TUYENSINH247 ĐỒNG GIÁ 299K TOÀN BỘ KHOÁ HỌC TỪ LỚP 1-LỚP 12

TẶNG KHOÁ ĐỀ THI HK2 TỚI 599K

Chỉ còn 2 ngày
Xem chi tiết

40 bài tập trắc nghiệm hệ thức lượng trong tam giác mức độ nhận biết, thông hiểu

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Cho tam giác ABC.  Tìm công thức sai.

  • A asinA=2RasinA=2R      
  • B sinA=a2RsinA=a2R      
  • C b.sinB=2Rb.sinB=2R
  • D sinC=c.sinAasinC=c.sinAa

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức đã học asinA=bsinB=csinC=2RasinA=bsinB=csinC=2R với a, b, c là độ dài các cạnh của tam giác ABC và R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC suy ra trực tiếp tính đúng sai của các công thức.

Lời giải chi tiết:

Ta có: asinA=bsinB=csinC=2RasinA=bsinB=csinC=2R Dựa vào các đáp án ta thấy chỉ có đáp án C sai.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Trong tam giác ABC có

  • A a=2RcosAa=2RcosA           
  • B a=2RsinAa=2RsinA
  • C a=2RtanAa=2RtanA
  • D a=RsinAa=RsinA

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Nhận biết được công thức định lí Sin: asinA=bsinB=csinC=2RasinA=bsinB=csinC=2R

Lời giải chi tiết:

Ta có: asinA=bsinB=csinC=2Ra=2RsinA.asinA=bsinB=csinC=2Ra=2RsinA.

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho tam giác ABC. Tìm công thức đúng trong các công thức sau đây:

  • A m2a=b2+c22+a24m2a=b2+c22+a24   
  • B m2a=a2+c22b24m2a=a2+c22b24
  • C m2a=a2+b22+c24m2a=a2+b22+c24
  • D m2a=2b2+2c2a24m2a=2b2+2c2a24

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Dựa vào công thức đã học về tính độ dài đường trung tuyến của tam giác khi biết 3 cạnh của tam giác đó.

Lời giải chi tiết:

Bình phương độ dài đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của tam giác ABC là  m2a=2b2+2c2a24m2a=2b2+2c2a24. Với a, b, c lần lượt là độ dài các cạnh BC, CA, AB.

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Trong tam giác ABC, ta có.

  • A bc=2R.habc=2R.ha
  • B ac=R.hbac=R.hb
  • C a2=R.haa2=R.ha
  • D ab=4R.hcab=4R.hc

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng các công thức tính diện tích tam giác:

S=12a.ha=12b.hb=12c.hcS=12a.ha=12b.hb=12c.hc

S=abc4RS=abc4R

Lời giải chi tiết:

Ta có 12a.ha=abc4R12a.ha=abc4R. Suy ra ha=bc2R.ha=bc2R. hay bc=2R.habc=2R.ha.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Trong tam giác ABC có

  • A m2a=b2+c22a24m2a=b2+c22a24
  • B m2a=b2+c22+a24m2a=b2+c22+a24
  • C m2a=b2+c24a22m2a=b2+c24a22            
  • D m2a=b2+c24+a22m2a=b2+c24+a22

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Nhận biết được công thức tính độ dài trung tuyến hạ từ đỉnh A: m2a=b2+c22a24m2a=b2+c22a24

Lời giải chi tiết:

Trong tam giác ABC, độ dài trung tuyến kẻ từ đỉnh A là m2a=b2+c22a24m2a=b2+c22a24

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Nếu tam giác MNP có MP=5,PN=8MP=5,PN=8^MPN=1200ˆMPN=1200 thì độ dài cạnh MN (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất) là:

  • A 11,4
  • B 12,4
  • C 7,0
  • D 12,0

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức định lí cosin MN2=MP2+PN22MP.PNcosPMN2=MP2+PN22MP.PNcosP

Lời giải chi tiết:

MN2=MP2+PN22MP.PNcosP=52+822.5.8.cos120=129MN11,4.MN2=MP2+PN22MP.PNcosP=52+822.5.8.cos120=129MN11,4.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Trong tam giác ABC, cho a = 4, b = 5 và c = 6. Tính giá trị của biểu thức M=sinA2sinB+sinCM=sinA2sinB+sinC.

  • A 1
  • B 0
  • C -1
  • D Đáp án khác

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức định lí sin asinA=bsinB=csinC=2RasinA=bsinB=csinC=2R ta có sinA=a2R;sinB=b2R;sinC=c2RsinA=a2R;sinB=b2R;sinC=c2R

Lời giải chi tiết:

asinA=bsinB=csinC=2RsinA=a2R;sinB=b2R;sinC=c2RM=sinA2sinB+sinC=a2R2.b2R+c2R=a2b+c2R=42.5+62R=0asinA=bsinB=csinC=2RsinA=a2R;sinB=b2R;sinC=c2RM=sinA2sinB+sinC=a2R2.b2R+c2R=a2b+c2R=42.5+62R=0.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn bán kính R=8R=8. Khi đó, diện tích tam giác là

  • A 26
  • B 483483
  • C 243243
  • D 30

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức định lí sin: asinA=2RasinA=2R  và công thức tính diện tích S=12absinCS=12absinC

Lời giải chi tiết:

Do tam giác ABC đều nên ta có A=600A=600.

Sử dụng công thức định lý sin: asinA=2Ra=2R.sinA=2.8.sin600=83asinA=2Ra=2R.sinA=2.8.sin600=83 ta có.

Do tam giác ABC đều nên ta có a=ba=bC=600C=600, áp dụng S=12absinCS=12absinC  ta có S=12a2sin600=12.(83)2.32=483S=12a2sin600=12.(83)2.32=483

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Cho tam giác ABC có độ dài 3 cạnh là: a=4,b=3a=4,b=3c=5c=5. Độ dài đường cao hchc bằng:

  • A hc=125hc=125
  • B hc=65hc=65
  • C hc=95hc=95
  • D hc=3hc=3

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác S=12aha=12bhb=12chcS=12aha=12bhb=12chc.

Lời giải chi tiết:

Tam giác ABC thỏa mãn a2+b2=c2(42+32=52)a2+b2=c2(42+32=52). Suy ra tam giác ABC vuông tại C (theo định lý Pitago đảo).

Ta có S=12a.b=12.4.3=6S=12a.b=12.4.3=6

Mặt khác ta cũng có:  S=12c.hchc=2Sc=125S=12c.hchc=2Sc=125.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Cho tam giác ABC cóAB=9cm,BC=15cm,CA=12cmAB=9cm,BC=15cm,CA=12cm. Khi đó đường trung tuyến AM của tam giác có độ dài là:

  • A 8cm
  • B 10cm
  • C 9cm
  • D 7,5cm

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức trung tuyến m2a=b2+c22a24m2a=b2+c22a24

Lời giải chi tiết:

MA2a=122+9221524=2254MA=152MA2a=122+9221524=2254MA=152.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Cho tam giác ABC có độ dài 3 cạnh lần lượt làa=3,b=4,c=5a=3,b=4,c=5. Giá trị của biểu thức T=m2a+m2b+m2cT=m2a+m2b+m2c là:

  • A 752752        
  • B 152152        
  • C 25
  • D 30

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng hệ thức trung tuyến:

m2a=b2+c22a24m2b=a2+c22b24m2c=a2+b22c24m2a=b2+c22a24m2b=a2+c22b24m2c=a2+b22c24

Lời giải chi tiết:

Ta có:

m2a=b2+c22a24m2b=a2+c22b24m2c=a2+b22c24m2a+m2b+m2c=b2+c22+a2+c22+a2+b22a24b24c24=2(a2+b2+c2)2a2+b2+c24=34(a2+b2+c2)=752m2a=b2+c22a24m2b=a2+c22b24m2c=a2+b22c24m2a+m2b+m2c=b2+c22+a2+c22+a2+b22a24b24c24=2(a2+b2+c2)2a2+b2+c24=34(a2+b2+c2)=752

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Cho tam giác ABC có a=4,b=3,c=6a=4,b=3,c=6 và G là trọng tâm của tam giác. Khi đó, giá trị của tổng GA2+GB2+GC2GA2+GB2+GC2 là bao nhiêu?

  • A 61
  • B 62
  • C 612612
  • D 613613

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng hệ thức trung tuyến:

m2a=b2+c22a24m2b=a2+c22b24m2c=a2+b22c24m2a=b2+c22a24m2b=a2+c22b24m2c=a2+b22c24

Kết hợp sử dụng tính chất trọng tâm ta có  GA2+GB2+GC2=23GA2+GB2+GC2=23 (m2a+m2b+m2cm2a+m2b+m2c)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

m2a=b2+c22a24m2b=a2+c22b24m2c=a2+b22c24m2a+m2b+m2c=b2+c22+a2+c22+a2+b22a24b24c24=2(a2+b2+c2)2a2+b2+c24=34(a2+b2+c2)=1834m2a=b2+c22a24m2b=a2+c22b24m2c=a2+b22c24m2a+m2b+m2c=b2+c22+a2+c22+a2+b22a24b24c24=2(a2+b2+c2)2a2+b2+c24=34(a2+b2+c2)=1834

Theo tính chất trọng tâm ta có: GA2+GB2+GC2=49(m2a+m2b+m2c)=613GA2+GB2+GC2=49(m2a+m2b+m2c)=613

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

  • A Nếu b2+c2a2>0b2+c2a2>0 thì góc A nhọn.   
  • B Nếu b2+c2a2>0b2+c2a2>0 thì góc A tù.
  • C Nếu b2+c2a2<0b2+c2a2<0 thì góc A nhọn. 
  • D Nếu b2+c2a2<0b2+c2a2<0 thì góc A vuông.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức cosin a2=b2+c22bccosAa2=b2+c22bccosA

Lời giải chi tiết:

Ta có cosA=b2+c2a22bccosA=b2+c2a22bc

Nếu b2+c2a2>0b2+c2a2>0 suy ra cosA>0cosA>0. Suy ra A nhọn.

Nếu b2+c2a2=0b2+c2a2=0 suy ra cosA=0cosA=0. Suy ra A vuông.

Nếu b2+c2a2<0b2+c2a2<0 suy ra cosA<0cosA<0. Suy ra A tù.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Cho tam giác ABC với AB=c,BC=a,AC=bAB=c,BC=a,AC=b và bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng R, trong các mệnh đề sau mệnh đề sai là:

  • A b=2RsinAb=2RsinA.
  • B b=asinBsinAb=asinBsinA
  • C c=2RsinCc=2RsinC
  • D asinA=2RasinA=2R.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng định lý sin :

Cho tam giác ABC ta có asinA=bsinB=csinC=2RasinA=bsinB=csinC=2R (: bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC)

Lời giải chi tiết:

Theo định lý hàm số sin ta có : asinA=bsinB=csinC=2Rb=2R.sinBasinA=bsinB=csinC=2Rb=2R.sinB

đáp án A sai.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Cho tam giác ABC,ABC,có độ dài ba cạnh là BC=a,AC=b,AB=c.BC=a,AC=b,AB=c. Gọi  mama là độ dài đường trung tuyến kẻ từ đỉnh A, RR là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác và S là diện tích tam giác đó. Mệnh đề nào sau đây sai ?

  • A m2a=b2+c22a24.m2a=b2+c22a24.     
  • B a2=b2+c2+2bccosAa2=b2+c2+2bccosA.
  • C S=abc4R.S=abc4R.
  • D asinA=bsinB=csinC=2R.asinA=bsinB=csinC=2R.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng định lý cosin: Cho tam giác ABC,ABC,có độ dài ba cạnh là BC=a,AC=b,AB=cBC=a,AC=b,AB=c

a2=b2+c22bc.cosAa2=b2+c22bc.cosA

Lời giải chi tiết:

Cho tam giác ABC,ABC,có độ dài ba cạnh là BC=a,AC=b,AB=cBC=a,AC=b,AB=c

Áp dụng hệ thức hàm số cos của tam giác ta có: a2=b2+c22bc.cosAa2=b2+c22bc.cosA

đáp B sai.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho hình bình hành ABCD có AB=a,BC=b,BD=mAB=a,BC=b,BD=mAC=nAC=n. Hệ thức nào sau đây đúng?

  • A m2+n2=2(a2+b2)m2+n2=2(a2+b2).            
  • B m2+n2=4(a2+b2)m2+n2=4(a2+b2)
  • C a2+b2=2(m2+n2)a2+b2=2(m2+n2)
  • D a2+b2=4(m2+n2)a2+b2=4(m2+n2)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính trung tuyến m2a=b2+c22a24m2a=b2+c22a24

Lời giải chi tiết:

Xét tam giác ABC có AB = a, BC = b, AC = n.  Giả sửACBD=I.ACBD=I.

Theo tính chất, hai đường chéo của hình bình hành cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường nên ta có BI là trung tuyến của tam giác ABC và BD = 2BI. Suy ra BI=m2BI=m2

Ta có BI2=a2+b22n24BI2=a2+b22n24  (*)

Thay BI=m2BI=m2 vào (*) ta có

m24=a2+b22n24m2+n24=a2+b22m2+n2=2(a2+b2)m24=a2+b22n24m2+n24=a2+b22m2+n2=2(a2+b2)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho tam giác ABCABCAB=2,AC=3AB=2,AC=3C=45o.C=45o. Tính độ dài cạnh BC?BC?

  • A BC=5BC=5           
  • B BC=6+22BC=6+22
  • C BC=622BC=622  
  • D BC=6BC=6

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng định lí cosin:

a2=b2+c22bccosAb2=a2+c22accosBc2=a2+b22abcosCa2=b2+c22bccosAb2=a2+c22accosBc2=a2+b22abcosC

Lời giải chi tiết:

Theo định lí hàm cosin, ta có:

AB2=AC2+BC22.AC.BC.cosC(2)2=(3)2+BC22.3.BC.cos45oBC=6+22AB2=AC2+BC22.AC.BC.cosC(2)2=(3)2+BC22.3.BC.cos45oBC=6+22

Chọn  B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Tam giác ABCABCAC=4,BAC=30o,ACB=75o.AC=4,BAC=30o,ACB=75o. Tính diện tích tam giác ABC.ABC.

  • A SABC=4SABC=4
  • B SABC=43SABC=43       
  • C SABC=8SABC=8                             
  • D SABC=83SABC=83

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính diện tích tam giác:

S=12absinC=12acsinB=12bcsinAS=12absinC=12acsinB=12bcsinA 

Lời giải chi tiết:

Ta có: ABC=180o(BAC+ACB)=75o=ACBABC=180o(BAC+ACB)=75o=ACB

Suy ra tam giác ABCABC cân tại AA nên AB=AC=4.AB=AC=4.

Khi đó, diện tích tam giác ABCABCSABC=12AB.AC.sinBAC=4.SABC=12AB.AC.sinBAC=4.

Chọn  A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cho tam giác ABCAB=2,B=600,C=450. Tính độ dài đoạn AC.

  • A AC=3     
  • B AC=32                     
  • C AC=3     
  • D AC=33

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng định lý sin trong tam giác ABC: BCsinA=ACsinB=ABsinC=2R với R  là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Lời giải chi tiết:

Ta có: ACsinB=ABsinCACsin600=2sin450AC=3

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Một tam giác có chu vi bằng 8 (đơn vị) và độ dài các cạnh là số nguyên. Diện tích tam giác là:

  • A 22
  • B 23
  • C 32
  • D 33

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng bất đẳng thức tam giác: |ab|<c<a+b với a,b,c là ba cạnh của một tam giác.

Diện tích tam giác có ba cạnh a,b,cS=p(pa)(pb)(pc)

Với p=a+b+c2 là nửa chu vi tam giác

Lời giải chi tiết:

Chu vi tam giác là 8 nên bộ ba số có tổng bằng 8 và thỏa mãn bất đẳng thức tam giác chỉ có thể là 3,3,2

Nửa chu vi tam giác là: 8:2=4

Diện tích tam giác là: S=4.(43)(42)(43)=22

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH=32cm. Hai cạnh ABAC tỉ lệ với 34. Cạnh nhỏ nhất của tam giác này có độ dài bằng bao nhiêu?

  • A 38cm           
  • B 40cm           
  • C 42cm           
  • D 45cm

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông:

Tam giác ABC vuông tại Acó đường cao AH=h

1h2=1b2+1c2

Lời giải chi tiết:

Do tam giác ABC vuông tại A, có tỉ lệ hai cạnh góc vuông AB:AC=3:4nên AB là cạnh nhỏ nhất trong tam giác.

Ta có ABAC=34AC=34AB

Trong tam giác ABCAH là đường cao 1AH2=1AB2+1AC2=1AB2+1(43AB2)1322=1AB2+916AB2AB=40.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH=32cm. Hai cạnh ABAC tỉ lệ với 34. Cạnh nhỏ nhất của tam giác này có độ dài bằng bao nhiêu?

  • A 38cm           
  • B 40cm           
  • C 42cm           
  • D 45cm

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông:

Tam giác ABC vuông tại Acó đường cao AH=h

1h2=1b2+1c2

Lời giải chi tiết:

Do tam giác ABC vuông tại A, có tỉ lệ hai cạnh góc vuông AB:AC=3:4nên AB là cạnh nhỏ nhất trong tam giác.

Ta có ABAC=34AC=34AB

Trong tam giác ABCAH là đường cao 1AH2=1AB2+1AC2=1AB2+1(43AB2)1322=1AB2+916AB2AB=40.

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Cho tam giác ABCBC=9;AC=11;AB=8.  Diện tích của tam giác là:

  • A 335
  • B 635
  • C 65
  • D 125

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng công thức Herong tính diện tích tam giác có các cạnh a,b,c:

S=p(pa)(pb)(pc) trong đó p=a+b+c2

Lời giải chi tiết:

Ta có: p=BC+AC+AB2=9+11+82=14.

SABC=14(149)(1411)(148)=635

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Tam giác ABCAB=6cm,AC=8cmBC=10cm. Độ dài trung tuyến xuất phát từ đỉnh A của tam giác bằng:

  • A 4cm             
  • B 3cm
  • C 7cm             
  • D 5cm

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí đường trung tuyến của tam giác ABC:

ma2=2(b2+c2)a24mb2=2(a2+c2)b24mc2=2(a2+b2)c24

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định lí đường trung tuyến vào tam giác ABC:

ma2=AC2+AB22BC24=82+6221024=25ma=5

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Tam giác ABCBC=10A=30o. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

  • A R=5           
  • B R=103  
  • C R=10                                 
  • D R=53

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC:  asinA=bsinB=csinC=2R , trong đó R: bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Lời giải chi tiết:

Áp dụng định lí sin, ta có BCsinBAC=2RR=BC2.sinA=102.sin30o=10

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh CA lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích tam giác mới được tạo nên bằng:

  • A 2S
  • B 3S
  • C 4S
  • D 6S

Đáp án: D

Phương pháp giải:

+ Sử dụng công thức: S=12BC.CA.sinC

Lời giải chi tiết:

+ Có S=12BC.CA.sinC

+ Gọi S’ là diện tích tam giác khi tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh CA lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C, ta có: S=12.2BC.3CA.sinC=6.12.BC.CA.sinC=6S

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Tam giác ABC vuông tại A có  AB=12, BC=20. Khi đó, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là:

  • A 22      
  • B 4
  • C 2
  • D 6

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Sử dụng định lý Pitago BC2=AB2+AC2 để tính AC.

+ Sử dụng các công thức tính diện tích tam giác S=12AB.ACS=p.r

Lời giải chi tiết:

+ Áp dụng định lí Py – ta – go có AC=BC2AB2=202122=16

+ S=12AB.AC=12.12.16=96

+ p=a+b+c2=12+20+162=24

+ r=Sp=9624=4

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cho tam giác ABC có sinAsinBcosC=2. Khi đó,

  • A Tam giác ABC cân tại A
  • B Tam giác ABC cân tại B
  • C Tam giác ABC cân tại C         
  • D Tam giác ABC đều

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng định lý sin: asinA=bsinB=2R và định lí cos: c2=a2+b22ab.cosC.

Lời giải chi tiết:

asinA=bsinB=2RsinA=a2R,sinB=b2Rc2=a2+b22ab.cosCcosC=a2+b2c22bcsinAsinBcosC=2a2Rb2R.a2+b2c22ab=22a2=2(a2+b2c2)b2=c2b=c..

Vậy tam giác ABC cân tại A.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Cho tam giác ABC có cotA=2(cotB+cotC). Khi đó, ta có hệ thức nào sau đây?

  • A b2+c2=5a2
  • B b2+c2=3a2
  • C b2+c2=4a2
  • D b2+c2=2a2

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức định lí cosin: {a2=b2+c22bc.cosAb2=a2+c22ac.cosBc2=a2+b22ab.cosC và công thức định lí sin: asinA=bsinB=csinC=2R

Lời giải chi tiết:

{a2=b2+c22bc.cosAb2=a2+c22ac.cosBc2=a2+b22ab.cosC{cosA=b2+c2a22bccosB=a2+c2b22accosC=a2+b2c22abasinA=bsinB=csinC=2R{sinA=a2RsinB=b2RsinC=c2RcotA=2(cotB+cotC)cosAsinA=2(cosBsinB+cosCsinC)b2+c2a22bca2R=2(a2+c2b22acb2R+b2+a2c22abc2R)R(b2+c2a2)abc=2(R(a2+c2b2)abc+R(b2+a2c2)abc)R(b2+c2a2)abc=4Ra2abcb2+c2a2=4a2b2+c2=5a2.

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Tam giác ABC vuông cân tại A có  AB = 2a. Khi đó, bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC là

  • A a2       
  • B a      
  • C a(22)
  • D 4a3

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Tam giác ABC vuông cân tại A có AB = AC = 2a.

+ Sử dụng định lý Pitago BC2=AB2+AC2  để tính BC.

+ Sử dụng các công thức tính diện tích tam giác S=12AB.AC  và S=p.r

Lời giải chi tiết:

+ Có AC=2a

+ Có BC=AB2+AC2=4a2+4a2=22a

+)S=12AB.AC=12.2a.2a=2a2+)p=a+b+c2=2a+2a+22a2=(2+2)a+)r=Sp=2a2(2+2)a=a(22)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Tam giác ABC có các cạnh thỏa mãn hệ thức(a+b+c)(a+bc)=3ab. Khi đó, số đo của góc C là

  • A 1200
  • B 300
  • C 450
  • D 600

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Biến đổi tương đương hệ thức đã cho rồi áp dụng định lý cosin c2=a2+b22abcosC

Lời giải chi tiết:

Ta có

(a+b+c)(a+bc)=3ab

(a+b)2c2=3aba2+b2+2abc2=3aba2+b2c2=ab.

Áp dụng định lý cosin c2=a2+b22abcosC  ta có a2+b2c2=2abcosC. Do đó, ta có

2abcosC=abcosC=12C=600.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Cho tam giác ABC có a=4,b=6,c=15. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A sin2A+sin2B=3sin2C     
  • B sin2B+sin2C=3sin2A.
  • C sin2A+sin2C=3sin2B.
  • D Cả ba câu trên đều sai

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức Định lý cosin:

a2=b2+c22bcCosAb2=a2+c22acCosBc2=a2+b22abCosC

Lời giải chi tiết:

Ta có

cosA=b2+c2a22bc=351215cos2A=245432sin2A=187432

cosB=a2+c2b22ac=5815cos2B=5192sin2B=187192

cosC=b2+a2c22ab=3748cos2C=13692304sin2C=9352304

Lần lượt kiểm tra các hệ thức ở đáp án A, B, C thấy sai.

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Cho hình bình hành ABCD có AB=a,BC=a2^BAD=450. Diện tích của hình bình hành ABCD là

  • A 2a2
  • B a22
  • C a2          
  • D a23

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính diện tích SABD=12AB.AD.sin^BAD

Lời giải chi tiết:

ABCD là hình bình hành nên BC = AD.

Xét hình bình hành ABCD ta có ΔABD=ΔCDB.

Do đó, SABCD=2SABD=AB.AD.sin^BAD=a.a2.sin450=a2.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Cho ΔABC thỏa mãn hệ thức: S=2R2sinBsinC. Khi đó, nhận xét nào sau đây đúng.

  • A Tam giác ABC vuông tại A
  • B Tam giác ABC đều
  • C Tam giác ABC cân tại A
  • D Tam giác ABC có góc A nhọn.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính diện tích S=abc4R và công thức định lý sin cho ΔABC:

asinA=bsinB=csinC=2R

Lời giải chi tiết:

Ta có: S=2R2sinBsinC

S=abc4R.

abc4R=2R2.sinB.sinCabc=8R3.sinB.sinC()

Áp dụng định lý sin cho ΔABC:

asinA=bsinB=csinC=2Ra=2RsinA;b=2RsinB;c=2RsinC()2RsinA.2RsinB.2RsinC=8R3sinBsinC8R3sinA.sinB.sinC=8R3sinB.sinCsinA=1ˆA=900

ΔABC là tam giác vuông tại A.

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Cho tam giác ABC có diện tích bằng 12. Nếu tăng độ dài cạnh AB lên gấp 3 lần, đồng thời giảng độ dài cạnh AC còn một nửa và giữ nguyên độ lớn của góc A thì được một tam giác có diện tích S bằng bao nhiêu?

  • A  S=18                            
  • B S=16                             
  • C  S=8                               
  • D  S=60

Đáp án: A

Phương pháp giải:

SΔABC=12AB.AC.sinA

Lời giải chi tiết:

SΔABC=12AB.AC.sinA

Nếu tăng độ dài cạnh AB lên gấp 3 lần, đồng thời giảng độ dài cạnh AC còn một nửa và giữ nguyên độ lớn của góc  ta có S=12.3AB.12AC.sinA=32.12AB.AC.sinA=32S=32.12=18.

Chọn đáp án A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Tam giác ABC có AB=4a;AC=9a và trung tuyến AM=158a2. Tính theo a độ dài của cạnh BC.

  • A BC=2302a                                   
  • B  BC=6a                         
  • C BC=9a                          
  • D  BC=a18

Đáp án: C

Phương pháp giải:

AM2=AB2+AC22BC24

 


Lời giải chi tiết:

AM2=AB2+AC22BC2479a22=16a2+81a22BC24BC24=16a2+81a279a22=9a2BC2=36a2BC=9a

 

Chọn đáp án C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 60o. Tàu thứ nhất chạy với tốc độ 20km/h, tàu thứ hai chạy với tốc độ 30km/h. Hỏi sau 3 giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu km?

  • A 107.                        
  • B 157                          
  • C 207                 
  • D 307

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng định lý cosin : Cho tam giác ABC ta có a2=b2+c22bc.cosA

Lời giải chi tiết:

Sau 3 giờ tàu thứ nhất đi được quãng đường :AB=20.3=60(km)

Sau 3 giờ tàu thứ hai đi được quãng đường : AC=30.3=90(km)

Sau 3 giờ khoảng cách giữa hai tàu là :

BC=AB2+AC22AB.AC.cosA=602+9022.60.90.cos60o=307(km)

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Cho góc xOy=30o. Gọi AB là hai điểm di động lần lượt trên OxOy sao cho AB=1.Khi OB có độ dài lớn nhất thì độ dài của đoạn OA bằng:

  • A 32
  • B 2         
  • C 22                               
  • D 3 

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC:  asinA=bsinB=csinC=2R , trong đó R: bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Lời giải chi tiết:

Theo định lí hàm sin, ta có: OBsinOAB=ABsinAOBOB=ABsinAOB.sinOAB=1sin30o.sinOAB=2.sinOAB

Do đó, độ dài OB lớn nhất khi và chỉ khi sinOAB=1OAB=90o. Khi đó OB=2.

Tam giácOAB vuông tại AOA=OB2AB2=2212=3

Chọn  D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Tam giác ABCAB=c,BC=a,CA=b. Các cạnh a,b,c liên hệ với nhau bởi đẳng thức b(b2a2)=c(a2c2). Khi đó góc BAC bằng bao nhiêu độ?

  • A 30o                   
  • B 45o                    
  • C 60o        
  • D 90o

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng định lí cosin để đưa ra công thức tính cosin góc BAC

Sau đó, biến đổi đẳng thức b(b2a2)=c(a2c2)để xét mối liên hệ giữa các đại lượng a,b,c dựa vào các định lí trong tam giác.

Lời giải chi tiết:

Theo định lí hàm cosin, ta có: cosBAC=AB2+AC2BC22.AB.AC=c2+b2a22bc

b(b2a2)=c(a2c2)b3a2b=a2cc3a2(b+c)+(b3+c3)=0(b+c)(b2+c2a2bc)=0b2+c2a2bc=0(dob>0,c>0)b2+c2a2=bc

Khi đó, cosBAC=b2+c2a22bc=12BAC=60o

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Tam giác ABCB=135, BC=3, AB=2. Tính cạnh AC.

  • A 17
  • B 2,25
  • C 5
  • D 5

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Áp dụng định lý cosin b2=a2+c22accosB

Lời giải chi tiết:

Xét ΔABCB=1350,BC=3,AB=2 ta có:

AC2=AB2+BC22AB.BC.cosB=32+(2)22.3.2cos1350=17AC=17

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> Học trực tuyến Lớp 10 cùng thầy cô giáo giỏi tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.