Rewrite the following sentences as directed (using the suggested words) so that the meanings stay the same.
23. I will give him your letter when I see him tomorrow.
As soon as
.
Đáp án:
As soon as
.
23.
Kiến thức: Mệnh đề thời gian với thì tương lai đơn
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “as soon as” (ngay khi): As soon as + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
I will give him your letter when I see him tomorrow.
(Tôi sẽ đưa cho anh ấy lá thư của bạn khi tôi gặp anh ấy vào ngày mai.)
Đáp án: As soon as I see him tomorrow, I will give him your letter.
(Ngay sau khi tôi gặp anh ấy vào ngày mai, tôi sẽ đưa cho anh ấy lá thư của bạn.)
24. These are their new rooms.
These new
.
Đáp án:
These new
.
24.
Kiến thức: Tính từ sở hữu – đại từ sở hữu
Giải thích:
“they” (họ) có tính từ sở hữu là “their” (của họ) => đứng trước danh từ.
“they” (họ) có đại từ sở hữu là “theirs” (của họ) => đứng sau động từ làm tân ngữ hoặc chủ ngữ.
These are their new rooms.
(Đây là những phòng mới của họ.)
Đáp án: These new rooms are theirs.
(Những căn phòng mới này là của họ.)
25. Minh said that he would send his email to the teacher the next day.
“I will
" Minh said.
Đáp án:
“I will
" Minh said.
25.
Kiến thức: Tường thuật câu trần thuật
Giải thích:
Cấu trúc viết câu tường thuật sang câu trực tiếp: “S + V(tăng thì)…” S + said
he => I
would => will
the next day => tomorrow
Minh said that he would send his email to the teacher the next day.
(Minh nói rằng cậu ấy sẽ gửi email cho giáo viên vào ngày hôm sau.)
Đáp án: "I will send my email to the teacher tomorrow." Minh said.
(“Ngày mai em sẽ gửi email cho giáo viên.” Minh nói.)
26. You can get suntan by sunbathing.
If you
.
Đáp án:
If you
.
26.
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Cấu trúc viết câu điều kiện If loại 1: If + S + V(s/es), S + will + Vo (nguyên thể).
You can get a suntan by sunbathing.
(Bạn có thể bị rám nắng bằng cách tắm nắng.)
Đáp án: If you sunbathe, you can get a suntan.
(Nếu bạn tắm nắng, bạn có thể bị rám nắng.)
27. I started learning English 6 years ago.
I have
.
Đáp án:
I have
.
27.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc viết câu từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành:
S + started + V-ing + khoảng thời gian + ago.
=> S + have / has + V3/ed + for + khoảng thời gian.
I started learning English 6 years ago.
(Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 6 năm.)
Đáp án: I have learned English for 6 years.
(Tôi đã học tiếng Anh được 6 năm.)
28. “Where does your brother work?” she asked me.
She asked me
.
Đáp án:
She asked me
.
28.
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi “Wh-”: S + asked + O + Wh- + S + V (lùi thì).
your => my
work => worked
“Where does your brother work?” she asked me.
(“Anh trai bạn làm việc ở đâu?” cô ấy hỏi tôi.)
Đáp án: She asked me where my brother worked.
(Cô ấy hỏi tôi anh trai tôi làm việc ở đâu.)
29. “I like to do physics experiments.”
He said that
.
Đáp án:
He said that
.
29.
Kiến thức: Tường thuật câu trần thuật
Giải thích:
Cấu trúc câu tường thuật dạng câu kể với động từ tường thuật “said” (nói): S + said + that + S + V (lùi thì).
I => he
like => liked
“I like to do physics experiments.”
(“Tôi thích làm thí nghiệm vật lý.”)
Đáp án: He said that he liked to do physics experiments.
(Anh ấy nói rằng anh ấy thích làm thí nghiệm vật lý.)
30. These are my pens.
These pens
.
Đáp án:
These pens
.
30.
Kiến thức: Tính từ sở hữu – đại từ sở hữu
Giải thích:
“I” (họ) có tính từ sở hữu là “my” (của tôi) => đứng trước danh từ.
“I” (tôi) có đại từ sở hữu là “mine” (của tôi) => đứng sau động từ làm tân ngữ hoặc chủ ngữ.
These are my pens.
(Đây là những chiếc bút của tôi.)
Đáp án: These pens are mine.
(Những chiếc bút này là của tôi.)