Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 5
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
I. LISTENING Part 1. Listen then choose the right answers. Part 2. You will hear a conversation about a flat for rent. Listen and complete questions 6-10. You will hear the conversation twice. II. GRAMMAR-VOCABULARY- LANGUAGE FUNCTION Part 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others in each of the following questions. Part 2. Choose A, B, C or D for each gap in the following sentences. III. READING Part 1. Read the passage.
Đề bài
1. Where did the children go yesterday?
-
A.
the zoo
-
B.
the park
-
C.
a farm
2. What is Jim’s favourite food?
-
A.
salad
-
B.
sausages and chips
-
C.
pasta
3. Which is Daisy’s dog?
-
A.
big black dog
-
B.
small white dog
-
C.
small black dog
4. What did Ben’s parents buy him?
-
A.
a coat
-
B.
a jacket
-
C.
a T-shirt
5. What was the weather like yesterday?
-
A.
windy
-
B.
cloudy
-
C.
sunny
Listen to a conversation between a girl and her dad twice then decide whether the statements are True (T) or False (F).
6. Her teacher’s name is Miss Black.
-
A.
True
-
B.
False
7. She saw five different kinds of animals there.
-
A.
True
-
B.
False
8. She liked the horses and the rabbits best.
-
A.
True
-
B.
False
9. They had chicken soup and some bread for her lunch.
-
A.
True
-
B.
False
10. She bought a farm animal in the shop.
-
A.
True
-
B.
False
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others in each of the following questions.
-
A.
dear
-
B.
heart
-
C.
hear
-
D.
fear
-
A.
decided
-
B.
attracted
-
C.
expected
-
D.
engaged
Choose the best option to complete each sentence.
What can be done to protect people from __________ disasters?
-
A.
environment
-
B.
environmental
-
C.
environmentally
-
D.
environmentalist
All of our English teachers are __________ speakers.
-
A.
native
-
B.
original
-
C.
foreign
-
D.
foreigns
The heavy rain has caused __________ in many parts of the country.
-
A.
storms
-
B.
floods
-
C.
drought
-
D.
tornado
Many houses and roads _________ destroyed or flooded after the typhoon last week.
-
A.
is
-
B.
are
-
C.
were
-
D.
was
The ___________ in technology allow astronomers to know more about outer space.
-
A.
developments
-
B.
science
-
C.
exploration
-
D.
discovery
To generate cheap and clean energy, instead of burning fossil fuels, scientists have developed____.
-
A.
oil
-
B.
solar panels
-
C.
electricity
-
D.
coal burning
On Christmas Eve, most big cities, especially London are ______________ with colored lights across the street and Christmas trees.
-
A.
hang
-
B.
put
-
C.
made
-
D.
decorated
____________we got to the cinema, the film had started.
-
A.
Until
-
B.
By the time
-
C.
After
-
D.
While
The roof of the building _____________ in a storm a few days ago.
-
A.
damaged
-
B.
was damaged
-
C.
has damaged
-
D.
has been damaged
An example of a natural disaster is a _________.
-
A.
rain
-
B.
sunlight
-
C.
thunder
-
D.
tornado
Hundreds of people were made _________ after the flood.
-
A.
helpless
-
B.
homeless
-
C.
careless
-
D.
careful
Phong: “Why don’t we give a presentation about water pollution?” - Nam: “________________”
-
A.
That’s a good idea!
-
B.
That’s all right.
-
C.
OK. That’s what you’ve chosen.
-
D.
Sure. It’s right.
Duong: “Many houses and buildings were destroyed by the storm.” - Nick: “__________________”
-
A.
Wow!
-
B.
That’s a relief!
-
C.
How terrible!
-
D.
Really.
Choose the correct answers to complete the passage.
New Year is one of the most important (1) ________ in the United States. On New Year’s Eve, most people go to the parties. At twelve o’clock at night, everyone says “Happy New Year” and they (2) ________ their friends and relatives good luck. New Year’s parties usually last a long time. Many people don’t go home (3) ________ morning. Another holiday, Halloween, is mainly for children. On this holiday children (4) ________ as witches, ghosts or other characters. Most children go (5) ________ house to house and say “Trick or Treat”, asking for candy or fruit. If the people at the house do not give them candy, the children will play a trick on them. But this hardly ever happens. Most people give them candy or fruit.
New Year is one of the most important (1) ________ in the United States.
-
A.
competitions
-
B.
festivals
-
C.
decorations
-
D.
traditions
At twelve o’clock at night, everyone says “Happy New Year” and they (2) ________ their friends and relatives good luck.
-
A.
wish
-
B.
exchange
-
C.
bring
-
D.
play
New Year’s parties usually last a long time. Many people don’t go home (3) ________ morning.
-
A.
in
-
B.
on
-
C.
for
-
D.
until
Another holiday, Halloween, is mainly for children. On this holiday children (4) ________ as witches, ghosts or other characters.
-
A.
put
-
B.
make
-
C.
dress
-
D.
set
Most children go (5) ________ house to house and say “Trick or Treat”, asking for candy or fruit.
-
A.
from
-
B.
in
-
C.
to
-
D.
for
Read the letter carefully then choose the correct answer A, B, C or D for each question below.
Dear Sir/ Madam,
I’m writing because I was on the beach with some friends last weekend and the amount of rubbish we found there was unbelievable.
I think there are possibly two reasons for this. Firstly, people aren’t responsible enough and they throw their rubbish away anywhere. Perhaps we need a few signs and people to patrol the beach. Also, there aren’t enough bins on or near the beach, so I think we need more. Secondly, nobody cleans the beach. I think this is terrible in a tourist town. We need people to clean the beach and empty the bins every day.
We must definitely do something about this situation. We must do it right away if we want a cleaner, and more attractive beach.
Your faithfully,
Alan
31. Where did Alan and her friends find the rubbish?
-
A.
on the beach
-
B.
in the sea
-
C.
near the hotel
32. How many reasons are there for the rubbish?
-
A.
one
-
B.
two
-
C.
three
33. What aren’t there enough on or near the beach?
-
A.
tourists
-
B.
rubbish
-
C.
bins
34. What will we get if we solve the problem right away?
-
A.
a cleaner, and more attractive beach
-
B.
more responsible people
-
C.
more bins on the beach
35. What is Alan’s letter about?
-
A.
The beauty of the beach
-
B.
The pollution of the beach and solutions
-
C.
Her friends on the beach
Rewrite the following sentences (using the suggested words) so that the meanings stay the same.
36. Because it rains heavily, people don’t have a worshipping ceremony.
Because of
37. I don’t have much free time. I cannot come to your party.
If
38. A mechanic will service our car tomorrow morning.
Our car
39. "I am making a birthday cake now” Miss Linda said.
Miss Linda said
40. Remember to learn these English words by heart.
Don’t
Lời giải và đáp án
1. Where did the children go yesterday?
-
A.
the zoo
-
B.
the park
-
C.
a farm
Đáp án: C
Kiến thức: Nghe hiểu
1. Hôm qua bọn trẻ đã đi đâu?
A. sở thú
B. công viên
C. trang trại
Thông tin: No. We went to a farm.
(Không. Chúng tôi tới một trang trại.)
Chọn C
2. What is Jim’s favourite food?
-
A.
salad
-
B.
sausages and chips
-
C.
pasta
Đáp án: B
2. Món ăn yêu thích của Jim là gì?
A. salad
B. mì ống và khoai tây
C. mì ống
Thông tin: No it isn't. It's sausages and chips.
(Không, không phải vậy. Đó là xúc xích và khoai tây chiên.)
Chọn B
3. Which is Daisy’s dog?
-
A.
big black dog
-
B.
small white dog
-
C.
small black dog
Đáp án: C
3. Con chó của Daisy trông thế nào?
A. con chó đen lớn
B. con chó trắng nhỏ
C. con chó đen nhỏ
Thông tin: Oh, I see it. It's that small black dog.
(Ồ, tôi thấy rồi. Đó là con chó đen nhỏ đó.)
Chọn C
4. What did Ben’s parents buy him?
-
A.
a coat
-
B.
a jacket
-
C.
a T-shirt
Đáp án: A
4. Bố mẹ Ben đã mua gì cho cậu ấy?
A. áo choàng
B. áo khoác
C. áo phông
Thông tin: No, the coat.
(Không, cái áo khoác.)
Chọn A
5. What was the weather like yesterday?
-
A.
windy
-
B.
cloudy
-
C.
sunny
Đáp án: C
5. Thời tiết hôm qua thế nào?
A. có gió
B. có mây
C. có nắng
Thông tin: No, it was sunny. It was a beautiful day.
(Không, trời nắng. Thật là một ngày đẹp trời.)
Chọn C
Bài nghe:
- Where did the children go yesterday?
Children: We saw lots of animals yesterday.
Man: Oh, did you go to the zoo?
Children:No, we didn't.
Man: Did you go to the park?
Children:No. We went to a farm.
Man: Oh, I see.
- What is Jim’s favourite food?
Woman: Do you like pasta Jim?
Jim: Yes, I do. But it's not my favorite food.
Woman: I know what that is. Is it salad?
Jim: No, it isn't. It's sausages and chips.
- Which is Daisy’s dog?
Man: Is that big black dog yours?
Daisy: No. My dog is smaller than that.
Man: Is it that white one?
Daisy: No. My dog's not white. It's black.
Man: Oh, I see it. It's that small black dog.
Daisy: Yes, that's it.
- What did Ben’s parents buy him?
Woman: That's a nice t-shirt. Did your parents buy it for you?
Ben: No. My sister did.
Woman: Oh, that's nice.
Ben: My parents bought me this.
Woman: The jacket?
Ben: No, the coat.
Woman: It's very nice.
- What was the weather like yesterday?
Man: What was cloudy weather yesterday, Chi?
Chi: No, it wasn't.
Man: Well, was it windy then?
Chi: No, it was sunny. It was a beautiful day.
Tạm dịch:
- Hôm qua bọn trẻ đã đi đâu?
Trẻ em: Hôm qua chúng ta đã thấy rất nhiều động vật.
Người đàn ông: Ồ, bạn đã đi sở thú à?
Bọn trẻ: Không, chúng tôi không làm vậy.
Người đàn ông: Bạn đã đi đến công viên phải không?
Trẻ em: Không. Chúng tôi tới một trang trại.
Người đàn ông: Ồ tôi hiểu rồi.
- Món ăn yêu thích của Jim là gì?
Người phụ nữ: Bạn có thích mì ống không Jim?
Jim: Vâng, tôi biết. Nhưng đó không phải là món ăn yêu thích của tôi.
Người phụ nữ: Tôi biết đó là gì. Có phải là salad?
Jim: Không, không phải vậy. Đó là xúc xích và khoai tây chiên.
- Con chó của Daisy là gì?
Người đàn ông: Con chó đen to lớn đó có phải của bạn không?
Daisy: Không. Con chó của tôi nhỏ hơn thế.
Người đàn ông: Có phải cái màu trắng đó không?
Daisy: Không. Con chó của tôi không có màu trắng. Nó đen.
Người đàn ông: Ồ, tôi thấy rồi. Đó là con chó đen nhỏ đó.
Daisy: Vâng, đúng vậy.
- Bố mẹ Ben đã mua gì cho cậu ấy?
Người phụ nữ: Đó là một chiếc áo phông đẹp. Bố mẹ bạn mua cho bạn à?
Ben: Không. Em gái tôi đã làm vậy.
Người phụ nữ: Ồ, thật tuyệt.
Ben: Bố mẹ tôi đã mua cho tôi cái này.
Người phụ nữ: Chiếc áo khoác?
Ben: Không, cái áo khoác.
Người phụ nữ: Nó rất đẹp.
- Thời tiết hôm qua thế nào?
Người đàn ông: Hôm qua trời nhiều mây thế Chi?
Chi: Không, không phải vậy.
Người đàn ông: À, lúc đó trời có gió không?
Chi: Không, trời nắng. Thật là một ngày đẹp trời.
Listen to a conversation between a girl and her dad twice then decide whether the statements are True (T) or False (F).
6. Her teacher’s name is Miss Black.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
Kiến thức: Nghe hiểu
6. Her teacher’s name is Miss Black.
(Tên giáo viên của cô ấy là cô Black.)
Thông tin: It's Miss Black.
(Cô Black.)
Đáp án: T
7. She saw five different kinds of animals there.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
7. She saw five different kinds of animals there.
(Cô nhìn thấy năm loại động vật khác nhau ở đó.)
Thông tin: No. We saw a lot more about 12 different kinds I think.
(Không. Con nghĩ chúng con đã thấy nhiều hơn về 12 loại khác nhau)
Đáp án: F
8. She liked the horses and the rabbits best.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
8. She liked the horses and the rabbits best.
(Cô ấy thích ngựa và thỏ nhất.)
Thông tin: My favorite animals were the horses and the rabbit.
(Con vật yêu thích của con là ngựa và thỏ.)
Đáp án: T
9. They had chicken soup and some bread for her lunch.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: A
9. They had chicken soup and some bread for her lunch.
(Họ ăn súp gà và một ít bánh mì cho bữa trưa của cô.)
Thông tin: We had soup and add some bread.
(Chúng con đã ăn súp và thêm một ít bánh mì.)
Đáp án: T
10. She bought a farm animal in the shop.
-
A.
True
-
B.
False
Đáp án: B
10. She bought a farm animal in the shop.
(Cô ấy mua một con vật nuôi trong cửa hàng.)
Thông tin: I bought a book.
(Con đã mua một cuốn sách.)
Đáp án: F
Bài nghe:
1.
Dad: Did you go to the class?
Daughter: Yes, I did.
Dad: Did your teacher go?
Daughter: Yes, she took us.
Dad: What's your teacher's name?
Daughter: It's Miss Black.
Dad: How do you spell that?
Daughter: B - L - A - C – K.
2.
Dad: Did you see many different kinds of animals?
Daughter: Yes, we did. Let's see. We saw cows, sheeps, chickens, ducks, horses.
Dad: So you saw five different kinds of animals. Is that right?
Daughter: No. We saw a lot more about 12 different kinds I think
Dad: So 12. That's a lot.
3.
Dad: Which animals did you like best?
Daughter:My favorite animals were the horses and the rabbit.
Dad: Really? Why?
Daughter: The rabbits were funny. And the horses were strong and beautiful.
Dad: Yes, I liked them, too.
4.
Dad: Did you have lunch there?
Daughter:Yes, we did.
Dad: What did you have?
Daughter: We had to add some bread.
Dad: What kind of soup was it?
Daughter: Chicken, I think.
5.
Daughter: After lunch, we went to a shop in the town.
Dad: Oh, did you buy anything?
Daughter:Yes, I did. I bought a book.
Dad: A book? What is it about?
Daughter: It's about farm animals.
Tạm dịch:
1.
Bố: Con có đến lớp không?
Con gái: Vâng, con đã làm vậy.
Bố: Cô giáo của con có đi không?
Con gái: Vâng, cô đã đưa chúng con đi.
Bố: Tên cô giáo của con là gì?
Con gái: Cô Black ạ.
Bố: Con đánh vần cái đó như thế nào?
Con gái: B - L - A - C - K
2.
Bố: Con có thấy nhiều loại động vật khác nhau không?
Con gái: Vâng, chúng con đã làm vậy. Hãy xem nào. Chúng con nhìn thấy bò, cừu, gà, vịt, ngựa.
Bố: Vậy là con đã thấy năm loại động vật khác nhau. Có đúng không?
Con gái: Không. Con nghĩ chúng con đã thấy nhiều hơn về 12 loại khác nhau.
Bố: Vậy là 12. Nhiều quá.
3.
Bố: Con thích con vật nào nhất?
Con gái: Con vật yêu thích của con là ngựa và thỏ.
Bố: Thật sao? Tại sao?
Con gái: Những con thỏ thật buồn cười. Và những con ngựa khỏe mạnh và xinh đẹp.
Bố: Đúng vậy, bố cũng thích chúng.
4.
Bố: Con ăn trưa ở đó à?
Con gái: Vâng, chúng con đã làm vậy.
Bố: Con đã có gì?
Con gái: Chúng con có soup và thêm một ít bánh mì vào.
Bố: Đó là loại súp gì thế?
Con gái: Con nghĩ là gà.
5.
Con gái: Sau bữa trưa, chúng con đi đến một cửa hàng trong thị trấn.
Bố: Ồ, con có mua gì không?
Con gái: Vâng, con đã làm vậy. Con đã mua một cuốn sách.
Bố: Một cuốn sách? Nó nói về cái gì vậy?
Con gái: Đó là về động vật trang trại.
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others in each of the following questions.
-
A.
dear
-
B.
heart
-
C.
hear
-
D.
fear
Đáp án: B
Kiến thức: Phát âm “ea”
dear /dɪər/
heart /hɑːt/
hear /hɪər/
fear /fɪər/
Phần được gạch chân ở phương C được phát âm /ɑː/, các phương án còn lại phát âm /ɪə/.
Chọn B
-
A.
decided
-
B.
attracted
-
C.
expected
-
D.
engaged
Đáp án: D
Kiến thức: Phát âm “ed”
decided /dɪˈsaɪ.dɪd/
attracted /əˈtræktɪd/
expected /ɪkˈspek.tɪd/
engaged /ɪnˈɡeɪdʒd/
Phần được gạch chân ở phương D được phát âm /d/, các phương án còn lại phát âm /ɪd/.
Chọn D
Choose the best option to complete each sentence.
What can be done to protect people from __________ disasters?
-
A.
environment
-
B.
environmental
-
C.
environmentally
-
D.
environmentalist
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng – Từ loại
environment (n): môi trường
environmental (adj): thuộc về môi trường
environmentally (adv): môi trường
environmentalist (n): nhà môi trường học
“disaster” (thảm họa) là một danh từ => Trước danh từ cần một tính từ.
What can be done to protect people from environmental disasters?
(Có thể làm gì để bảo vệ con người khỏi thảm họa môi trường?)
Chọn B
All of our English teachers are __________ speakers.
-
A.
native
-
B.
original
-
C.
foreign
-
D.
foreigns
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
native (adj): bản địa
original (adj): gốc
foreign (n): nước ngoài
foreigns (n): người nước ngoài
Cụm từ: native speaker (n): người bản địa
All of our English teachers are native speakers.
(Tất cả giáo viên tiếng Anh của chúng tôi đều là người bản xứ.)
Chọn A
The heavy rain has caused __________ in many parts of the country.
-
A.
storms
-
B.
floods
-
C.
drought
-
D.
tornado
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
storms (n): bão
floods (n): lũ lụt
drought (n): hạn hán
tornado (n): lốc xoáy
The heavy rain has caused floods in many parts of the country.
Chọn B
Many houses and roads _________ destroyed or flooded after the typhoon last week.
-
A.
is
-
B.
are
-
C.
were
-
D.
was
Đáp án: C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
“last week” (tuần trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn;
Chủ ngữ “Many houses and roads” số nhiều => Động từ tobe ở dạng “were”.
Many houses and roads were destroyed or flooded after the typhoon last week.
(Nhiều ngôi nhà và đường sá bị phá hủy hoặc ngập lụt sau cơn bão tuần trước.)
Chọn C
The ___________ in technology allow astronomers to know more about outer space.
-
A.
developments
-
B.
science
-
C.
exploration
-
D.
discovery
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
developments (n): sự phát triển
science (n): khoa học
exploration (n): thăm dò
discovery (n): khám phá
The developments in technology allow astronomers to know more about outer space.
(Sự phát triển của công nghệ cho phép các nhà thiên văn học biết nhiều hơn về không gian bên ngoài.)
Chọn A
To generate cheap and clean energy, instead of burning fossil fuels, scientists have developed____.
-
A.
oil
-
B.
solar panels
-
C.
electricity
-
D.
coal burning
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
oil (n): dầu
solar panels (n): tấm năng lượng mặt trời
electricity (n): điện
coal burning (n): than đốt
To generate cheap and clean energy, instead of burning fossil fuels, scientists have developed solar panels.
(Để tạo ra năng lượng sạch và rẻ, thay vì đốt nhiên liệu hóa thạch, các nhà khoa học đã phát triển các tấm pin mặt trời.)
Chọn B
On Christmas Eve, most big cities, especially London are ______________ with colored lights across the street and Christmas trees.
-
A.
hang
-
B.
put
-
C.
made
-
D.
decorated
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
hang (v): treo
put (v): đặt
made (v): làm
decorated (v): trang trí
On Christmas Eve, most big cities, especially London are decorated with colored lights across the street and Christmas trees.
(Vào đêm Giáng sinh, hầu hết các thành phố lớn, đặc biệt là London đều được trang trí bằng đèn màu khắp đường phố và cây thông Noel.)
Chọn D
____________we got to the cinema, the film had started.
-
A.
Until
-
B.
By the time
-
C.
After
-
D.
While
Đáp án: B
Kiến thức: Liên từ
Until: Cho đến khi
By the time: Vào lúc
After: Sau khi
While: Trong khi
By the time we got to the cinema, the film had started.
(Khi chúng tôi đến rạp chiếu phim thì bộ phim đã bắt đầu.)
Chọn B
The roof of the building _____________ in a storm a few days ago.
-
A.
damaged
-
B.
was damaged
-
C.
has damaged
-
D.
has been damaged
Đáp án: B
Kiến thức: Câu bị động ở thì quá khứ đơn
“ago” là dấu hiệu của thì quá khứ đơn;
Chủ ngữ “The roof of the building” số ít => Động từ tobe ở dạng “was”.
The roof of the building was damaged in a storm a few days ago.
(Mái của tòa nhà đã bị hư hại trong một cơn bão cách đây vài ngày.)
Chọn B
An example of a natural disaster is a _________.
-
A.
rain
-
B.
sunlight
-
C.
thunder
-
D.
tornado
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
rain (n): mưa
sunlight (n): ánh sáng mặt trời
thunder (n): sấm sét
tornado (n): lốc xoáy
An example of a natural disaster is a tornado.
(Một ví dụ về thảm họa tự nhiên là lốc xoáy.)
Chọn D
Hundreds of people were made _________ after the flood.
-
A.
helpless
-
B.
homeless
-
C.
careless
-
D.
careful
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
helpless (adj): không ai giúp đỡ
homeless (adj): vô gia cư
careless (adj): cẩu thả
careful (adj): cẩn thận
Hundreds of people were made homeless after the flood.
(Hàng trăm người mất nhà cửa sau lũ lụt.)
Chọn B
Phong: “Why don’t we give a presentation about water pollution?” - Nam: “________________”
-
A.
That’s a good idea!
-
B.
That’s all right.
-
C.
OK. That’s what you’ve chosen.
-
D.
Sure. It’s right.
Đáp án: A
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. Đó là một ý tưởng hay!
B. Không sao đâu.
C. Được rồi. Đó là những gì bạn đã chọn.
D. Chắc chắn rồi. Đúng rồi.
Phong: “Why don’t we give a presentation about water pollution?” - Nam: “That’s a good idea!”
(Phong: “Tại sao chúng ta không thuyết trình về ô nhiễm nguồn nước nhỉ?” - Nam: “Đó là một ý kiến hay đấy!”)
Chọn A
Duong: “Many houses and buildings were destroyed by the storm.” - Nick: “__________________”
-
A.
Wow!
-
B.
That’s a relief!
-
C.
How terrible!
-
D.
Really.
Đáp án: C
Kiến thức: Chức năng giao tiếp
A. Ôi!
B. Thật là nhẹ nhõm!
C. Thật khủng khiếp!
D. Thật đấy.
Duong: “Many houses and buildings were destroyed by the storm.” - Nick: “How terrible!”
(Dương: “Nhiều ngôi nhà và công trình bị bão phá hủy.” - Nick: “Thật kinh khủng!”)
Chọn C
Choose the correct answers to complete the passage.
New Year is one of the most important (1) ________ in the United States. On New Year’s Eve, most people go to the parties. At twelve o’clock at night, everyone says “Happy New Year” and they (2) ________ their friends and relatives good luck. New Year’s parties usually last a long time. Many people don’t go home (3) ________ morning. Another holiday, Halloween, is mainly for children. On this holiday children (4) ________ as witches, ghosts or other characters. Most children go (5) ________ house to house and say “Trick or Treat”, asking for candy or fruit. If the people at the house do not give them candy, the children will play a trick on them. But this hardly ever happens. Most people give them candy or fruit.
New Year is one of the most important (1) ________ in the United States.
-
A.
competitions
-
B.
festivals
-
C.
decorations
-
D.
traditions
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
competitions (n): cuộc thi
festivals (n): lễ hội
decorations (n): đồ trang trí
traditions (n): truyền thông
New Year is one of the most important (1) festivals in the United States.
(Năm mới là một trong những lễ hội (1) quan trọng nhất ở Hoa Kỳ.)
Chọn B
At twelve o’clock at night, everyone says “Happy New Year” and they (2) ________ their friends and relatives good luck.
-
A.
wish
-
B.
exchange
-
C.
bring
-
D.
play
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
wish (v): ước, chúc
exchange (v): trao đổi
bring (v): mang theo
play (v): chơi
At twelve o’clock at night, everyone says, “Happy New Year” and they (2) wish their friends and relatives good luck.
(Vào lúc 12 giờ đêm, mọi người đều nói “Chúc mừng năm mới” và họ (2) chúc bạn bè và người thân những điều may mắn.)
Chọn A
New Year’s parties usually last a long time. Many people don’t go home (3) ________ morning.
-
A.
in
-
B.
on
-
C.
for
-
D.
until
Đáp án: D
Kiến thức: Giới từ
in: trong
on: trên
for: cho
until: cho đến khi
Many people don’t go home (3) until morning.
(Nhiều người không về nhà (3) cho đến sáng.)
Chọn D
Another holiday, Halloween, is mainly for children. On this holiday children (4) ________ as witches, ghosts or other characters.
-
A.
put
-
B.
make
-
C.
dress
-
D.
set
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
put (v): đặt
make (v): làm
dress (v): mặc
set (v): đặt
On this holiday children (4) dress as witches, ghosts, or other characters.
(Vào ngày lễ này, trẻ em (4) ăn mặc như phù thủy, ma hoặc các nhân vật khác.)
Chọn C
Most children go (5) ________ house to house and say “Trick or Treat”, asking for candy or fruit.
-
A.
from
-
B.
in
-
C.
to
-
D.
for
Đáp án: A
Kiến thức: Giới từ
from: từ
in: trong
to: để
for: cho
Most children go (5) from house to house and say, “Trick or Treat”, asking for candy or fruit.
(Hầu hết trẻ em đi (5) từ nhà này sang nhà khác và nói "Trick or Treat", xin kẹo hoặc trái cây.)
Chọn A
Read the letter carefully then choose the correct answer A, B, C or D for each question below.
Dear Sir/ Madam,
I’m writing because I was on the beach with some friends last weekend and the amount of rubbish we found there was unbelievable.
I think there are possibly two reasons for this. Firstly, people aren’t responsible enough and they throw their rubbish away anywhere. Perhaps we need a few signs and people to patrol the beach. Also, there aren’t enough bins on or near the beach, so I think we need more. Secondly, nobody cleans the beach. I think this is terrible in a tourist town. We need people to clean the beach and empty the bins every day.
We must definitely do something about this situation. We must do it right away if we want a cleaner, and more attractive beach.
Your faithfully,
Alan
31. Where did Alan and her friends find the rubbish?
-
A.
on the beach
-
B.
in the sea
-
C.
near the hotel
Đáp án: A
Kiến thức: Đọc hiểu
31.
Alan và bạn của cô ấy đã tìm thấy rác ở đâu?
A. trên bãi biển
B. ở biển
C. gần khách sạn
I’m writing because I was on the beach with some friends last weekend and the amount of rubbish we found there was unbelievable.
(Tôi viết thư này vì cuối tuần trước tôi đã ở trên bãi biển với một số người bạn và số lượng rác mà chúng tôi tìm thấy ở đó thật không thể tin được.)
Chọn A
32. How many reasons are there for the rubbish?
-
A.
one
-
B.
two
-
C.
three
Đáp án: B
32.
Có bao nhiêu lý do cho việc vứt rác?
A. một
B. hai
C. ba
Thông tin: I think there are possibly two reasons for this.
(Tôi nghĩ có thể có hai lý do cho việc này.)
Chọn B
33. What aren’t there enough on or near the beach?
-
A.
tourists
-
B.
rubbish
-
C.
bins
Đáp án: C
33.
Trên hoặc gần bãi biển không có đủ thứ gì?
A. khách du lịch
B. rác
C. thùng rác
Thông tin: Also, there aren’t enough bins on or near the beach, so I think we need more.
(Ngoài ra, không có đủ thùng rác trên hoặc gần bãi biển nên tôi nghĩ chúng ta cần nhiều hơn.)
Chọn C
34. What will we get if we solve the problem right away?
-
A.
a cleaner, and more attractive beach
-
B.
more responsible people
-
C.
more bins on the beach
Đáp án: A
34.
Chúng ta sẽ nhận được gì nếu giải quyết được vấn đề ngay lập tức?
A. một bãi biển sạch hơn và hấp dẫn hơn
B. những người có trách nhiệm hơn
C. thêm thùng rác trên bãi biển
Thông tin: We must do it right away if we want a cleaner, and more attractive beach.
(Chúng ta phải làm ngay nếu muốn có một bãi biển sạch hơn, hấp dẫn hơn.)
Chọn A
35. What is Alan’s letter about?
-
A.
The beauty of the beach
-
B.
The pollution of the beach and solutions
-
C.
Her friends on the beach
Đáp án: B
35.
Lá thư của Alan nói về điều gì?
A. Vẻ đẹp của bãi biển
B. Ô nhiễm bãi biển và giải pháp
C. Bạn bè của cô ấy trên bãi biển
Thông tin: I’m writing because I was on the beach with some friends last weekend and the amount of rubbish we found there was unbelievable.
(Tôi viết thư này vì cuối tuần trước tôi đã ở trên bãi biển với một số người bạn và số lượng rác mà chúng tôi tìm thấy ở đó thật không thể tin được.)
Chọn B
Tạm dịch:
Thưa ông / bà,
Tôi viết thư này vì cuối tuần trước tôi đã ở trên bãi biển với một số người bạn và số lượng rác mà chúng tôi tìm thấy ở đó thật không thể tin được.
Tôi nghĩ có thể có hai lý do cho việc này. Thứ nhất, người dân không có trách nhiệm và vứt rác bừa bãi khắp nơi. Có lẽ chúng ta cần một vài biển báo và người để tuần tra trên bãi biển. Ngoài ra, không có đủ thùng rác trên hoặc gần bãi biển nên tôi nghĩ chúng ta cần nhiều hơn. Thứ hai, không ai dọn dẹp bãi biển. Tôi nghĩ điều này thật khủng khiếp ở một thị trấn du lịch. Chúng tôi cần người dọn dẹp bãi biển và đổ rác mỗi ngày.
Chúng ta chắc chắn phải làm điều gì đó về tình trạng này. Chúng ta phải làm ngay nếu muốn có một bãi biển sạch hơn, hấp dẫn hơn.
Trân trọng,
Alan
Rewrite the following sentences (using the suggested words) so that the meanings stay the same.
36. Because it rains heavily, people don’t have a worshipping ceremony.
Because of
Đáp án:
Because of
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân
36.
Cấu trúc: Because + S + V + (O) = Because of + pro (noun)/ noun phrase
Because it rains heavily, people don’t have a worshipping ceremony.
(Vì trời mưa to nên người dân không làm lễ cúng.)
=> Because of heavy rain, people don’t have a worshipping ceremony.
(Vì trời mưa to nên người ta không tổ chức lễ cúng.)
Đáp án: Because of the heavy rain, people don’t have a worshipping ceremony.
37. I don’t have much free time. I cannot come to your party.
If
Đáp án:
If
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
37.
Cấu trúc: If + S + V (quá khứ đơn), S + would / could + V-inf: chỉ tình huống không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
I don’t have much free time. I cannot come to your party.
(Tôi không có nhiều thời gian rảnh. Tôi không thể đến dự bữa tiệc của bạn.)
=> If I had more free time, I could come to your party.
(Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh hơn, tôi có thể đến bữa tiệc của bạn.)
Đáp án: I had more free time, I could come to your party.
38. A mechanic will service our car tomorrow morning.
Our car
Đáp án:
Our car
Kiến thức: Câu bị động thì tương lai đơn
38.
Cấu trúc: O + will + be + V (PIII) + (by S)
A mechanic will service our car tomorrow morning.
(Một thợ cơ khí sẽ bảo dưỡng xe của chúng tôi vào sáng mai.)
=> Our car will be serviced by a mechanic tomorrow morning.
(Xe của chúng tôi sẽ được thợ sửa chữa vào sáng mai.)
Đáp án: will be serviced by a mechanic tomorrow morning.
39. "I am making a birthday cake now” Miss Linda said.
Miss Linda said
Đáp án:
Miss Linda said
Kiến thức: Câu gián tiếp
39.
“I am making a birthday cake now” Miss Linda said.
(“Bây giờ tôi đang làm bánh sinh nhật” cô Linda nói.)
Chuyển câu trực tiếp sang gián tiếp:
+ Đổi ngôi xưng hô: I => she
+ Lùi thì: am making => was making
+ Trạng từ thời gian: now => then
=> Miss Linda said she was making a birthday cake then.
(Cô Linda nói lúc đó cô ấy đang làm bánh sinh nhật.)
Đáp án: she was making a birthday cake then.
40. Remember to learn these English words by heart.
Don’t
Đáp án:
Don’t
Kiến thức: to V
40.
remember + to v = don’t forget + to V: nhớ làm gì = đừng quên làm gì
Remember to learn these English words by heart.
(Hãy nhớ học thuộc lòng những từ tiếng Anh này nhé.)
=> Don’t forget to learn these English words by heart.
(Đừng quên học thuộc lòng những từ tiếng Anh này nhé.)
Đáp án: forget to learn these English words by heart.
I. LISTENING Part 1. Listen then choose the right answers. Part 2. You will hear a conversation about a flat for rent. Listen and complete questions 6-10. You will hear the conversation twice. II. GRAMMAR-VOCABULARY- LANGUAGE FUNCTION Part 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others in each of the following questions. Part 2. Choose A, B, C or D for each gap in the following sentences.
I. LISTENING Part 1. Listen then choose the right answers. Part 2. You will hear a conversation about a flat for rent. Listen and complete questions 6-10. You will hear the conversation twice. II. GRAMMAR-VOCABULARY- LANGUAGE FUNCTION Part 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others in each of the following questions. Part 2. Choose A, B, C or D for each gap in the following sentences. III. READING Part 1. Read the passage.
I. LISTENING Part 1. Listen then choose the right answers. Part 2. You will hear a conversation about a flat for rent. Listen and complete questions 6-10. You will hear the conversation twice. II. GRAMMAR-VOCABULARY- LANGUAGE FUNCTION Part 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others in each of the following questions. Part 2. Choose A, B, C or D for each gap in the following sentences. III. READING Part 1. Read the passage.
I. LISTENING Part 1. Listen then choose the right answers. Part 2. You will hear a conversation about a flat for rent. Listen and complete questions 6-10. You will hear the conversation twice. II. GRAMMAR-VOCABULARY- LANGUAGE FUNCTION Part 1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others in each of the following questions. Part 2. Choose A, B, C or D for each gap in the following sentences. III. READING Part 1. Read the passage. Circle the best answer A, B, C o