Đề bài

Exercise 7. Rewrite the above sentence with the given beginning in such a way that the meaning stays unchanged.

31. My sister makes a mess. My mum makes her weed the garden. (Whenever)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Liên từ

Lời giải chi tiết :

31. Whenever S1 + V1, S2 + V2: diễn tả sự lặp lại của một hành động hay sự việc nào đó.

My sister makes a mess. My mum makes her weed the garden.

(Em gái tôi đang làm loạn. Mẹ tôi bắt cô ấy nhổ cỏ trong vườn.)

=> Whenever my sister makes a mess, my mum makes her weed the garden.

(Bất cứ khi nào em gái tôi làm bừa bộn, mẹ tôi đều bắt em ấy nhổ cỏ trong vườn.)

Đáp án: Whenever my sister makes a mess, my mum makes her weed the garden.

32. Rita might fail her driving test. But she can take it again. (If)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Lời giải chi tiết :

32. Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will + V

Rita might fail her driving test. But she can take it again.

(Rita có thể trượt bài kiểm tra lái xe. Nhưng cô ấy có thể lấy lại được.)

=> If Rita fails her driving test, she can take it again.

(Nếu Rita trượt bài kiểm tra lái xe, cô ấy có thể thi lại.)

Đáp án: If Rita fails her driving test, she can take it again.

33. We usually visit museums when we have leisure time. (enjoy)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

33. enjoy + V-ing: thích làm gì

We usually visit museums when we have leisure time.

(Chúng tôi thường ghé thăm viện bảo tàng khi có thời gian rảnh rỗi.)

=> We enjoy visiting museums when we have leisure time.

(Chúng tôi thích tham quan viện bảo tàng khi có thời gian rảnh rỗi.)

Đáp án: We enjoy visiting museums when we have leisure time.

34. It was cold. However, Tom still went swimming. (Although)

Đáp án:

Phương pháp giải :

Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ

Lời giải chi tiết :

39. Although S1 + V1, S2 + V2: mặc dù … nhưng …

It was cold. However, Tom still went swimming.

(Trời lạnh. Tuy nhiên, Tom vẫn đi bơi.)

=> Although it was cold, Tom still went swimming.

(Mặc dù trời lạnh nhưng Tom vẫn đi bơi.)

Đáp án: Although it was cold, Tom still went swimming.

35. My sister walks to school everyday.

=> My sister goes

Đáp án:

=> My sister goes

Phương pháp giải :

Kiến thức: V-ing/ to V

Lời giải chi tiết :

35. walk to school = go to school on foot: đi bộ đến trường

My sister walks to school everyday.

(Em gái tôi đi bộ đến trường hàng ngày.)

=> My sister goes to school on foot every day.

(Em gái tôi đi bộ đến trường hàng ngày.)

Đáp án: to school on foot every day.