Đề bài

Exercise 4. Supply the correct form of the given word.

17. Finding a balance between what humans and animals need will help prevent habitat

. (DESTROY)

Đáp án:

17. Finding a balance between what humans and animals need will help prevent habitat

. (DESTROY)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

17. Sau động từ "prevent" cần một danh từ hoặc cụm danh từ đóng vai trò tân ngữ. Đã có danh từ "habbit" cần thêm một danh từ nữa để tạo thành cụm danh từ. 

destroy (v): phá hủy

destruction (n): sự phá hủy

Finding a balance between what humans and animals need will help prevent habitat destruction.

(Tìm kiếm sự cân bằng giữa những gì con người và động vật cần sẽ giúp ngăn chặn sự phá hủy môi trường sống.)

Đáp án: destruction

18. It is

to imagine the changes that robots are bringing to our world. (BELIEVE)

Đáp án:

18. It is

to imagine the changes that robots are bringing to our world. (BELIEVE)

Lời giải chi tiết :

18. Cấu trúc: S + be + adj => cần một tính từ chủ động để mô tả tính chất của sự vật

believe (v): tin tưởng

unbelievable (adj): tin tưởng

It is unbelievable to imagine the changes that robots are bringing to our world.

(Thật không thể tưởng tượng được những thay đổi mà robot mang lại cho thế giới của chúng ta.)

Đáp án: unbelievable

19. My sister is keen on

. She wants to become a chef in the future. (COOK)

Đáp án:

19. My sister is keen on

. She wants to become a chef in the future. (COOK)

Lời giải chi tiết :

19. keen on + V-ing: thích làm gì

cook (v): nấu ăn

cooking (v): nấu ăn (dạng V-ing của động từ “cook)

My sister is keen on cooking. She wants to become a chef in the future.

(Em gái tôi rất thích nấu ăn. Cô ấy muốn trở thành một đầu bếp trong tương lai.)

Đáp án: cooking

20. At harvest time

are busy cutting and collecting crops. (FARM)

Đáp án:

20. At harvest time

are busy cutting and collecting crops. (FARM)

Lời giải chi tiết :

20. Chỗ trống cần một danh từ; sau danh từ, động từ tobe ở dạng “are”, vì vậy danh từ cần điền ở dạnh số nhiều.

farm (n): nông trại

farmer (n): nông dân

At harvest time farmers are busy cutting and collecting crops.

(Vào thời điểm thu hoạch, nông dân đang bận rộn cắt và thu hoạch cây trồng.)

Đáp án: farmers