v): chạy
expanding (v): mở rộng (làm cho lớn hơn về số lượng và kích thước)
enlarging (v): mở rộng, phóng to (làm cho kích thước lớn hơn)
stretching (v): kéo dài
From the hilltop, we can see row after row of orange trees stretching to the horizon.
(Từ trên đỉnh đồi, chúng ta có thể nhìn thấy từng hàng cây cam trải dài đến tận chân trời.)
Chọn D
The environment won't help us if we ____ it.
-
A.
annoy
-
B.
worry
-
C.
alarm
-
D.
disturb
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
annoy (v): làm phiền
worry (v): lo lắng
alarm (v): báo động
disturb (v): làm phiền
The environment won't help us if we disturb it.
(Môi trường sẽ không giúp chúng ta nếu chúng ta làm xáo trộn nó.)
Chọn D
A _____ is a violent storm with very strong winds that move in a circle.
-
A.
tornado
-
B.
flood
-
C.
volcano
-
D.
landslide
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
tornado (n): lốc xoáy
flood (n): lũ lụt
volcano (n): núi lửa
landslide (n): lở đất
A tornado is a violent storm with very strong winds that move in a circle.
(Lốc xoáy là một cơn bão dữ dội với sức gió rất mạnh di chuyển theo vòng tròn.)
Chọn A
They spend a lot of time surfing the net; ______, they have little time to read books.
-
A.
however
-
B.
therefore
-
C.
although
-
D.
otherwise
Đáp án: B
Kiến thức: Liên từ
however: tuy nhiên
therefore: do đó
although: mặc dù
otherwise: ngược lại
They spend a lot of time surfing the net; therefore, they have little time to read books.
(Họ dành nhiều thời gian để lướt mạng; do đó, họ có ít thời gian để đọc sách.)
Chọn B
I’m free ________ 3 p.m. on Thursday, but I have band practice after that.
-
A.
at
-
B.
until
-
C.
in
-
D.
from
Đáp án: B
Kiến thức: Giới từ
at: tại
until: cho tới khi
in: trong
from: từ
I’m free until 3 p.m. on Thursday, but I have band practice after that.
(Tôi rảnh đến 3 giờ chiều. vào thứ năm, nhưng sau đó tôi có buổi tập với ban nhạc.)
Chọn B
We should walk to school, _______ we shouldn’t throw trash on the ground.
-
A.
so
-
B.
and
-
C.
but
-
D.
or
Đáp án: C
Kiến thức: Liên từ
so: vì vậy
and: và
but: nhưng
or: hoặc
We should walk to school, but we shouldn’t throw trash on the ground.
(Chúng ta nên đi bộ đến trường nhưng không nên vứt rác xuống đất.)
Chọn C
Minh: _________is the weather girl on VTV3 at 8 o’clock tonight? - Bao: She is Hoai Anh.
-
A.
Who
-
B.
What
-
C.
When
-
D.
Why
Đáp án: A
Kiến thức: Từ để hỏi
Who: Ai
What: Cái gì
When: Khi nào
Why: Tại sao
Minh: Who is the weather girl on VTV3 at 8 o’clock tonight? - Bao: She is Hoai Anh.
(Minh: Cô gái dự báo thời tiết trên kênh VTV3 lúc 8 giờ tối nay là ai? - Bảo: Cô ấy là Hoài Anh.)
Chọn A
Gary is very busy with his job. He has ________ time for other things.
-
A.
little
-
B.
a little
-
C.
few
-
D.
a few
Đáp án: A
Kiến thức: Lượng từ
Đây là dạng câu mang tính tiêu cực. Gary bận việc đến nỗi không có thời gian cho việc khác. Do đó sử dụng “little” do “time” (thời gian) là danh từ không đếm được
little (+ N không đếm được): ít ỏi không đủ đủ dùng (mang nghĩa tiêu cực)
a little (+N không đếm được): ít ỏi nhưng vẫn đủ dùng (mang nghĩa tích cực)
few (+ N đếm được số nhiều): ít ỏi không đủ đủ dùng (mang nghĩa tiêu cực)
a few (+ N đếm được số nhiều): ít ỏi nhưng vẫn đủ dùng (mang nghĩa tích cực)
Gary is very busy with his job. He has little time for other things.
(Gary rất bận rộn với công việc của mình. Anh ấy có rất ít thời gian cho những việc khác.)
Chọn A
Tom: What an attractive hair style you have got, Mary! - Mary: ___________.
-
A.
Thank you very much. I am afraid
-
B.
You are telling a lie
-
C.
Thank you for your compliment
-
D.
I don’t like your sayings
Đáp án: C
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. Cảm ơn bạn rất nhiều. Tôi sợ
B. Bạn đang nói dối
C. Cảm ơn lời khen của bạn
D. Tôi không thích những câu nói của bạn
Tom: What an attractive hair style you have got, Mary! - Mary: Thank you for your compliment.
(Tom: Thật là một kiểu tóc hấp dẫn mà bạn có, Mary! - Mary: Cảm ơn lời khen của bạn.)
Chọn C
Jason: Would you like a drink? - Daisy: ___________.
-
A.
I don’t like coffee
-
B.
I prefer tea
-
C.
Coffee, please
-
D.
I’m very thirsty
Đáp án: C
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. Tôi không thích cà phê
B. Tôi thích trà hơn
C. Cà phê, làm ơn
D. Tôi khát quá
Jason: Would you like a drink? - Daisy: Coffee, please.
(Jason: Bạn có muốn uống gì không? - Daisy: Cà phê nhé.)
Chọn C
Exercise 4. Supply the correct form of the given word.
17. Finding a balance between what humans and animals need will help prevent habitat
. (DESTROY)
Đáp án:
17. Finding a balance between what humans and animals need will help prevent habitat
. (DESTROY)
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
17. Sau động từ "prevent" cần một danh từ hoặc cụm danh từ đóng vai trò tân ngữ. Đã có danh từ "habbit" cần thêm một danh từ nữa để tạo thành cụm danh từ.
destroy (v): phá hủy
destruction (n): sự phá hủy
Finding a balance between what humans and animals need will help prevent habitat destruction.
(Tìm kiếm sự cân bằng giữa những gì con người và động vật cần sẽ giúp ngăn chặn sự phá hủy môi trường sống.)
Đáp án: destruction
18. It is
to imagine the changes that robots are bringing to our world. (BELIEVE)
Đáp án:
18. It is
to imagine the changes that robots are bringing to our world. (BELIEVE)
18. Cấu trúc: S + be + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật
believe (v): tin tưởng
unbelievable (adj): tin tưởng
It is unbelievable to imagine the changes that robots are bringing to our world.
(Thật không thể tưởng tượng được những thay đổi mà robot mang lại cho thế giới của chúng ta.)
Đáp án: unbelievable
19. My sister is keen on
. She wants to become a chef in the future. (COOK)
Đáp án:
19. My sister is keen on
. She wants to become a chef in the future. (COOK)
19. keen on + V-ing: thích làm gì
cook (v): nấu ăn
cooking (v): nấu ăn (dạng V-ing của động từ “cook)
My sister is keen on cooking. She wants to become a chef in the future.
(Em gái tôi rất thích nấu ăn. Cô ấy muốn trở thành một đầu bếp trong tương lai.)
Đáp án: cooking
20. At harvest time
are busy cutting and collecting crops. (FARM)
Đáp án:
20. At harvest time
are busy cutting and collecting crops. (FARM)
20. Chỗ trống cần một danh từ; sau danh từ, động từ tobe ở dạng “are”, vì vậy danh từ cần điền ở dạnh số nhiều.
farm (n): nông trại
farmer (n): nông dân
At harvest time farmers are busy cutting and collecting crops.
(Vào thời điểm thu hoạch, nông dân đang bận rộn cắt và thu hoạch cây trồng.)
Đáp án: farmers
Exercise 5. Choose the option that best completes each blank in the passage.
Some teenagers enjoy spending free time with their friends. Others prefer doing leisure activities with their family members. I love spending time with my family (21) ______ it’s a great way to connect with them.
At the weekend, we usually go for a bike ride. We (22) ______ to some nearby villages to enjoy the fresh air. We take photos and look at them later. My big brother and I are also (23) ______ cooking. My brother looks for easy recipes. After that, we prepare the ingredients and cook. Sometimes the food is good, but sometimes it isn’t; nevertheless, we love (24) ______ we cook. The leisure activity I like the most is doing DIY projects with my mum. She teaches me (25) ______ my own dresses and doll clothes. On special occasions, we make special dresses together. Once I won the first prize in a costume contest at my school.
-
A.
make
-
B.
making
-
C.
to make
-
D.
made
Đáp án: C
Kiến thức: V-ing/ to V
Cấu trúc: teach sb to V: dạy ai làm gì
She teaches me (25) to make my own dresses and doll clothes.
(Cô ấy dạy tôi (25) cách tự may váy và quần áo búp bê.)
Chọn C
-
A.
whatever
-
B.
whenever
-
C.
wherever
-
D.
however
Đáp án: A
Kiến thức: Liên từ
whatever: bất cứ điều gì
whenever: bất cứ khi nào
wherever: bất cứ nơi nào
however: tuy nhiên
Sometimes the food is good, but sometimes it isn’t; nevertheless, we love (24) whatever we cook.
(Đôi khi đồ ăn ngon nhưng đôi khi lại không; tuy nhiên, chúng tôi yêu thích (24) bất cứ điều gì chúng tôi nấu ăn.)
Chọn A
-
A.
at
-
B.
into
-
C.
on
-
D.
with
Đáp án: B
Kiến thức: Giới từ
at: tại
into: vào
on: trên
with: với
My big brother and I are also (23) into cooking.
(Anh trai tôi và tôi cũng (23) nấu ăn.)
Chọn B
-
A.
run
-
B.
walk
-
C.
drive
-
D.
cycle
Đáp án: D
run (v): chạy
walk (v); đi bộ
drive (v): lái xe
cycle (v): đạp xe
We (22) cycle to some nearby villages to enjoy the fresh air.
(Chúng tôi (22) đạp xe đến một số ngôi làng gần đó để tận hưởng không khí trong lành.)
Chọn D
-
A.
so
-
B.
and
-
C.
because
-
D.
but
Đáp án: C
Kiến thức: Liên từ
so: vì vậy
and: và
because: bởi vì
but: nhưng
I love spending time with my family (21) because it’s a great way to connect with them.
(Tôi thích dành thời gian cho gia đình mình (21) vì đó là cách tuyệt vời để kết nối với họ.)
Chọn C
Exercise 6. Read the following passage. Choose TRUE if the statement is true, FALSE if the statement is false.
I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam. The scenery here is beautiful and picturesque with vast fields stretching long distances. The houses are surrounded by green trees. There are lakes, ponds, and canals here and there. The air is fresh and cool. Life here seems to move more slowly than in cities. The people work very hard. They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals. Life in the village is very comfortable for children. They play traditional games. Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.
People in my village know each other well. They are friendly and hospitable. They often meet each other in the evening, eating fruit, playing chess, singing folk songs, and chatting about everyday activities.
26. Life in the author’s village is very peaceful.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
26. Life in the author’s village is very peaceful.
(Cuộc sống ở làng của tác giả yên bình.)
Thông tin: I feel fortunate that I am living in a peaceful village in southern Viet Nam.
(Tôi cảm thấy may mắn vì tôi đang sống trong một ngôi làng yên bình ở miền Bắc Việt Nam.)
Đáp án: T
27. The people in the village work very hard.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
27. The people in the village work very hard.
(Những người trong làng làm việc chăm chỉ.)
Thông tin: The people work very hard.
(Mọi người làm việc chăm chỉ.)
Đáp án: T
28. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
28. Villagers live only by catching fish in lakes, ponds, and canals.
(Dân làng chỉ sống bằng cách bắt cá trong ao hồ và kênh.)
Thông tin: They grow vegetables, cultivate rice, and raise cattle. At harvest time, they use combine harvesters to harvest their crops. Many families live by growing fruit trees in the orchards. Others live by fishing in lakes, ponds, and canals.
(Họ trồng rau, cấy lúa và chăn nuôi gia súc. Vào mùa thu hoặc, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch nông sản. Nhiều gia đình sống bằng cách trồng cây ăn quả trong vườn. Những người khác sống bằng cách đi câu cá trong các hồ ao và kênh.)
Đáp án: F
29. The children are always busy helping their parents.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
29. The children are always busy helping their parents.
(Đám trẻ luôn bận rộn giúp đỡ bố mẹ.)
Thông tin: Sometimes they help their parents pick fruit and herd cattle.
(Thi thoảng, chúng giúp bố mẹ bằng cách đi hái trái cây và đi chăn gia súc.)
Đáp án: F
30. The villagers get along well.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
30. The villagers get along well.
(Dân làng sống với nhau chan hòa.)
Thông tin: People in my village know each other well. They are friendly and hospitable.
(Những người trong làng tôi biết nhau rất rõ. Họ rất thân thiện và hiếu khách.)
Đáp án: T
Tạm dịch:
Tôi cảm thấy may mắn vì mình đang sống ở một ngôi làng yên bình ở miền Nam Việt Nam. Phong cảnh ở đây đẹp như tranh vẽ với những cánh đồng rộng lớn trải dài một quãng đường dài. Những ngôi nhà được bao quanh bởi cây xanh. Chỗ này chỗ nọ có ao, hồ, kênh rạch. Không khí trong lành và mát mẻ. Cuộc sống ở đây dường như chuyển động chậm hơn so với ở thành phố. Mọi người làm việc rất chăm chỉ. Họ trồng rau, trồng lúa và chăn nuôi gia súc. Đến mùa thu hoạch, họ sử dụng máy gặt đập liên hợp để thu hoạch cây trồng. Nhiều gia đình sống bằng nghề trồng cây ăn quả trong vườn. Những người khác sống bằng nghề đánh cá ở hồ, ao, kênh rạch. Cuộc sống ở làng rất thoải mái đối với trẻ em. Họ chơi các trò chơi truyền thống. Đôi khi chúng giúp bố mẹ hái trái cây và chăn gia súc.
Mọi người ở làng tôi đều biết rõ nhau. Họ rất thân thiện và hiếu khách. Họ thường gặp nhau vào buổi tối, ăn trái cây, chơi cờ, hát dân ca và trò chuyện về sinh hoạt đời thường.
Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.
31. My sister makes a mess. My mum makes her weed the garden. (Whenever)
Đáp án:
Kiến thức: Liên từ
31. Whenever S1 + V1, S2 + V2: diễn tả sự lặp lại của một hành động hay sự việc nào đó.
My sister makes a mess. My mum makes her weed the garden.
(Em gái tôi đang làm loạn. Mẹ tôi bắt cô ấy nhổ cỏ trong vườn.)
=> Whenever my sister makes a mess, my mum makes her weed the garden.
(Bất cứ khi nào em gái tôi làm bừa bộn, mẹ tôi đều bắt em ấy nhổ cỏ trong vườn.)
Đáp án: Whenever my sister makes a mess, my mum makes her weed the garden.
32. Rita might fail her driving test. But she can take it again. (If)
Đáp án:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
32. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V
Rita might fail her driving test. But she can take it again.
(Rita có thể trượt bài kiểm tra lái xe. Nhưng cô ấy có thể lấy lại được.)
=> If Rita fails her driving test, she can take it again.
(Nếu Rita trượt bài kiểm tra lái xe, cô ấy có thể thi lại.)
Đáp án: If Rita fails her driving test, she can take it again.
33. We usually visit museums when we have leisure time. (enjoy)
Đáp án:
Kiến thức: V-ing/ to V
33. enjoy + V-ing: thích làm gì
We usually visit museums when we have leisure time.
(Chúng tôi thường ghé thăm viện bảo tàng khi có thời gian rảnh rỗi.)
=> We enjoy visiting museums when we have leisure time.
(Chúng tôi thích tham quan viện bảo tàng khi có thời gian rảnh rỗi.)
Đáp án: We enjoy visiting museums when we have leisure time.
34. It was cold. However, Tom still went swimming. (Although)
Đáp án:
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
39. Although S1 + V1, S2 + V2: mặc dù … nhưng …
It was cold. However, Tom still went swimming.
(Trời lạnh. Tuy nhiên, Tom vẫn đi bơi.)
=> Although it was cold, Tom still went swimming.
(Mặc dù trời lạnh nhưng Tom vẫn đi bơi.)
Đáp án: Although it was cold, Tom still went swimming.
35. My sister walks to school everyday.
=> My sister goes
Đáp án:
=> My sister goes
Kiến thức: V-ing/ to V
35. walk to school = go to school on foot: đi bộ đến trường
My sister walks to school everyday.
(Em gái tôi đi bộ đến trường hàng ngày.)
=> My sister goes to school on foot every day.
(Em gái tôi đi bộ đến trường hàng ngày.)
Đáp án: to school on foot every day.
Exercise 8. Listen again and give short answers to the following questions. Use no more than THREE words.
36. What is the listening text about?
Đáp án:
Kiến thức: Nghe hiểu
36. What is the listening text about?
(Bài nghe nói về điều gì?)
=> water pollution (ô nhiễm nước)
Thông tin: All living things need water but water pollution has become a serious problem.
(Tất cả các sinh vật sống đều cần nước nhưng ô nhiễm nước đã trở thành một vấn đề nghiêm trọng.)
Đáp án: water pollution
37. How many sources of water pollution are there?
Đáp án:
37. How many sources of water pollution are there?
(Có bao nhiêu nguồn gây ô nhiễm nước?)
=> two sources (2 nguồn)
Thông tin: There are two sources of water pollution: man-made and natural.
(Có hai nguyên nhân gây ô nhiễm nước: nhân tạo và tự nhiên.)
Đáp án: two sources
38. What are two common sources of drinking water?
Đáp án:
38. What are two common sources of drinking water?
(Hai nguồn nước uống phổ biến là gì )
=> rivers and lakes (sông hồ)
Thông tin: These rivers and lakes are a source of drinking water for humans.
(Các sông, hồ này là nguồn cung cấp nước uống cho con người.)
Đáp án: rivers and lakes
39. What type of effect does water pollution have on our life?
Đáp án:
39. What type of effect does water pollution have on our life?
(Ô nhiễm nước có ảnh hưởng gì đến cuộc sống của chúng ta?)
=> harmful effect (ảnh hưởng có hại)
Thông tin: Water pollution has a harmful effect on our lives.
(Ô nhiễm nước có ảnh hưởng có hại đến cuộc sống của chúng ta.)
Đáp án: harmful effect
40. What products can we use to reduce water pollution?
Đáp án:
40. What products can we use to reduce water pollution?
(Chúng ta có thể sử dụng những sản phẩm nào để giảm ô nhiễm nước?)
=> green products (sản phẩm xanh)
Thông tin: Finally, we can reduce water pollution by using green products and avoiding single-use products like plastic bags.
(Cuối cùng, chúng ta có thể giảm ô nhiễm nước bằng cách sử dụng các sản phẩm xanh và tránh các sản phẩm sử dụng một lần như túi nhựa.)
Đáp án: green products
Bài nghe:
All living things need water but water pollution has become a serious problem. Polluted water is unsafe for drinking and for other uses.
Water pollution happens when wastes and toxic substances make the water unsafe. There are two sources of water pollution: man-made and natural. Man-made substances pollute water when they flow into the water from factories and homes. Natural pollution occurs when rainwater with toxic chemicals flows into rivers or lakes. These rivers and lakes are a source of drinking water for humans. Water pollution has a harmful effect on our lives. But there are ways we can reduce water pollution. The first thing we can do is to treat water from factories and households. We should stop littering, especially dumping waste into rivers and lakes. Finally, we can reduce water pollution by using green products and avoiding single-use products like plastic bags.
Tạm dịch:
Tất cả các sinh vật sống đều cần nước nhưng ô nhiễm nước đã trở thành một vấn đề nghiêm trọng. Nước bị ô nhiễm không an toàn để uống và cho các mục đích sử dụng khác.
Ô nhiễm nước xảy ra khi chất thải và các chất độc hại làm cho nước không an toàn. Có hai nguyên nhân gây ô nhiễm nước: nhân tạo và tự nhiên. Các chất nhân tạo gây ô nhiễm nước khi chúng chảy vào nước từ các nhà máy và nhà ở. Ô nhiễm tự nhiên xảy ra khi nước mưa có hóa chất độc hại chảy vào sông hoặc hồ. Các sông, hồ này là nguồn cung cấp nước uống cho con người. Ô nhiễm nước có ảnh hưởng có hại đến cuộc sống của chúng ta. Tuy nhiên, có nhiều cách để chúng ta có thể giảm thiểu ô nhiễm nước. Điều đầu tiên chúng ta có thể làm là xử lý nước từ các nhà máy và hộ gia đình. Chúng ta nên ngừng xả rác, đặc biệt là việc đổ rác xuống sông hồ. Cuối cùng, chúng ta có thể giảm ô nhiễm nước bằng cách sử dụng các sản phẩm xanh và tránh các sản phẩm sử dụng một lần như túi nhựa.
Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.
Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.
Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.
Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.
Circle the word whose underlined part is pronounced differently from the others’. Circle the word which has a different stress pattern from that of the others’.Fill each blank with the correct form of the verb in brackets.