Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 4

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.

Đề bài

Listen to Mrs Lee talking to her secretary about her business trip.

Câu 1

Mrs. Lee’s plane goes at ____________.

  • A.

    8 a.m.

  • B.

    10 a.m.

  • C.

    11 a.m.

  • D.

    9 a.m.

Câu 2

She is going to ____________.

  • A.

    Amsterdam

  • B.

    Frankfurt

  • C.

    London

  • D.

    Liverpool

Câu 3

First she will go to ___________.

  • A.

    a factory

  • B.

    an office 

  • C.

    a hotel  

  • D.

    a market

Câu 4

She will have dinner in _________.

  • A.

    a restaurant

  • B.

    her hotel

  • C.

    someone’s house 

  • D.

    her school

Câu 5

The next morning she will travel by _________.

  • A.

    plane

  • B.

    walkcar

  • C.

    car

  • D.

    train

Câu 6 :

You will hear Kate and Jeremy talking about a party. Listen and complete questions 6 - 10. You will hear the conversation twice.

Kate’s Birthday Party

Kate will be: 17 years old

6. Day:

7. Time:

8. Place:

9. Address:

Street

10. Bring some:

Choose the word which has a different stress pattern from the others.

Câu 7
  • A.

    trainee

  • B.

    Japan

  • C.

    Chinese 

  • D.

    seafood

Câu 8
  • A.

    musical

  • B.

    dangerous 

  • C.

    personal

  • D.

    polluted

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Câu 9
  • A.

    account

  • B.

    carrier

  • C.

    instant 

  • D.

    telepathy

Câu 10
  • A.

    machine

  • B.

    charger

  • C.

    smartwatch 

  • D.

    armchair

Choose the best option (A, B, C or D) to complete these sentences.

Câu 11

___________ car is so dirty. I can’t even tell what color it is.

  • A.

    You

  • B.

    Yours

  • C.

    Your

  • D.

    Hers

Câu 12

The teacher___________ me that I had better devote more time to science subjects such as physics.

  • A.

    said to

  • B.

    told to 

  • C.

    spoke

  • D.

    speak

Câu 13

___________ is a device with a touchscreen with functions similar to a computer, a digital camera, and a GPS device, in addition to a phone. 

  • A.

    Smart phone

  • B.

    Emailing

  • C.

    Letter

  • D.

    Computer

Câu 14

Robots save workers from ___________ dangerous tasks.

  • A.

    making

  • B.

    having 

  • C.

    performing 

  • D.

    taking

Câu 15

Australia is home to ___________ animals like kangaroos and koalas.  

  • A.

    only 

  • B.

    rare  

  • C.

    unique

  • D.

    famous

Câu 16

John: Can you do me a favour please?  - Peter: ______________.

  • A.

    No, thanks 

  • B.

    Let me help you

  • C.

    Certainly

  • D.

    Yes, please

Câu 17

Nancy: I promise I won’t forget my homework again? - Hellen: _____________.

  • A.

    I hope so

  • B.

    No, thanks

  • C.

    All right

  • D.

    Yes, I will

Câu 18

Typhoon Haiyan caused damage, and __________  of life became great in the Philippines. 

  • A.

    lose 

  • B.

    loss 

  • C.

    losing

  • D.

    loses

Câu 19 :

Rewrite the following sentences as directed (using the suggested words) so that the meanings stay the same.

23. I will give him your letter when I see him tomorrow.

As soon as

.

24. These are their new rooms.

These new

.

25. Minh said that he would send his email to the teacher the next day.

“I will

" Minh said.

26. You can get suntan by sunbathing.

If you

.

27. I started learning English 6 years ago.

I have

.

28. “Where does your brother work?” she asked me.

She asked me

.

29. “I like to do physics experiments.”

He said that

.

30. These are my pens.

These pens

.

Câu 20 :

Read the following passage, then choose the correct answer to questions.

Today, computer companies sell many different programs for computers. First, there are programs for doing math problems. (31) _________, there are programs for scientific studies. Third, some programs are like fancy typewriters. They are often used by writers and businesspeople. Other (32) _________are made for courses in schools and universities. And finally, there are programs for fun. They include word games and puzzles for children and adults.  There are many wonderful new computer programs, but there are other reasons to like (33) _________. Some people like the way computers hum and sing when they (34) _________. It is a happy sound, like the sounds of toy and childhood. Computers also have lights and pretty pictures. And computers even seem to have personalities. That may sound strange, but computers seem to have feelings. Sometimes they seem happy, sometimes they seem angry. It is easy (35) _________they are like people.

Câu 20.1 :

31. 

  • A.

    Two 

  • B.

    Second

  • C.

    Twice

Câu 20.2 :

32.

  • A.

    programs 

  • B.

    people 

  • C.

    students

Câu 20.3 :

33.

  • A.

    programs

  • B.

    reasons

  • C.

    computers

Câu 20.4 :

34.

  • A.

    work

  • B.

    have worked 

  • C.

    are working

Câu 20.5 :

35.

  • A.

    to think

  • B.

    thinking

  • C.

    for thinking

Câu 21 :

Read the following passage then choose the best answer A, B, C or D.

I often hear or read about “natural disasters” - the eruption of  Mount St Helen (a volcano in  the state of Washington), Hurricane Andrew in Florida, the floods in the American Midwest, terrible earthquakes all over the world, huge fires and so on. But I’ll never forget my first personal experience with the strangeness of nature – “the London Killer Fog” of 1952. It began on Thursday, December 4th when a high-pressure system (warm air) cover southern England. With the freezing-cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars, and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terribly high and there was no breeze at all. Traffic (cars, trains, and boats) stopped. People couldn’t see and some walked onto the railroad tracks or into the river. It was hard to breathe, and many people got sick. Finally on Tuesday, December 9th, the wind came and the fog went away. But after that, even more people got sick, many of them died.

Câu 21.1 :

36. Which natural disaster is NOT mentioned in the text?

  • A.

    a volcanic eruption     

  • B.

    a hurricane 

  • C.

    a tornado   

Câu 21.2 :

37. What is his unforgettable personal experience?

  • A.

    the strangeness of nature

  • B.

    the heavy fog in London

  • C.

    a high-pressure system

Câu 21.3 :

38. What did NOT happen during the time of the London Killer Fog?

  • A.

    heavy rain

  • B.

    humidity

  • C.

    pollution    

Câu 21.4 :

39. The traffic stopped because of _____________.

  • A.

    the heavy fog

  • B.

    the windy weather

  • C.

    the humid weather

Câu 21.5 :

40. How long did the London Killer Fog last?

  • A.

    for six days

  • B.

    for a week

  • C.

    for five days

Lời giải và đáp án

Listen to Mrs Lee talking to her secretary about her business trip.

Câu 1

Mrs. Lee’s plane goes at ____________.

  • A.

    8 a.m.

  • B.

    10 a.m.

  • C.

    11 a.m.

  • D.

    9 a.m.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Bài nghe

Mrs Lee: So, tell me about my trip to Europe. Will I leave on Saturday or Sunday?

Secretary: I’ve booked your ticket for Saturday, Mrs Lee. Let me see, that’s the 11th and your plane leaves at 10 a.m.

Mrs Lee: So, I’ll get to the airport at about eight.

Secretary: Yes. And you’ll arrive in London at eleven fifty – you won’t stop in Frankfurt this time. Mr Porter from our Amsterdam office will arrive at about the same time, so you can go together to your meeting at the factory – no time to go to the hotel, I’m afraid.

Mrs Lee: OK. And after the meeting?

Secretary: You’ll have the afternoon free. Then in the evening you’ll meet Jane and Peter Cook.

Mrs Lee: Is that at their home?

Secretary: Not this time. You’re going to meet in a Japanese restaurant near your hotel. Then the next morning you’ll go to Paris on the train.

Mrs Lee: Yes, that’s better than flying again.

Tạm dịch

Bà Lee: Vậy hãy kể cho tôi nghe về chuyến đi Châu Âu của tôi nhé. Tôi sẽ đi vào thứ Bảy hay Chủ nhật?

Thư ký: Tôi đã đặt vé cho ngày thứ Bảy, thưa bà Lee. Để tôi xem hôm nay là ngày 11 và máy bay của bà sẽ cất cánh lúc 10 giờ sáng.

Bà Lee: Vậy khoảng 8 giờ tôi sẽ đến sân bay.

Thư ký: Vâng. Và bạn sẽ đến London lúc 11 giờ 50 – lần này bà sẽ không dừng lại ở Frankfurt. Ông Porter từ văn phòng Amsterdam của chúng tôi sẽ đến cùng lúc, vì vậy các vị có thể cùng nhau đến cuộc họp ở nhà máy – tôi e là không có thời gian để đến khách sạn.

Bà Lee: Được rồi. Và sau cuộc họp?

Thư ký: Bà sẽ có buổi chiều rảnh rỗi. Sau đó vào buổi tối bà sẽ gặp Jane và Peter Cook.

Bà Lee: Đó có phải là nhà của họ không?

Thư ký: Lần này thì không. Các vị sẽ gặp nhau ở một nhà hàng Nhật Bản gần khách sạn của bà. Rồi sáng hôm sau bà sẽ đi tàu đến Paris.

Bà Lee: Ừm, thế còn tốt hơn là lại đi máy bay.

Lời giải chi tiết :

Máy bay của bà Lee bay lúc ____________.

A. 8 giờ sáng

B. 10 giờ sáng

C. 11 giờ sáng

D. 9 giờ sáng

Thông tin: Let me see, that’s the 11th and your plane leaves at 10 a.m.

(Tôi hiểu rồi, hôm nay là ngày 11 và máy bay của bạn cất cánh lúc 10 giờ sáng.)

Chọn B

Câu 2

She is going to ____________.

  • A.

    Amsterdam

  • B.

    Frankfurt

  • C.

    London

  • D.

    Liverpool

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

Bà ấy đi đến ____________.

A. Amsterdam

B. Frankfurt

C. Luân Đôn

D. Liverpool

Thông tin: And you’ll arrive in London at eleven fifty

(Và bạn sẽ tới London lúc 11 giờ 50)

Chọn C

Câu 3

First she will go to ___________.

  • A.

    a factory

  • B.

    an office 

  • C.

    a hotel  

  • D.

    a market

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

Đầu tiên bà ấy sẽ tới ___________.

A. một nhà máy

B. một văn phòng

C. một khách sạn

D. một cái chợ

Thông tin: so you can go together to your meeting at the factory – no time to go to the hotel, I’m afraid.

(vậy các bạn có thể cùng nhau đi dự cuộc họp ở nhà máy – tôi e là không có thời gian đến khách sạn.)

Chọn A

Câu 4

She will have dinner in _________.

  • A.

    a restaurant

  • B.

    her hotel

  • C.

    someone’s house 

  • D.

    her school

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

Bà ấy sẽ ăn tối tại _________.

A. một nhà hàng

B. khách sạn của cô ấy

C. nhà của ai đó

D. trường học của cô ấy

Thông tin: You’re going to meet in a Japanese restaurant near your hotel.

(Bạn sẽ gặp nhau ở một nhà hàng Nhật Bản gần khách sạn của bạn.)

Chọn A

Câu 5

The next morning she will travel by _________.

  • A.

    plane

  • B.

    walkcar

  • C.

    car

  • D.

    train

Đáp án: D

Lời giải chi tiết :

Sáng hôm sau bà ấy sẽ đi du lịch bằng _________.

A. máy bay

B. xe đi bộ

C. ô tô

D. tàu hỏa

Thông tin: the next morning you’ll go to Paris on the train.

(sáng hôm sau bạn sẽ đi Paris bằng tàu hỏa.)

Chọn D

Câu 6 :

You will hear Kate and Jeremy talking about a party. Listen and complete questions 6 - 10. You will hear the conversation twice.

Kate’s Birthday Party

Kate will be: 17 years old

6. Day:

Đáp án:

6. Day:

Lời giải chi tiết :

6.

Day: Friday

(Ngày: thứ Sáu)

Thông tin: my birthday’s on Wednesday, but the party’s on Friday.

(sinh nhật của tôi là thứ Tư, nhưng bữa tiệc lại vào thứ Sáu.)

Đáp án: Friday  

7. Time:

Đáp án:

7. Time:

Lời giải chi tiết :

7.

Time: 8.30

(Thời gian: 8 giờ 30 phút)

Thông tin: What time will it begin? - At eight thirty.

(Nó sẽ bắt đầu lúc mấy giờ? - Lúc tám rưỡi)

Đáp án: 8.30

8. Place:

Đáp án:

8. Place:

Lời giải chi tiết :

8.

Place: London Hotel

(Địa điểm: khách sạn London)

Thông tin: It’s going to be at the London Hotel.

(Nó sẽ diễn ra ở khách sạn London.)

Đáp án: London Hotel

9. Address:

Street

Đáp án:

9. Address:

Street

Lời giải chi tiết :

9.

Address: Shindy

(Địa chỉ: Shindy)

Thông tin: It’s S-H-I-N-D-Y – Shindy Street.

(Đó là S-H-I-N-D-Y – Phố Shindy.)

Đáp án: SHINDY

10. Bring some:

Đáp án:

10. Bring some:

Lời giải chi tiết :

10.

Bring some: pencils

(Mang theo: bút chì)

Thông tin: I’ll bring some pencils.

(Tôi sẽ mang theo một số bút chì.)

Đáp án: pencils

Phương pháp giải :

Bài nghe

Jeremy: Hello.

Kate: Hi Jeremy. It’s Kate. I’m going to have a party next week. Would you like to come to it?

Jeremy: A party – that’s great. What’s it for?

Kate: It’s my birthday on Wednesday – I’m going to be seventeen.

Jeremy: Oh dear – I can’t come on Wednesday.

Kate: No – my birthday’s on Wednesday, but the party’s on Friday.

Jeremy: Oh, that’s OK. What time will it begin?

Kate: At eight thirty.

Jeremy: Right – that should be no problem.

Kate: It’s going to be at the London Hotel. Do you know where that is?

Jeremy: Let me think – the London Hotel. No, I don’t.

Kate: Well, it’s near the town centre on Shindy Street.

Jeremy: Could you spell that for me?

Kate: Yeah, sure. It’s S-H-I-N-D-Y – Shindy Street.

Jeremy: OK. I can find that. I’ve got a map. Can I bring anything?

Kate: Well, I need a lot of pencils for a game we’re going to play.

Jeremy: OK. I’ll bring some pencils.

Kate: Thanks. See you there.

Tạm dịch

Jeremy: Xin chào.

Kate: Chào Jeremy. Kate đây. Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc vào tuần tới. Bạn đến nhé?

Jeremy: Một bữa tiệc – thật tuyệt. Để làm gì?

Kate: Thứ Tư là sinh nhật của tôi – tôi sắp mười bảy tuổi.

Jeremy: Ôi trời – thứ Tư tôi không thể đến được.

Kate: Không – sinh nhật của tôi vào thứ Tư, nhưng bữa tiệc lại vào thứ Sáu.

Jeremy: Ồ, không thành vấn đề. Nó sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?

Kate: Lúc 8 giờ 30.

Jeremy: Được rồi – điều đó sẽ không có vấn đề gì.

Kate: Nó sẽ diễn ra ở khách sạn London. Bạn có biết đó là đâu không?

Jeremy: Để tôi nghĩ – khách sạn London. Không, tôi không biết.

Kate: À, nó ở gần trung tâm thị trấn trên phố Shindy.

Jeremy: Bạn có thể đánh vần nó cho tôi được không?

Kate: Ừ, chắc chắn rồi. Đó là S-H-I-N-D-Y – Phố Shindy.

Jeremy: Được rồi. Tôi có thể tìm thấy nó. Tôi có một bản đồ. Tôi có thể mang theo thứ gì không?

Kate: À, tôi cần rất nhiều bút chì cho trò chơi chúng ta sắp chơi.

Jeremy: Được rồi. Tôi sẽ mang theo một số bút chì.

Kate: Cảm ơn. Hẹn gặp bạn ở đó nhé.

Choose the word which has a different stress pattern from the others.

Câu 7
  • A.

    trainee

  • B.

    Japan

  • C.

    Chinese 

  • D.

    seafood

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Lời giải chi tiết :

trainee /treɪˈniː/

Japan /dʒəˈpæn/

Chinese /tʃaɪˈniːz/

seafood /ˈsiːˌfʊd/

Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2.

Chọn D

Câu 8
  • A.

    musical

  • B.

    dangerous 

  • C.

    personal

  • D.

    polluted

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Lời giải chi tiết :

musical /ˈmjuː.zɪ.kəl/

dangerous /ˈdeɪndʒərəs/

personal /ˈpɜːrsənl/

polluted /pəˈluːtɪd/

Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1.

Chọn D

Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others.

Câu 9
  • A.

    account

  • B.

    carrier

  • C.

    instant 

  • D.

    telepathy

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “a”

Lời giải chi tiết :

accountt /əˈkaʊnt/

carrier /ˈkæriər/

instant /ˈɪnstənt/

telepathy /tɪˈlepəθi/

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /ə/.

Chọn B

Câu 10
  • A.

    machine

  • B.

    charger

  • C.

    smartwatch 

  • D.

    armchair

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Phát âm “ch”

Lời giải chi tiết :

machine /məˈʃiːn/

charger /ˈtʃɑːrdʒər/

smartwatch /ˈsmɑːrtˌwɑːtʃ/

armchair /ˈɑːrmˌtʃɛr/

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /tʃ/.

Chọn A

Choose the best option (A, B, C or D) to complete these sentences.

Câu 11

___________ car is so dirty. I can’t even tell what color it is.

  • A.

    You

  • B.

    Yours

  • C.

    Your

  • D.

    Hers

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đại từ nhân xưng

Lời giải chi tiết :

You: bạn (chủ ngữ => đứng trước động từ)

Yours: của bạn (đại từ sở hữu => đứng sau động từ hoặc làm chủ ngữ)

Your: của bạn (tính từ sở hữu => đứng trước danh từ)

Hers: của cô ấy (đại từ sở hữu => đứng sau động từ hoặc làm chủ ngữ)

Trước danh từ “car” (xe hơi) cần dùng tính từ sở hữu.

Your car is so dirty. I can’t even tell what color it is.

(Xe của bạn bẩn quá. Tôi thậm chí không thể biết nó có màu gì.)

Chọn C

Câu 12

The teacher___________ me that I had better devote more time to science subjects such as physics.

  • A.

    said to

  • B.

    told to 

  • C.

    spoke

  • D.

    speak

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

said to + O: nói với ai

told to: sai (told + O)         

spoke + to O: nói với ai

speak + to O: nói với ai

The teacher said to me that I had better devote more time to science subjects such as physics.        

(Giáo viên nói với tôi rằng tốt hơn hết tôi nên dành nhiều thời gian hơn cho các môn khoa học như vật lý.)

Chọn A

Câu 13

___________ is a device with a touchscreen with functions similar to a computer, a digital camera, and a GPS device, in addition to a phone. 

  • A.

    Smart phone

  • B.

    Emailing

  • C.

    Letter

  • D.

    Computer

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

Smart phone (n): điện thoại thông minh

Emailing (n): gửi mail

Letter (n): lá thư

Computer (n): máy tính

Smart phone is a device with a touchscreen with functions similar to a computer, a digital camera, and a GPS device, in addition to a phone.   

(Điện thoại thông minh là một thiết bị có màn hình cảm ứng với các chức năng tương tự như máy tính, máy ảnh kỹ thuật số và thiết bị GPS, ngoài điện thoại.)

Chọn A

Câu 14

Robots save workers from ___________ dangerous tasks.

  • A.

    making

  • B.

    having 

  • C.

    performing 

  • D.

    taking

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

making (v): làm

having (v): có

performing (v): thực hiện

taking (v): lấy

Robots save workers from performing dangerous tasks.          

(Robot cứu công nhân khỏi thực hiện các nhiệm vụ nguy hiểm.)

Chọn C

Câu 15

Australia is home to ___________ animals like kangaroos and koalas.  

  • A.

    only 

  • B.

    rare  

  • C.

    unique

  • D.

    famous

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

only (adj): duy nhất

rare (adj): hiếm             

unique (adj): độc đáo

famous (adj): nổi tiếng

Australia is home to unique animals like kangaroos and koalas. 

(Úc là quê hương của những loài động vật độc đáo như chuột túi và gấu túi.)

Chọn C

Câu 16

John: Can you do me a favour please?  - Peter: ______________.

  • A.

    No, thanks 

  • B.

    Let me help you

  • C.

    Certainly

  • D.

    Yes, please

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp

Lời giải chi tiết :

No, thanks: Không, cảm ơn

Let me help you: Để tôi giúp bạn

Certainly: Chắc chắn rồi

Yes, please: Vâng, làm ơn

John: Can you do me a favour please?  - Peter: Certainly.

(John: Bạn có thể giúp tôi một việc được không? - Peter: Chắc chắn rồi)

Chọn C

Câu 17

Nancy: I promise I won’t forget my homework again? - Hellen: _____________.

  • A.

    I hope so

  • B.

    No, thanks

  • C.

    All right

  • D.

    Yes, I will

Đáp án: A

Phương pháp giải :

Kiến thức: Chức năng giao tiếp  

Lời giải chi tiết :

I hope so: Tôi hy vọng như vậy

No, thanks: Không, cảm ơn

All right: Được rồi

Yes, I will: Vâng, tôi sẽ làm

Nancy: I promise I won’t forget my homework again. - Hellen: I hope so.

(Nancy: Em hứa em sẽ không quên bài tập về nhà nữa nhé. - Hellen: Tôi hy vọng vậy.)

Chọn A

Câu 18

Typhoon Haiyan caused damage, and __________  of life became great in the Philippines. 

  • A.

    lose 

  • B.

    loss 

  • C.

    losing

  • D.

    loses

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng

Lời giải chi tiết :

lose (v): mất

loss (n): sự mất đi

losing (v-ing): mất

loses (v): mất

Sau “cause” (gây ra) cần một danh từ.

Typhoon Haiyan caused damage, and loss of life became great in the Philippines. 

(Bão Haiyan gây thiệt hại và thương vong lớn ở Philippines.)

Chọn B

Câu 19 :

Rewrite the following sentences as directed (using the suggested words) so that the meanings stay the same.

23. I will give him your letter when I see him tomorrow.

As soon as

.

Đáp án:

As soon as

.

Lời giải chi tiết :

23.

Kiến thức: Mệnh đề thời gian với thì tương lai đơn

Giải thích:

Cấu trúc viết câu với “as soon as” (ngay khi): As soon as + S  + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).

I will give him your letter when I see him tomorrow.

(Tôi sẽ đưa cho anh ấy lá thư của bạn khi tôi gặp anh ấy vào ngày mai.)

Đáp án: As soon as I see him tomorrow, I will give him your letter.

(Ngay sau khi tôi gặp anh ấy vào ngày mai, tôi sẽ đưa cho anh ấy lá thư của bạn.)

24. These are their new rooms.

These new

.

Đáp án:

These new

.

Lời giải chi tiết :

24.

Kiến thức: Tính từ sở hữu – đại từ sở hữu

Giải thích:

“they” (họ) có tính từ sở hữu là “their” (của họ) => đứng trước danh từ.

“they” (họ) có đại từ sở hữu là “theirs” (của họ) => đứng sau động từ làm tân ngữ hoặc chủ ngữ.

These are their new rooms.

(Đây là những phòng mới của họ.)

Đáp án: These new rooms are theirs.

(Những căn phòng mới này là của họ.)

25. Minh said that he would send his email to the teacher the next day.

“I will

" Minh said.

Đáp án:

“I will

" Minh said.

Lời giải chi tiết :

25.

Kiến thức: Tường thuật câu trần thuật

Giải thích:

Cấu trúc viết câu tường thuật sang câu trực tiếp: “S + V(tăng thì)…” S + said

he => I

would => will

the next day => tomorrow

Minh said that he would send his email to the teacher the next day.

(Minh nói rằng cậu ấy sẽ gửi email cho giáo viên vào ngày hôm sau.)

Đáp án: "I will send my email to the teacher tomorrow." Minh said.

(“Ngày mai em sẽ gửi email cho giáo viên.” Minh nói.)

26. You can get suntan by sunbathing.

If you

.

Đáp án:

If you

.

Lời giải chi tiết :

26.

Kiến thức: Câu điều kiện loại 1

Giải thích:

Cấu trúc viết câu điều kiện If loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).

You can get a suntan by sunbathing.

(Bạn có thể bị rám nắng bằng cách tắm nắng.)

Đáp án: If you sunbathe, you can get a suntan.

(Nếu bạn tắm nắng, bạn có thể bị rám nắng.)

27. I started learning English 6 years ago.

I have

.

Đáp án:

I have

.

Lời giải chi tiết :

27.

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành

Giải thích:

Cấu trúc viết câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành:
S + started + V-ing + khoảng thời gian + ago.

=> S + have / has + V3/ed + for + khoảng thời gian.

I started learning English 6 years ago.

(Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 6 năm.)

Đáp án: I have learned English for 6 years.

(Tôi đã học tiếng Anh được 6 năm.)

28. “Where does your brother work?” she asked me.

She asked me

.

Đáp án:

She asked me

.

Lời giải chi tiết :

28.

Kiến thức: Tường thuật câu hỏi

Giải thích:

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi “Wh-”: S + asked + O + Wh- + S + V (lùi thì).

your => my

work => worked

“Where does your brother work?” she asked me.

(“Anh trai bạn làm việc ở đâu?” cô ấy hỏi tôi.)

Đáp án: She asked me where my brother worked.

(Cô ấy hỏi tôi anh trai tôi làm việc ở đâu.)

29. “I like to do physics experiments.”

He said that

.

Đáp án:

He said that

.

Lời giải chi tiết :

29.

Kiến thức: Tường thuật câu trần thuật

Giải thích:

Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + that + S + V (lùi thì).

I => he

like => liked

“I like to do physics experiments.”

(“Tôi thích làm thí nghiệm vật lý.”)

Đáp án: He said that he liked to do physics experiments.

(Anh ấy nói rằng anh ấy thích làm thí nghiệm vật lý.)

30. These are my pens.

These pens

.

Đáp án:

These pens

.

Lời giải chi tiết :

30.

Kiến thức: Tính từ sở hữu – đại từ sở hữu

Giải thích:

“I” (họ) có tính từ sở hữu là “my” (của tôi) => đứng trước danh từ.

“I” (tôi) có đại từ sở hữu là “mine” (của tôi) => đứng sau động từ làm tân ngữ hoặc chủ ngữ.

These are my pens.

(Đây là những chiếc bút của tôi.)

Đáp án: These pens are mine.

(Những chiếc bút này là của tôi.)

Câu 20 :

Read the following passage, then choose the correct answer to questions.

Today, computer companies sell many different programs for computers. First, there are programs for doing math problems. (31) _________, there are programs for scientific studies. Third, some programs are like fancy typewriters. They are often used by writers and businesspeople. Other (32) _________are made for courses in schools and universities. And finally, there are programs for fun. They include word games and puzzles for children and adults.  There are many wonderful new computer programs, but there are other reasons to like (33) _________. Some people like the way computers hum and sing when they (34) _________. It is a happy sound, like the sounds of toy and childhood. Computers also have lights and pretty pictures. And computers even seem to have personalities. That may sound strange, but computers seem to have feelings. Sometimes they seem happy, sometimes they seem angry. It is easy (35) _________they are like people.

Câu 20.1 :

31. 

  • A.

    Two 

  • B.

    Second

  • C.

    Twice

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

31.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

Two: hai (số đếm)

Second: thứ hai (số thứ tự)

Twice: hai lần

First, there are programs for doing math problems. Second, there are programs for scientific studies.

(Đầu tiên, có những chương trình để giải các bài toán. Thứ hai, có các chương trình nghiên cứu khoa học.)

Chọn B

Câu 20.2 :

32.

  • A.

    programs 

  • B.

    people 

  • C.

    students

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

32.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

programs (n): chương trình

people (n): con người

students (n): học sinh

Other programs are made for courses in schools and universities.

(Các chương trình khác được thực hiện cho các khóa học ở trường phổ thông và đại học.)

Chọn A

Câu 20.3 :

33.

  • A.

    programs

  • B.

    reasons

  • C.

    computers

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

33.

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

programs (n): chương trình

reasons (n): lí do

computers (n): máy tính

There are many wonderful new computer programs, but there are other reasons to like computers.

(Có rất nhiều chương trình máy tính mới tuyệt vời nhưng cũng có những lý do khác để bạn thích máy tính.)

Chọn C

Câu 20.4 :

34.

  • A.

    work

  • B.

    have worked 

  • C.

    are working

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

34.

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích:

work: làm việc

have worked: đã làm việc

are working: đang làm việc

Some people like the way computers hum and sing when they are working.

(Một số người thích cách máy tính ngân nga và hát khi họ làm việc.)

Chọn C

Câu 20.5 :

35.

  • A.

    to think

  • B.

    thinking

  • C.

    for thinking

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

35.

Kiến thức: “to V” sau tính từ

Giải thích:

Cấu trúc: S + be + adj + to V

It is easy to think they are like people.

(Thật dễ dàng để nghĩ rằng chúng giống như con người.)

Chọn A

Câu 21 :

Read the following passage then choose the best answer A, B, C or D.

I often hear or read about “natural disasters” - the eruption of  Mount St Helen (a volcano in  the state of Washington), Hurricane Andrew in Florida, the floods in the American Midwest, terrible earthquakes all over the world, huge fires and so on. But I’ll never forget my first personal experience with the strangeness of nature – “the London Killer Fog” of 1952. It began on Thursday, December 4th when a high-pressure system (warm air) cover southern England. With the freezing-cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars, and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terribly high and there was no breeze at all. Traffic (cars, trains, and boats) stopped. People couldn’t see and some walked onto the railroad tracks or into the river. It was hard to breathe, and many people got sick. Finally on Tuesday, December 9th, the wind came and the fog went away. But after that, even more people got sick, many of them died.

Câu 21.1 :

36. Which natural disaster is NOT mentioned in the text?

  • A.

    a volcanic eruption     

  • B.

    a hurricane 

  • C.

    a tornado   

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

36.

Thảm họa thiên nhiên nào KHÔNG được đề cập trong văn bản?

A. một vụ phun trào núi lửa

B. một cơn bão

C. một cơn lốc xoáy

Thông tin: I often hear or read about “natural disasters” - the eruption of  Mount St Helen (a volcano in  the state of Washington), Hurricane Andrew in Florida, the floods in the American Midwest, terrible earthquakes all over the world, huge fires and so on.

(Tôi thường nghe hoặc đọc về “thảm họa thiên nhiên” - vụ phun trào của núi St Helen (một ngọn núi lửa ở bang Washington), cơn bão Andrew ở Florida, lũ lụt ở vùng Trung Tây nước Mỹ, những trận động đất khủng khiếp trên khắp thế giới, những đám cháy lớn, v.v.)

Chọn A

Câu 21.2 :

37. What is his unforgettable personal experience?

  • A.

    the strangeness of nature

  • B.

    the heavy fog in London

  • C.

    a high-pressure system

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

37.

Trải nghiệm cá nhân khó quên của anh ấy là gì?

A. sự kỳ lạ của thiên nhiên

B. sương mù dày đặc ở London

C. một hệ thống áp suất cao

Thông tin: But I’ll never forget my first personal experience with the strangeness of nature – “the London Killer Fog” of 1952.

(Nhưng tôi sẽ không bao giờ quên trải nghiệm cá nhân đầu tiên của mình với sự kỳ lạ của thiên nhiên – “Sương mù sát thủ ở London” năm 1952.)

Chọn B

Câu 21.3 :

38. What did NOT happen during the time of the London Killer Fog?

  • A.

    heavy rain

  • B.

    humidity

  • C.

    pollution    

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

38.

Điều gì KHÔNG xảy ra trong thời gian xảy ra Sương mù sát thủ ở London?

A. mưa lớn

B. độ ẩm

C. ô nhiễm

Thông tin: With the freezing-cold air below, heavy fog formed. Pollution from factories, cars, and coal stoves mixed with the fog. The humidity was terribly high and there was no breeze at all.

(Với không khí lạnh cóng bên dưới, sương mù dày đặc hình thành. Ô nhiễm từ nhà máy, ô tô, bếp than hòa lẫn với sương mù. Độ ẩm rất cao và không có một chút gió nào cả.)

Chọn A

Câu 21.4 :

39. The traffic stopped because of _____________.

  • A.

    the heavy fog

  • B.

    the windy weather

  • C.

    the humid weather

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

39.

Giao thông bị dừng vì _____________.

A. sương mù dày đặc

B. thời tiết nhiều gió

C. thời tiết ẩm ướt

Thông tin: Traffic (cars, trains, and boats) stopped. People couldn’t see and some walked onto the railroad tracks or into the river.

(Giao thông (ô tô, tàu hỏa và thuyền) đều dừng lại. Mọi người không thể nhìn thấy và một số đi bộ lên đường ray hoặc xuống sông.)

Chọn A

Câu 21.5 :

40. How long did the London Killer Fog last?

  • A.

    for six days

  • B.

    for a week

  • C.

    for five days

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

40.

Sương mù sát thủ ở London kéo dài bao lâu?

A. trong sáu ngày

B. trong một tuần

C. trong năm ngày

Thông tin: It began on Thursday, December 4th…Finally on Tuesday, December 9th, the wind came and the fog went away.

(Nó bắt đầu vào thứ Năm, ngày 4 tháng 12…Cuối cùng vào thứ Ba, ngày 9 tháng 12, gió đến và sương mù tan đi.)

Chọn C

Phương pháp giải :

Tạm dịch

Tôi thường nghe hoặc đọc về “thảm họa thiên nhiên” - vụ phun trào của núi St Helen (một ngọn núi lửa ở bang Washington), cơn bão Andrew ở Florida, lũ lụt ở vùng Trung Tây nước Mỹ, những trận động đất khủng khiếp trên khắp thế giới, những đám cháy lớn, v.v. Nhưng tôi sẽ không bao giờ quên trải nghiệm cá nhân đầu tiên của mình với sự kỳ lạ của thiên nhiên – “Sương mù sát thủ London” năm 1952. Nó bắt đầu vào thứ Năm, ngày 4 tháng 12 khi một hệ thống áp suất cao (không khí ấm) bao phủ miền nam nước Anh. Với không khí lạnh cóng bên dưới, sương mù dày đặc hình thành. Ô nhiễm từ nhà máy, ô tô, bếp than hòa lẫn với sương mù. Độ ẩm rất cao và không có một chút gió nào cả. Giao thông (ô tô, tàu hỏa và thuyền) đều dừng lại. Mọi người không thể nhìn thấy và một số đi bộ lên đường ray hoặc xuống sông. Thật khó thở và nhiều người bị bệnh. Cuối cùng vào thứ Ba, ngày 9 tháng 12, gió đến và sương mù tan đi. Nhưng sau đó, số người mắc bệnh lại càng nhiều, nhiều người đã tử vong.

Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 5

Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 3

Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 2

Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.

Xem chi tiết
Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 1

Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh 8 - Global Success

Đề cương ôn tập học kì 2 tiếng Anh 8 Global Success từ Unit 7 - 12 gồm lý thuyết và bài tập về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp có đáp án

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.