Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 8 Global Success - Đề số 3
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.
Đề bài
Exercise 1. Listen and choose the right picture.
1. How does the man travel to Liverpool?
-
A.
A
-
B.
B
-
C.
C
2. Which bill has just arrived?
-
A.
A
-
B.
B
-
C.
C
3. What will they do tomorrow afternoon?
-
A.
A
-
B.
B
-
C.
C
4. How did the man hear about the fire?
-
A.
A
-
B.
B
-
C.
C
5. What time did Mr. Thompson ring?
-
A.
A
-
B.
B
-
C.
C
Exercise 2. Listen and complete the missing information.
PARK FARM |
|
To see: Farm Animals |
|
Food in: (6) Black Cat Tea ______ |
Opens at: (7) ____________________ |
Closes at: 5 p.m |
Family ticket costs: (8) £ __________ |
Don’t allow: (9) ____________ |
Near: (10) ___________________ |
Food in: (6) Black Cat Tea
Opens at: (7)
Family ticket costs: (8) £
Don’t allow: (9)
Near: (10)
Exercise 3. Choose the best option to complete the sentences below.
Tet is an occasion for family _________ in Viet Nam.
-
A.
visiting
-
B.
meeting
-
C.
reunions
-
D.
celebration
Nam: Shall we visit a recycling factory in Ha Noi? - Ba: _________.
-
A.
Thanks for your idea.
-
B.
Right! What to say?
-
C.
Great! When should we go?
-
D.
Don’t tell me about it.
Lan: Thanks to online learning, we could continue our studying during Covid-19 pandemic. - Mai: _________.
-
A.
Yes, I’d love to.
-
B.
Good idea!
-
C.
Do you think so?
-
D.
Yes, certainly.
The Viet people have many traditional _________: weaving, carpentry, embroidery, ….. and their products are famous everywhere.
-
A.
festivals
-
B.
crafts
-
C.
languages
-
D.
costumes
Do you think we _______ a test tomorrow?
-
A.
write
-
B.
wrote
-
C.
will write
-
D.
writes
Jim doesn’t want to borrow _________ money from anyone.
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
many
-
D.
much
The typical house type of the ethnic minority peoples is the _________.
-
A.
stilt house
-
B.
igloo
-
C.
apartment
-
D.
lighthouse
_________ does this laptop belong to? - It belongs to Jim.
-
A.
Who
-
B.
Whose
-
C.
Which
-
D.
What
I ________ camping with my friends tomorrow if the weather ________ fine.
-
A.
am / will be
-
B.
went / was
-
C.
will go / is
-
D.
go / is
Viet Nam is multicultural country with 54 ethnic groups.
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
the
-
D.
x
Exercise 4. Read and choose the best answer A, B, C or D for each blank.
The Bahnar, one of 53 ethnic (21) _____ groups in Viet Nam, (22) _____ primarily in Dak Lak and Kon Tum Provinces situated in the Central Highlands of Viet Nam, sharing borders with Cambodia and Laos.
In the centre of each Bahnar village, there is a grand (23) _____ house called the Rong, which is also (24) _____ tallest building in the village, usually ranging from 15 to 20 metres. The Rong is the site of various events such as celebrations, religious ceremonies, and administrative meetings, and it serves as the main building of the village where visitors are welcomed. Men often (25) _____ in the Rong in their leisure time, and bachelors and widowers use it as a temporary stay. Villagers also use the Rong for spiritual and religious rituals, and it houses ceremonial items such as rice wine and metal gongs.
-
A.
popular
-
B.
minority
-
C.
majority
-
D.
common
-
A.
hold
-
B.
stay
-
C.
live
-
D.
die
-
A.
communal
-
B.
private
-
C.
brick
-
D.
flat
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
x
-
D.
the
-
A.
take part
-
B.
join
-
C.
gather
-
D.
do
Exercise 5. Read the text and choose the correct answer A, B, C or D to each question.
In southern Australia, there is a town where chimneys rise from the sand and there are big red signs warning people of “unmarked holes”. This town is Coober Pedy, often known as the “underground” town.
Coober Pedy is a small town over 1,000 miles from Canberra the country’s capital. Today it has about 1,800 residents. Originally, residents of Coober Pedy were opal miners, and even today it is still a mining town.
The Coober Pedy region is mostly a treeless desert. Very little plant life exists due to the region’s low rainfall and intense heat, so most of the residents live underground to escape the heat. They call their underground homes “dugouts”. These dugouts remain at a constant temperature, while surface buildings need air conditioning. The average maximum temperature is 30-32oC, but it can get quite cool in the winter.
There are a number of underground hotels and tourist shops in the town. The town has become a popular stopover point and tourist destination.
What is special about people in Coober Pedy?
-
A.
They are coal miners.
-
B.
They live underground.
-
C.
They need air conditioning.
-
D.
They receive many tourists.
People in Coober Pedy live in “dugouts” because _____.
-
A.
very little plant life exists
-
B.
they can do the mining there
-
C.
it is much cooler there
-
D.
there are many hotels there
The underlined word “it” in the passage refers to _____.
-
A.
Canberra
-
B.
capital city
-
C.
opal
-
D.
Coober Pedy
The underlined word “intense” in the passage probably means _____.
-
A.
strong
-
B.
quiet
-
C.
weak
-
D.
interesting
Which of the following is NOT true, according to the passage?
-
A.
There are big red warning signs in Coober Pedy.
-
B.
Houses underground in Coober Pedy are called “dugouts”.
-
C.
The average temperature in Coober Pedy region is 30-32oC.
-
D.
There are a lot of tourist shops in the town.
Exercise 6. Find out the mistake in each following sentence.
Much people in remote areas travel on foot.
-
A.
Much
-
B.
areas
-
C.
travel
-
D.
on
Most families in the Viet Nam prepare offerings for the Kitchen Gods.
-
A.
Most
-
B.
the
-
C.
prepare
-
D.
for
Jane used to living with her grandparents when she was a child.
-
A.
living
-
B.
with
-
C.
grandparents
-
D.
was
You usually spend your free time to play games, don’t you?
-
A.
usually
-
B.
your
-
C.
to play
-
D.
you
If it will rain heavily tomorrow, we won’t go swimming.
-
A.
will rain
-
B.
heavily
-
C.
won’t
-
D.
swimming
Exercise 7. Write meaningful sentences, using the words or phrases given. Change the word form or add some words if necessary.
36. Many people/ be/ unemployed/ if/ robots/ popular/ future.
37. They/ have/ graduation ceremony/ city hall/ this July.
38. Why/ people/ the Central Highlands/ organise/ the Elephant Racing Festival?
39. Nowadays/ teenagers/ rely/ technology/ than/ past.
40. He/ adore/ play/ monopoly/ when/ he/ leisure time.
Lời giải và đáp án
Exercise 1. Listen and choose the right picture.
1. How does the man travel to Liverpool?
-
A.
A
-
B.
B
-
C.
C
Đáp án: C
Kiến thức: Nghe hiểu
1. How does the man travel to Liverpool?
(Người đàn ông tới Liverpool bằng cách nào?)
Thông tin:
B: Yes, the bus is much cheaper. It’s only 20 pounds.
(Có, xe buýt rẻ hơn nhiều. Nó chỉ có 20 bảng.)
A: Right. That’s better for me.
(Được. Thế tốt hơn cho tôi.)
Chọn C
2. Which bill has just arrived?
-
A.
A
-
B.
B
-
C.
C
Đáp án: B
2. Which bill has just arrived?
(Hóa đơn nào vừa mới đến?)
Thông tin: No, it’s the water bill.
(Không, đó là hóa đơn tiền nước.)
Chọn B
3. What will they do tomorrow afternoon?
-
A.
A
-
B.
B
-
C.
C
Đáp án: B
3. What will they do tomorrow afternoon?
(Họ sẽ làm gì vào chiều mai?)
Thông tin:
A: This is a beautiful beach. Shall we come again tomorrow?
(Đây là một bãi biển đẹp. Ngày mai chúng ta lại đến nhé?)
B: Okay. And let’s bring Joe and Linda with us.
(Được. Và hãy đưa Joe và Linda đi cùng.)
Chọn B
4. How did the man hear about the fire?
-
A.
A
-
B.
B
-
C.
C
Đáp án: C
4. How did the man hear about the fire?
(Làm thế nào người đàn ông biết được về vụ cháy?)
Thông tin: No, Sandra phoned and told me about it.
(Không, Sandra đã gọi điện và kể cho tôi nghe về nó.)
Chọn C
5. What time did Mr. Thompson ring?
-
A.
A
-
B.
B
-
C.
C
Đáp án: A
5. What time did Mr. Thompson ring?
(Ông Thompson gọi điện vào lúc mấy giờ?)
Thông tin:
A: Oh. What time was that?
(Ồ. Lúc đó là mấy giờ?)
B: About 9:30.
( Khoảng 9h30.)
Chọn A
Bài nghe:
Part 1:
1. How does the man travel to Liverpool?
A: Excuse me, I’d like to go to Liverpool on Friday.
B: Well, you can go by bus or train.
A: Is the train expensive?
B: Yes, the bus is much cheaper. It’s only 20 pounds.
A: Right. That’s better for me.
2. Which bill has just arrived?
A: Is that the electricity bill?
B: No, it’s the water bill.
A: Is it very big?
B: Not as bad as last time.
A: Oh good.
3. What will they do tomorrow afternoon?
A: This is a beautiful beach. Shall we come again tomorrow?
B: Okay. And let’s bring Joe and Linda with us.
4. How did the man hear about the fire?
A: How did you hear about the fire? It wasn’t on the television news.
B: No, Sandra phoned and told me about it.
A: Oh, I see.
5. What time did Mr. Thompson ring?
A: Have there been any calls for me this morning?
B: Yes, Mr. Thompson rang about the computer.
A: Oh. What time was that?
B: About 9:30.
Tạm dịch:
1. Người đàn ông tới Liverpool bằng cách nào?
A: Xin lỗi, tôi muốn đi Liverpool vào thứ sáu.
B: À, bạn có thể đi bằng xe buýt hoặc tàu hỏa.
A: Tàu có đắt không?
B: Có, xe buýt rẻ hơn nhiều. Nó chỉ có 20 bảng.
A: Được. Thế tốt hơn cho tôi.
2. Hóa đơn nào vừa đến?
A: Đó có phải là hóa đơn tiền điện không?
B: Không, đó là hóa đơn tiền nước.
A: Nó có nhiều lắm không?
B: Không tệ như lần trước.
A: Ồ tốt.
3. Chiều mai họ sẽ làm gì?
A: Đây là một bãi biển đẹp. Ngày mai chúng ta lại đến nhé?
B: Được. Và hãy đưa Joe và Linda đi cùng.
4. Làm thế nào người đàn ông biết được về vụ cháy?
A: Làm thế nào bạn biết về vụ cháy? Nó không có trên bản tin truyền hình.
B: Không, Sandra đã gọi điện và kể cho tôi nghe về nó.
A: Ồ, tôi hiểu rồi.
5. Ông Thompson gọi điện lúc mấy giờ?
A: Sáng nay có cuộc gọi nào cho tôi không?
B: Có, ông Thompson gọi điện hỏi về máy tính.
A: Ồ. Lúc đó là mấy giờ?
B: Khoảng 9h30.
Exercise 2. Listen and complete the missing information.
PARK FARM |
|
To see: Farm Animals |
|
Food in: (6) Black Cat Tea ______ |
Opens at: (7) ____________________ |
Closes at: 5 p.m |
Family ticket costs: (8) £ __________ |
Don’t allow: (9) ____________ |
Near: (10) ___________________ |
Food in: (6) Black Cat Tea
Đáp án:
Food in: (6) Black Cat Tea
6. Food in: (6) Black Cat Tea Room
(Đồ ăn tại: Phòng trà Black Cat)
Thông tin: Afterwards, you can look around the gift shop or have a snack or a drink in the Black Cat Tea Room.
(Sau đó, bạn có thể dạo quanh cửa hàng quà tặng hoặc thưởng thức đồ ăn nhẹ hoặc đồ uống trong Phòng trà Black Cat.)
Đáp án: Room
Opens at: (7)
Đáp án:
Opens at: (7)
7. Opens at: (7) 10:30 a.m.
(Mở cửa lúc: 10h30 sáng)
Thông tin: Park Farm is open every day from 10:30 in the morning to 05:00 in the evening.
(Park Farm mở cửa hàng ngày từ 10:30 sáng đến 05:00 chiều.)
Đáp án: 10:30 a.m.
Family ticket costs: (8) £
Đáp án:
Family ticket costs: (8) £
8. Family ticket costs: (8) £17
(Vé gia đình có giá: 17 bảng)
Thông tin: You can save money with a family ticket which costs 17 pounds.
(Bạn có thể tiết kiệm tiền với vé gia đình có giá 17 bảng Anh.)
Đáp án: 17
Don’t allow: (9)
Đáp án:
Don’t allow: (9)
9. Don’t allow: (9) dogs
(Không cho phép: chó)
Thông tin: Dogs are not allowed on the farm, so please leave your dog at home.
(Chó không được phép vào trang trại, vì vậy hãy để chó của bạn ở nhà.)
Đáp án: dogs
Near: (10)
Đáp án:
Near: (10)
10. Near: (10) the river
(Gần: sông)
Thông tin: The farm is very near to the river.
(Trang trại rất gần sông.)
Đáp án: the river
Bài nghe:
This weekend, why not visit Park Farm? Come and see the farm animals. Go for a walk across the fields and take the children to the mini zoo. Afterwards, you can look around the gift shop or have a snack or a drink in the Black Cat Tea Room. Park Farm is open every day from 10:30 in the morning to 05:00 in the evening. You can save money with a family ticket which costs 17 pounds. Dogs are not allowed on the farm, so please leave your dog at home. To find Park Farm, follow the signs in the village. The farm is very near to the river. We look forward to seeing you soon at Park Farm.
Tạm dịch:
Cuối tuần này tại sao không ghé thăm Park Farm? Hãy đến và xem các động vật trang trại. Đi dạo qua cánh đồng và đưa bọn trẻ đến sở thú mini. Sau đó, bạn có thể dạo quanh cửa hàng quà tặng hoặc thưởng thức đồ ăn nhẹ hoặc đồ uống trong Phòng trà Black Cat. Park Farm mở cửa hàng ngày từ 10:30 sáng đến 05:00 chiều. Bạn có thể tiết kiệm tiền với vé gia đình có giá 17 bảng Anh. Chó không được phép vào trang trại, vì vậy hãy để chó của bạn ở nhà. Để tìm Park Farm, hãy đi theo các biển chỉ dẫn trong làng. Trang trại rất gần sông. Chúng tôi mong sớm được gặp bạn tại Park Farm.
Exercise 3. Choose the best option to complete the sentences below.
Tet is an occasion for family _________ in Viet Nam.
-
A.
visiting
-
B.
meeting
-
C.
reunions
-
D.
celebration
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
visiting (V_ing): thăm
meeting (V_ing): gặp gỡ
reunions (n): đoàn tụ
celebration (n): sự ăn mừng
Tet is an occasion for family reunions in Viet Nam.
(Tết là dịp đoàn tụ gia đình ở Việt Nam.)
Chọn C
Nam: Shall we visit a recycling factory in Ha Noi? - Ba: _________.
-
A.
Thanks for your idea.
-
B.
Right! What to say?
-
C.
Great! When should we go?
-
D.
Don’t tell me about it.
Đáp án: C
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
- Nam: Shall we visit a recycling factory in Ha Noi?
(Chúng ta đến thăm một nhà máy tái chế ở Hà Nội nhé?)
- Ba: _________.
Thanks for your idea.: Cảm ơn ý tưởng của cậu.
Right! What to say?: Đúng rồi! Nói gì bây giờ?
Great! When should we go?: Tuyệt vời! Khi nào chúng ta nên đi?
Don’t tell me about it.: Đừng nói với tớ về điều đó.
Chọn C
Lan: Thanks to online learning, we could continue our studying during Covid-19 pandemic. - Mai: _________.
-
A.
Yes, I’d love to.
-
B.
Good idea!
-
C.
Do you think so?
-
D.
Yes, certainly.
Đáp án: D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
- Lan: Thanks to online learning, we could continue our studying during Covid-19 pandemic.
(Nhờ học trực tuyến mà chúng ta có thể tiếp tục học tập trong mùa dịch Covid-19.)
- Mai: _________.
Yes, I’d love to.: Vâng, tớ rất muốn.
Good idea!: Ý tưởng hay đấy!
Do you think so?: Cậu có nghĩ vậy không?
Yes, certainly.: Ừ, chắc chắn rồi.
Chọn D
The Viet people have many traditional _________: weaving, carpentry, embroidery, ….. and their products are famous everywhere.
-
A.
festivals
-
B.
crafts
-
C.
languages
-
D.
costumes
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
festivals (n): lễ hội
crafts (n): đồ thủ công
languages (n): ngôn ngữ
costumes (n): trang phục
The Viet people have many traditional crafts: weaving, carpentry, embroidery, ….. and their products are famous everywhere.
(Người Việt có nhiều nghề thủ công truyền thống: dệt vải, mộc, thêu thùa,….. và các sản phẩm của họ nổi tiếng khắp nơi.)
Chọn B
Do you think we _______ a test tomorrow?
-
A.
write
-
B.
wrote
-
C.
will write
-
D.
writes
Đáp án: C
Kiến thức: Thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết: “tomorrow” (ngày mai) => chia thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn: S + will + V_infinitive
Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Do you think we will write a test tomorrow?
(Bạn có nghĩ ngày mai chúng ta sẽ làm bài kiểm tra không?)
Chọn C
Jim doesn’t want to borrow _________ money from anyone.
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
many
-
D.
much
Đáp án: D
Kiến thức: Lượng từ
a + N đếm được số ít: một (dùng cho N chưa xác định, bắt đầu bằng một phụ âm)
an + N đếm được số ít: một (dùng cho N chưa xác định, bắt đầu bằng một nguyên âm)
many + N đếm được số nhiều: nhiều
much + N không đếm được: nhiều
Danh từ “money” (tiền) => N không đếm được
Jim doesn’t want to borrow much money from anyone.
(Jim không muốn vay nhiều tiền từ bất cứ ai.)
Chọn D
The typical house type of the ethnic minority peoples is the _________.
-
A.
stilt house
-
B.
igloo
-
C.
apartment
-
D.
lighthouse
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
stilt house (n): nhà sàn
igloo (n): lều tuyết
apartment (n): căn hộ
lighthouse (n): ngọn hải đăng
The typical house type of the ethnic minority peoples is the stilt house.
(Kiểu nhà đặc trưng của đồng bào các dân tộc thiểu số là nhà sàn.)
Chọn A
_________ does this laptop belong to? - It belongs to Jim.
-
A.
Who
-
B.
Whose
-
C.
Which
-
D.
What
Đáp án: A
Who: Ai (hỏi về người)
Whose + N: Cái gì của ai (hỏi về sự sở hữu)
Which: Cái nào (đưa ra lựa chọn từ những thứ từ trước)
What: Cái gì (hỏi sự vật, hiện tượng, …)
Câu trả lời “It belongs to Jim” (Nó thuộc về Jim) => chỉ người
Who does this laptop belong to? – It belongs to Jim.
(Chiếc máy tính xách tay này thuộc về ai? – Nó thuộc về Jim.)
Chọn A
Kiến thức: Từ để hỏi
I ________ camping with my friends tomorrow if the weather ________ fine.
-
A.
am / will be
-
B.
went / was
-
C.
will go / is
-
D.
go / is
Đáp án: C
Kiến thức: Câu điều kiện
Câu điều kiện loại 1: S + will/ can/ may + V nguyên thể + if + S + V_(s/es)
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
I will go camping with my friends tomorrow if the weather is fine.
(Tôi sẽ đi cắm trại với bạn bè vào ngày mai nếu thời tiết tốt.)
Chọn C
Viet Nam is multicultural country with 54 ethnic groups.
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
the
-
D.
x
Đáp án: A
Kiến thức: Mạo từ
a + N đếm được số ít: một (dùng cho N chưa xác định, bắt đầu bằng một phụ âm)
an + N đếm được số ít: một (dùng cho N chưa xác định, bắt đầu bằng một nguyên âm)
the + N đếm được/ N không đếm được (dùng cho N xác định)
x + N đếm được số nhiều/ N không đếm được (dùng cho N chưa xác định)
Nêu định nghĩa cần dùng mạo từ chưa xác định “a/ an”
Danh từ “country” (quốc gia) => N đếm được dạng số ít
Viet Nam is a multicultural country with 54 ethnic groups.
(Việt Nam là một đất nước đa văn hóa với 54 dân tộc.)
Chọn A
Exercise 4. Read and choose the best answer A, B, C or D for each blank.
The Bahnar, one of 53 ethnic (21) _____ groups in Viet Nam, (22) _____ primarily in Dak Lak and Kon Tum Provinces situated in the Central Highlands of Viet Nam, sharing borders with Cambodia and Laos.
In the centre of each Bahnar village, there is a grand (23) _____ house called the Rong, which is also (24) _____ tallest building in the village, usually ranging from 15 to 20 metres. The Rong is the site of various events such as celebrations, religious ceremonies, and administrative meetings, and it serves as the main building of the village where visitors are welcomed. Men often (25) _____ in the Rong in their leisure time, and bachelors and widowers use it as a temporary stay. Villagers also use the Rong for spiritual and religious rituals, and it houses ceremonial items such as rice wine and metal gongs.
-
A.
popular
-
B.
minority
-
C.
majority
-
D.
common
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
popular (adj): phổ biến
minority (n): thiểu số
majority (n): đa số
common (n): chung
Cụm danh từ “ethnic _____ groups” => điền danh từ bổ nghĩa cho danh từ chính “groups”
The Bahnar, one of 53 ethnic (21) minority groups in Viet Nam, …
(Người Bahnar, một trong 53 dân tộc thiểu số ở Việt Nam, …)
Chọn B
-
A.
hold
-
B.
stay
-
C.
live
-
D.
die
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
hold (v): giữ, nắm
stay (v): ở
live (v): sống
die (v): chết
… (22) live primarily in Dak Lak and Kon Tum Provinces situated in the Central Highlands of Viet Nam, sharing borders with Cambodia and Laos.
(… sống chủ yếu ở các tỉnh Đăk Lăk và Kon Tum nằm ở khu vực Tây Nguyên của Việt Nam, có biên giới với Campuchia và Lào.)
Chọn C
-
A.
communal
-
B.
private
-
C.
brick
-
D.
flat
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
communal (adj): thuộc về cộng đồng
private (adj): riêng tư
brick (n): gạch
flat (n): căn hộ
In the centre of each Bahnar village, there is a grand (23) communal house called the Rong, …
(Ở trung tâm mỗi làng Bahnar có một ngôi nhà cộng đồng lớn tên là nhà Rông, …)
Chọn A
-
A.
a
-
B.
an
-
C.
x
-
D.
the
Đáp án: D
Kiến thức: Mạo từ
So sánh nhất với tính từ ngắn: the + adj_est + N => cần điền mạo từ “the”
… which is also (24) the tallest building in the village, usually ranging from 15 to 20 metres.
(… cũng là tòa nhà cao nhất làng, thường cao từ 15 đến 20 mét.)
Chọn D
-
A.
take part
-
B.
join
-
C.
gather
-
D.
do
Đáp án: C
take part => cụm: take part in + something: tham gia vào cái gì
join (v): tham gia
gather (v): tập hợp, tụ họp
do (v): làm
Men often (25) gather in the Rong in their leisure time, and bachelors and widowers use it as a temporary stay.
(Đàn ông thường tụ tập ở nhà Rông khi rảnh rỗi, còn những người độc thân và góa bụa dùng nó làm nơi tạm trú.)
Chọn C
Exercise 5. Read the text and choose the correct answer A, B, C or D to each question.
In southern Australia, there is a town where chimneys rise from the sand and there are big red signs warning people of “unmarked holes”. This town is Coober Pedy, often known as the “underground” town.
Coober Pedy is a small town over 1,000 miles from Canberra the country’s capital. Today it has about 1,800 residents. Originally, residents of Coober Pedy were opal miners, and even today it is still a mining town.
The Coober Pedy region is mostly a treeless desert. Very little plant life exists due to the region’s low rainfall and intense heat, so most of the residents live underground to escape the heat. They call their underground homes “dugouts”. These dugouts remain at a constant temperature, while surface buildings need air conditioning. The average maximum temperature is 30-32oC, but it can get quite cool in the winter.
There are a number of underground hotels and tourist shops in the town. The town has become a popular stopover point and tourist destination.
What is special about people in Coober Pedy?
-
A.
They are coal miners.
-
B.
They live underground.
-
C.
They need air conditioning.
-
D.
They receive many tourists.
Đáp án: B
Con người ở Coober Pedy có gì đặc biệt?
A. Họ là những người khai thác than.
B. Họ sống dưới lòng đất.
C. Họ cần điều hòa không khí.
D. Họ tiếp nhận nhiều khách du lịch.
Thông tin: Very little plant life exists due to the region’s low rainfall and intense heat, so most of the residents live underground to escape the heat.
(Có rất ít loài thực vật tồn tại do lượng mưa thấp và nắng nóng gay gắt trong khu vực, vì vậy hầu hết cư dân sống dưới lòng đất để thoát khỏi cái nóng.)
Chọn B
People in Coober Pedy live in “dugouts” because _____.
-
A.
very little plant life exists
-
B.
they can do the mining there
-
C.
it is much cooler there
-
D.
there are many hotels there
Đáp án: C
Người dân ở Coober Pedy sống trong “dugouts” vì _____.
A. rất ít thực vật sống ở đó
B. họ có thể khai thác ở đó
C. ở đó mát hơn nhiều
D. có nhiều khách sạn ở đó
Thông tin: These dugouts remain at a constant temperature, while surface buildings need air conditioning. The average maximum temperature is 30-32oC, but it can get quite cool in the winter.
(Những ngôi nhà dưới đất này duy trì nhiệt độ không đổi, trong khi các tòa nhà trên mặt đất cần điều hòa không khí. Nhiệt độ trung bình tối đa là 30-32oC nhưng có thể khá mát mẻ vào mùa đông.)
Chọn C
The underlined word “it” in the passage refers to _____.
-
A.
Canberra
-
B.
capital city
-
C.
opal
-
D.
Coober Pedy
Đáp án: D
Từ được gạch chân “it” trong đoạn văn đề cập đến _____.
A. Canberra
B. thủ đô
C. opal
D. Coober Pedy
Thông tin: Originally, residents of Coober Pedy were opal miners, and even today it is still a mining town.
(Ban đầu, cư dân của Coober Pedy là những người khai thác đá opal và thậm chí ngày nay nơi đây vẫn là một thị trấn khai thác mỏ.)
Chọn D
The underlined word “intense” in the passage probably means _____.
-
A.
strong
-
B.
quiet
-
C.
weak
-
D.
interesting
Đáp án: A
Từ được gạch chân “intense” trong đoạn văn có thể có nghĩa là _____.
intense (adj): dữ dội, gay gắt
strong (adj): mạnh
quiet (adj): yên tĩnh
weak (adj): yếu
interesting (adj): thú vị
=> intense = strong
Thông tin: Very little plant life exists due to the region’s low rainfall and intense heat, so most of the residents live underground to escape the heat.
(Có rất ít loài thực vật tồn tại do lượng mưa thấp và nắng nóng gay gắt trong khu vực, vì vậy hầu hết cư dân sống dưới lòng đất để thoát khỏi cái nóng.)
Chọn A
Which of the following is NOT true, according to the passage?
-
A.
There are big red warning signs in Coober Pedy.
-
B.
Houses underground in Coober Pedy are called “dugouts”.
-
C.
The average temperature in Coober Pedy region is 30-32oC.
-
D.
There are a lot of tourist shops in the town.
Đáp án: C
Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn?
A. Có những biển cảnh báo lớn màu đỏ ở Coober Pedy.
B. Những ngôi nhà dưới lòng đất ở Coober Pedy được gọi là “dugouts”.
C. Nhiệt độ trung bình ở vùng Coober Pedy là 30-32oC.
D. Có rất nhiều cửa hàng du lịch trong thị trấn.
Thông tin: These dugouts remain at a constant temperature, while surface buildings need air conditioning. The average maximum temperature is 30-32oC, but it can get quite cool in the winter.
(Những ngôi nhà dưới đất này duy trì nhiệt độ không đổi, trong khi các tòa nhà trên mặt đất cần điều hòa không khí. Nhiệt độ trung bình tối đa là 30-32oC nhưng có thể khá mát mẻ vào mùa đông.)
Chọn C
Exercise 6. Find out the mistake in each following sentence.
Much people in remote areas travel on foot.
-
A.
Much
-
B.
areas
-
C.
travel
-
D.
on
Đáp án: A
Kiến thức: Lượng từ
much + N không đếm được: nhiều
many + N đếm được dạng số nhiều: nhiều
Sửa: much => many
Many people in remote areas travel on foot.
(Nhiều người ở vùng sâu vùng xa đi bộ.)
Chọn A
Most families in the Viet Nam prepare offerings for the Kitchen Gods.
-
A.
Most
-
B.
the
-
C.
prepare
-
D.
for
Đáp án: B
Kiến thức: Mạo từ
Trước tên quốc gia “Viet Nam” không dùng mạo từ
Sửa: bỏ “the”
Most families in Viet Nam prepare offerings for the Kitchen Gods.
(Hầu hết các gia đình ở Việt Nam đều chuẩn bị lễ vật cho Táo quân.)
Chọn B
Jane used to living with her grandparents when she was a child.
-
A.
living
-
B.
with
-
C.
grandparents
-
D.
was
Đáp án: A
Kiến thức: Cấu trúc "used to"
Cấu trúc: S + used to + V nguyên thể: Ai đó đã từng làm gì trong quá khứ, bây giờ không làm nữa
Sửa: living => live
Jane used to live with her grandparents when she was a child.
(Jane từng sống với ông bà khi cô còn nhỏ.)
Chọn A
You usually spend your free time to play games, don’t you?
-
A.
usually
-
B.
your
-
C.
to play
-
D.
you
Đáp án: C
Kiến thức: To V/ V_ing
Cấu trúc: S + spend + time + (on) + V_ing: Ai đó dành thời gian làm gì
Sửa: to play => playing
You usually spend your free time playing games, don’t you?
(Bạn thường dành thời gian rảnh để chơi game phải không?)
Chọn C
If it will rain heavily tomorrow, we won’t go swimming.
-
A.
will rain
-
B.
heavily
-
C.
won’t
-
D.
swimming
Đáp án: A
Kiến thức: Câu điều kiện
Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Mệnh đề “If” cần chia thì hiện tại đơn, chủ ngữ “it” => chia động từ theo chủ ngữ số ít là “rains”
Sửa: will rain => rains
If it rains heavily tomorrow, we won’t go swimming.
(Nếu ngày mai trời mưa to thì chúng ta sẽ không đi bơi.)
Chọn A
Exercise 7. Write meaningful sentences, using the words or phrases given. Change the word form or add some words if necessary.
36. Many people/ be/ unemployed/ if/ robots/ popular/ future.
Đáp án:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
36. Câu điều kiện loại 1: S + will/ can/ may + V nguyên thể + if + S + V_(s/es)
Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
Đáp án: Many people will be unemployed if robots are popular in the future.
(Nhiều người sẽ thất nghiệp nếu robot phổ biến trong tương lai.)
37. They/ have/ graduation ceremony/ city hall/ this July.
Đáp án:
Kiến thức: Thì tương lai gần
37. Cấu trúc: S + be going to + V nguyên thể (Ai đó dự định làm gì trong tương lai)
Đáp án: They are going to have a graduation ceremony at the city hall this July.
(Họ sẽ tổ chức lễ tốt nghiệp tại tòa thị chính vào tháng 7 này.)
38. Why/ people/ the Central Highlands/ organise/ the Elephant Racing Festival?
Đáp án:
Kiến thức: Câu hỏi Wh thì hiện tại đơn
38. Câu hỏi có từ để hỏi thì hiện tại đơn: Từ để hỏi + do/ does + S + V nguyên thể?
Chủ ngữ “People” (người) => N đếm được số nhiều => dùng trợ động từ “do”
Đáp án: Why do people in the Central Highlands organise the Elephant Racing Festival?
(Vì sao người dân Tây Nguyên tổ chức Lễ hội đua voi?)
39. Nowadays/ teenagers/ rely/ technology/ than/ past.
Đáp án:
Kiến thức: Câu so sánh
39. Cấu trúc: S + rely on + something: … phụ thuộc vào cái gì …
So sánh hơn của “much” là “more”
Đáp án: Nowadays, teenagers rely more on technology than in the past.
(Ngày nay, thanh thiếu niên phụ thuộc nhiều vào công nghệ hơn trước.)
40. He/ adore/ play/ monopoly/ when/ he/ leisure time.
Đáp án:
Kiến thức: Động từ theo sau bởi V-ing
40. Cấu trúc: S + adore + V_ing: Ai đó thích làm gì
Chủ ngữ “he” => chia động từ theo chủ ngữ số ít là “plays”, và thêm động từ ở mệnh đề sau là “has”
Đáp án: He adores playing Monopoly when he has leisure time.
(Anh ấy thích chơi cờ tỉ phú khi có thời gian rảnh rỗi.)
Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.
Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.
Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.
Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.
Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.
Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.
Exercise 1. You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For questions 1-5, choose the right answer. Exercise 2. Listen to a conversation and complete the table. Exercise 3. Find the word which has a different sound in the underlined part. Exercise 4. Circle A, B, C or D for each gap in the following sentences. Exercise 5. Read the passage. Circle the best answer A, B or C to fill in the blank.
Đề cương ôn tập học kì 1 tiếng Anh 8 Global Success từ Unit 1 - 6 gồm lý thuyết và bài tập về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp có đáp án