30 bài tập tính toán Phiên mã và dịch mã
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Ở sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit được tổng hợp đã cần 499 lượt tARN. Trong các bộ ba đối mã của tARN có A = 447; ba loại còn lại bằng nhau. Mã kết thúc của mARN là UAG. Số nuclêôtit mỗi loại của mARN làm khuôn cho sự tổng hợp chuỗi pôlipeptit nói trên là?
- A A = 448; X =350; U = G = 351.
- B U = 447; A = G = X = 351.
- C U = 448; A = G = 351; X = 350.
- D A = 447; U = G = X = 352.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Có 499 lượt tARN => số ribonucleotit trên mARN là: 499×3+3=1500
Trong các bộ ba đối mã có 447A => trên mARN có 447U trong các bộ ba mã hóa aa, và 1U trong bộ ba kết thúc. Vậy có 448U.
Trong các bộ ba đối mã aa trên mARN có A=G=X = , mà bộ ba kết thúc là UAG nên ta có số lượng các loại nucleotit A=G=351 ; U= 448; X=350
Đáp án C.
Câu hỏi 2 :
Một phân tử mARN có chiều dài 4080 Ao . Số liên kết hóa trị giữa các nucleotit của mARN này là:
- A 1200
- B 2399
- C 2400
- D 1199
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Phân tử mRNA có chiều dài 4080 Ao có tổng số nu là 4080 : 3,4 = 1200
Giữa 2 nu có 1 liên kết hóa trị. Mà mRNA mạch thẳng
→ số liên kết hóa trị có là: 1199
Đáp án D
Câu hỏi 3 :
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại Nucleotit là A, U, X . Nhóm các bộ ba nào dưới đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
- A TAG, GAA, ATA, ATG
- B AAA, XXA, TAA, TXX
- C AAG, GTT, TXX, XAA
- D ATX, TAG, GAX, GAA
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Trên mARN chỉ chứa 3 loại nucleotit là A, U, X
→ mạch mã gốc chỉ chứa 3 loại nu là T, A, G
→ mạch bổ sung chỉ chứa 3 loại nu là A, T, X
Vậy loại tất cả các đáp án có G
Đáp án B
Câu hỏi 4 :
Một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Chiều dài của protein này là:
- A 894 Ao
- B 5100 Ao
- C 1013,2 Ao
- D 900 Ao
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin
1 axit amin dài 3 Ao
→ Chiều dài của phân tử protein này là: 298 x 3 894 Ao
Đáp án A
Câu hỏi 5 :
Một gen dài 0,408 micrômet và có tỉ lệ từng loại nuclêôtit bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 35% uraxin và 30% guanin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN là:
- A rU = 420, rA = 180, rG = 360, rX = 240
- B rU = 840, rA = 360, rG = 720, rX = 480
- C rU = 180, rA = 420, rG = 240, rX = 360
- D rU = 360, rA = 840, rG = 480, rX = 720
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Gen dài 0,408 µm ↔ 4080 Ao có tổng số nu là: 4080 : 3,4 x 2 = 2400
Tỉ lệ 4 loại nu bằng nhau → A = T = G = X = 600
Phân tử mARN do gen tổng hợp có số nu là 1200
Mà phân tử mARN có chứa rU = 35 % và rG = 30%
→ rU = 420 % và rG = 360
Mà rU + rT = (A + T) : 2 = 600 → rA = 180
Tương tự rG + rX = (G + X) : 2 = 600 → rX = 240
Vậy rU = 420, rA = 180, rG = 360, rX = 240
Đáp án A
Câu hỏi 6 :
Cho biết các cô đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
- A Ser-Arg-Pro-Gly
- B Ser-Ala-Gly-Pro
- C Pro-Gly-Ser-Ala.
- D Gly-Pro-Ser-Arg.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Mạch gốc : 3’ GGG XXX AGX XGA 5’
→ mARN : 5’ XXX GGG UXG GXU 3’
→ protein : Pro – Gly – Ser – Ala
Đáp án C
Câu hỏi 7 :
Một phân tử mARN dài 0,1989 µm, trong quá trình dịch mã đã giải phóng khối lượng nước là 17370 đvC. Quá trình dịch mã đó cần môi trường cung cấp số axit amin là:
- A 970
- B 975
- C 1940
- D 966
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Phương pháp:
- Số phân tử nước được giải phóng trong dịch mã bằng số liên kết peptit trong phân tử protein
Các giải:
- Số phân tử nước được giải phóng là \(\frac{{17370}}{{2 + 16}} = 965\)
- Số aa môi trường cung cấp là 965 +1 = 966 ( vì số liên kết peptit bằng số aa -1)
Chọn D
Câu hỏi 8 :
Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polypeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là :
- A 480
- B 240
- C 960
- D 120
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
1 gen nhân đôi 4 lượt liên tiếp → tạo 24 = 16 gen con
Mỗi gen con phiên mã 5 lần → thu được 16 × 5 = 80 mARN
Mỗi mARN có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã → tạo 80 × 6 = 480 chuỗi polypeptit
Chọn A
Câu hỏi 9 :
Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtít có tỉ lệ A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nuclêôtít A là:
- A 65,8%
- B 52,6%
- C 72,6%
- D 78,4%
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất biến cố đối.
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ bộ ba có không chứa nu A là (6/10)3 = 27/125
Vậy tỉ lệ bộ ba chứa nu A là: 98/125 = 78,4%
Chọn D
Câu hỏi 10 :
Mạch 1 của gen có A1 = 100; T1 = 200. Mạch 2 của gen có G2 = 300; X2 = 400. Biết mạch 2 của gen là mạch khuôn. Gen phiên mã, dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polypeptit. Biết mã kết thúc trên mARN là UAG, số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của ARN vận chuyển là:
- A A = 100; U = 200; G = 400; X = 300
- B A = 199; U = 99; G = 300; X = 399
- C A = 200; U = 100; G = 300; X = 400
- D A = 99; U = 199; G = 399; X = 300
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Sử dụng nguyên tắc bổ sung A- T; G-X
Lời giải chi tiết:
Theo nguyên tắc bổ sung: A1 = T2 và A2 = T1
→ Mạch khuôn (mạch 2) có : A2 = 200 , T2 =100 , G2 = 300 , X2 = 400
Theo nguyên tắc bổ sung:
Nu trên mạch mã gốc bổ sung với nu trên mRNA
Nu trên mRNA bổ sung với nu trên anti-codon của tRNA
→ số nu trên các bộ ba đối mã tương tự như số nu trên mạch 2
Mã kết thúc là UAG (mRNA) – không được dịch mã. Trên các bộ ba đối giảm đi các nu : A, U, X
→ số nucleotid trên tRNA là :
A = A2 – 1 = 200 – 1 = 199 U = T2 – 1 = 100 – 1 = 99
G = G2 = 300 X = G2 – 1 = 400 – 1 = 399
số nucleotid trên tRNA là : A = 199; U = 99; G = 300; X = 399
Chọn B
Câu hỏi 11 :
Người ta tổng hợp một mARN từ một hỗn hợp nuclêôtít có tỉ lệ A: U: G: X = 4: 3: 2: 1. Nếu sự kết hợp trong quá trình tổng hợp là ngẫu nhiên thì tỷ lệ bộ ba mã có chứa nuclêôtít A là:
- A 65,8%
- B 52,6%
- C 72,6%
- D 78,4%
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất biến cố đối.
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ bộ ba có không chứa nu A là (6/10)3 = 27/125
Vậy tỉ lệ bộ ba chứa nu A là: 98/125 = 78,4%
Chọn D
Câu hỏi 12 :
Một phân tử mARN có: 150 ađênin; 210 uraxin; 90 guanin và 300 xitôzin. Số axit amin cần cung cấp cho phân tử mARN trên thực hiện dịch mã là:
- A 248
- B 249
- C 251
- D 250
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Số axit amin là \(\frac{{150 + 210 + 90 + 300}}{3} - 1 = 249\)
Chọn B
Câu hỏi 13 :
Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35% X. Thì tỉ lệ % các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?
- A 15% A, 20% X, 30% A, 35% G.
- B 22,5% T, 22,5% A, 27,5% G, 27,5% X.
- C 17,5 % G, 17,5% A, 32,5% T, 32,5% X.
- D 35% G, 20% X, 30% A, 15% T.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Tỷ lệ nuclêôtit A trên mARN = tỷ lệ nuclêôtit T trên mạch gốc = Tỷ lệ nuclêôtit A trên mạch bổ sung
→ Tỷ lệ nuclêôtit của gen
Lời giải chi tiết:
Tính nhanh:
\(A=T=\frac{r_{A}+r_{U}}{2}\)=22,5% ; \(G=X=\frac{r_{G}+r_{X}}{2}\)= 27,5%
Chọn B
Câu hỏi 14 :
Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100 Alanin, 80 Xistêin, 70 Triptôphan, 48 Lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin nói trên làbao nhiêu biết gen đó là gen không phân mảnh:
- A 3060 ăngstron
- B 3570 ăngstron
- C 4080 ăngstron
- D 4590 ăngstron
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Số lượng aa của chuỗi polipeptide trong phân tử protein là
100 + 80 + 70 + 48 = 298 (aa)
→ Số lượng bộ ba trên mARN điều khiển tổng hợp phân tử protein là
298 +1+1= 300 bộ ba
→ Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử prôtêin đó sẽ là
300 x 3 x 3.4 = 3060 A0
Chọn A
Câu hỏi 15 :
Nghiên cứu quá trình biểu hiện của một gen không phân mảnh người ta nhận thấy gen này có 116 Timine, tổng số liên kết hydro của gen là 1684. Hãy cho biết số axit amin trong chuỗi polypeptid hoàn chỉnh mà gen trên mã hóa là bao nhiêu?
- A 199
- B 197
- C 198
- D 200
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Gen không phân mảnh có 116 T => A = 116
Tổng số liên kết của gen là 1684 nên
G = (H - 2 A) : 3 = (1684 – 2 x 116) : 3= 484 Nu
Số bô ba mã hóa trên mARN do gen đó tổng hợp là
(116 + 484) : 3 = 200 bộ ba
Số axit amin trong chuỗi polypeptid hoàn chỉnh mà gen trên mã hóa là
200 - 1 - 1 = 198 (aa)
Chọn C
Câu hỏi 16 :
Một gen ở vi khuẩn E.coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A : U : G : X là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là
- A A = T = 270; G = X = 630.
- B A = T = 630; G = X = 270.
- C A = T = 270; G = X = 627.
- D A = T = 627; G = X = 270.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Số rnu của mARN là ( 298 + 2) . 3 = 900
A : U : G : X = 1:2:3:4
Đặt A = x , U = 2x, G = 3x, X = 4x
→ x + 2x + 3x + 4x = 900
→ x = 90
→ A = 90, U = 180 , G= 270, X = 360
→ A = T = 270 , G = X = 630
Chọn A
Câu hỏi 17 :
Nếu một phân tử mARN có tỉ lệ các loại nucleotit là 15% A, 20% G, 30% U và 35% X. Thì tỉ lệ% các loại nucleotit trong phân tử ADN phiên mã nên mARN đó là bao nhiêu?
- A 15%A,20%X,30%A,35%G.
- B 22,5%T,22,5%A,27,5%G,27,5%X.
- C 17,5%G,17,5%A,32,5%T,32,5%X.
- D 35%G,20%X,30%A,15%T.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Tỷ lệ nuclêôtit A trên mARN = tỷ lệ nuclêôtit T trên mạch gốc = Tỷ lệ nuclêôtit A trên mạch bổ sung
→ Tỷ lệ nuclêôtit của gen
Lời giải chi tiết:
Tính nhanh:
\(A=T=\frac{r_{A}+r_{T}}{2}\)=22,5%;\(G=X=\frac{r_{G}+r_{X}}{2}\)=27%
Chọn B
Câu hỏi 18 :
Một gen của Vi khuẩn dài 510 (nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1= 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là
- A 600.
- B 900
- C 450
- D 1200.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức liên hệ giữa N và L : N = 2L/3,4
Lời giải chi tiết:
Gen dài 510nm => N= 3000 ; A1+T1+X1+G1= 1500
→ A1= 150, T1= 300; X1= 600; G1= 450 .
rA=150 → T gốc = 150 → mạch 2 là mạch gốc số G môi trường cung cấp = X2=G1= 450
Chọn C
Câu hỏi 19 :
Một gen có chứa 1350 nuclêôtit và có 20% ađênin. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ khigen phiên mã 3 lần bằng:
- A 1755
- B 5265
- C 12285
- D 8755
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Tính số nucleotide mỗi loại → Số liên kết hidro của gen H = 2A + 3G
- Số liên kết hidro bị phá vỡ khi phiên mã n lần là n.H
Lời giải chi tiết:
A = 270 →G =405
H = 2A + 3G = 540 + 1215 = 1755
Số liên kết H bị phá vỡ sau 3 lần phiên mã là 3. 1755 = 5265
Chọn B
Câu hỏi 20 :
Một gen có tỉ lệ A/G=2/3. Gen này sao mã 2 lần đã lấy của môi trường 450 rU và 750 rA. Số liên kết hiđrô của gen nói trên là:
- A 4875
- B 2880
- C 7800
- D 3900
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Tính số nucleotide loại A → Tính số nucleotide loại G → Số liên kết hidro H = 2A + 3G
Lời giải chi tiết:
Số nuclêôtit loại A = (450 + 750) :2 = 600
Số nuclêôtit loại G = 600. 3 : 2 = 900
Số liên kết hiđrô của gen H = 2A + 3G = 3900
Chọn D
Câu hỏi 21 :
Một gen của vi khuẩn tiến hành phiên mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 900U; 1200G; 1500A; 900X. Biết phân tử mARN này có tổng số 1500 nucleotit. Số phân tử mARN tạo ra là:
- A 2
- B 4
- C 1
- D 3
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Tổng số ribonucleotit môi trường cung cấp để tổng hợp phân tử mARN là: 900 + 1200 + 1500 + 900 = 4500
Số phân tử mARN được tạo ra là: 45000 : 1500 = 3
Chọn D
Câu hỏi 22 :
Một gen dài 0,408 micrômet tự nhân đôi 3 lần và mỗi gen con tạo ra đều phiên mã 2 lần. Số phân tử mARN được tổng hợp và số đơn phân có chứa trong các phân tử mARN được tạo ra là:
- A 8 phân tử và 9600 ribônuclêôtit
- B 6 phân tử và 7200 ribônuclêôtit
- C 12 phân tử và 14400 ribônuclêôtit
- D 16 phân tử và 19200 ribônuclêôtit
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
N = 4080 : 3,4 × 2 = 2400
Số gen con tạo thành là 23 = 8
Số mARN tạo thành là 8 × 2 = 16
Số đơn phân có trong mARN là 2400:2.16 = 19200
Chọn D
Câu hỏi 23 :
Có 5 gen cấu trúc giống nhau đều tiến hành phiên mã một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 45000 ribônuclêôtit. Biết mỗi gen có 150 vòng xoắn (mỗi vòng xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit). Số lần phiên mã của mỗi gen nói trên là:
- A 3 lần
- B 6 lần
- C 15 lần
- D 30 lần
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Tính số nucleotide của gen = số vòng xoắn ×10×2
- Tính số lần phiên mã
- Số nu môi trường cung cấp cho a gen phiên mã k lần là : a× k× N:2
Lời giải chi tiết:
Số nuclêôtit của gen N = 150 . 20 = 3000
Số nu môi trường cung cấp cho a gen phiên mã k lần là: 5. 3000.k:2=45000
→ k = 6
Chọn B
Câu hỏi 24 :
Gen có G = 20% và 720 nu loại T. Mạch đơn thứ nhất của gen có X = 276 nu và 21% A. Quá trình phiên mã của gen cần môi trường cung cấp 1404 nu loại U. Mạch khuôn là mạch nào và gen phiên mã mấy lần:
- A Mạch 2:2 lần
- B Mạch 1: 4 lần
- C Mạch 1: 3 lần
- D Mạch 2: 3 lần
Đáp án: D
Phương pháp giải:
1. Tính số nu loại G
2. Tính tổng số nu
3. Tính số nu mỗi loại từng mạch
4. Xét mạch phiên mã → Số lần phiên mã
Lời giải chi tiết:
có: G = 20% và T = 720 → Vậy X = G = 20% và A = T = 720
G = 20% nên A = T = 30% → X = G = 480
→ Tổng số nu là 2400.
Mạch 1 có X1 = 276 và A1 = 21% số nu của mạch → A1 = 0,21 ×1200 = 252
Vậy mạch 2 có số nu loại A là A2 = 720 - 252 = 468
Ta có U trên mARN bắt cặp bổ sung với A trên mạch mã gốc trong phiên mã
Do đó ta xét 1404 không chia hết cho 252 và 1404 chia 468 được 3
→ Mạch 2 là mạch mã gốc
Số lần phiên mã là 3 lần
Chọn D
Câu hỏi 25 :
Trên một phân tử mARN có hiệu số giữa các loại ribonucleotit như sau: A-U=450, X-U=300. Trên mạch khuôn của nó có T - X=20% số nuclêôtit của mạch. Biết gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Å. Số lượng nuclêôtit loại A của mARN là:
- A 540.
- B 240
- C 690
- D 330.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Tính tổng số nu : N=2L/3,4
Tính số nu trên mARN
Tính số nucleotide loại A
Lời giải chi tiết:
A - U = 450 → U = A - 450
X – U = 300 → X = 300 + U = A - 150
Trên mạch khuôn: T - X = 20% số nu của mạch.
→ Trên mARN có A - G = 20% số nu của mARN.
Gen tổng hợp ra mARN dài 6120 Å ↔ có tổng số nu là 6120: 3,4 × 2 = 3600
→ Trên mARN có tổng số nu là 1800.
Vậy A - G = 360 → G = A - 360
Có A + U + G + X = 1800
Thay U, G, X, ta có
A + A - 450 + A 360 + A - 150 = 1800
→ A = 690
Chọn đúng: C
Câu hỏi 26 :
Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN hoàn chỉnh có 1500 nuclêôtit là:
- A 1500
- B 498
- C 499
- D 500
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Số axit amin trong chuỗi polipeptide được tổng hợp là 1500 : 3 – 1 = 499
Đáp án C
Câu hỏi 27 :
Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nucleotit tương ứng như sau:
Số axit amin trong 1 phân tử protein hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là:
- A 121
- B 120
- C 119
- D 204
Đáp án: C
Phương pháp giải:
- Tính số nuclêôtit trong các đoạn exon của mARN
- Tính số axit amin trong phân tử protein hoàn chính
Lời giải chi tiết:
Tổng số Nu trong các đoạn exon của mARN trưởng thành là: 90+60+150+63=363
Số bộ ba trên mARN trưởng thành là: 363/3=121
Số axit amin trong phân tử protein hoàn chỉnh là: 121−1−1=119 (trừ mã kết thúc và trừ axit amin mở đầu).
Chọn: C
Câu hỏi 28 :
Một gen (M) có chiều dài 0,51mm. Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 399 axitamin. (M) là gen của loại sinh vật nào sau đây?
- A Thể ăn khuẩn.
- B Virút
- C Nấm.
- D Vi khuẩn Ecôli.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Tính tổng số nu của gen
Xác định số bộ ba của gen
So sánh số axit amin tạo thành với đề bài → Xác định loài SV
Lời giải chi tiết:
Gen M có chiều dài 0.51mm → N= 3000 nu. Phiên mã tạo ra mARN có 500 bộ ba.
Nếu gen M là của sinh vật nhân sơ, dịch mã sẽ tạo ra 500-1=499 axit amin khác với đề bài → gen M là của sinh vật nhân thực.
Chọn C.
Câu hỏi 29 :
Ở sinh vật nhân sơ, một gen cấu trúc có chiều dài bằng 0,408 micrômet. Hỏi chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh do gen này tổng hợp có bao nhiêu axit amin? Biết quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra bình thường và không tính axit amin mở đầu.
- A 399
- B 398
- C 400
- D 798.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Tính tổng số nucleotide của gen
Tính số bộ ba trên mARN → Số aa của chuỗi polipeptide
Lời giải chi tiết:
Ta có gen có chiều dài là 0,408 micrômet→4080 Å
Số lượng nucleotit trong gen là: 4080 : 3,4 x 2 = 2400
Số lượng bộ ba trên phân tử mARN được phiên mã là: 2400 : 2 : 3 = 400
Trong chuỗi polipeptit của gen này tổng hợp có số lượng aa là : 400 – 2 = 398
Chọn B
Câu hỏi 30 :
Phân tử prôtêin gồm 1 chuỗi pôlipeptit có chứa các loại axit amin như sau: 100alanin, 80 xistêin, 70 triptôphan, 48 lơxin. Chiều dài của gen đã điều khiển tổng hợpphân tử prôtêin nói trên là:
- A 3060 Å
- B 3570 Å
- C 4080 Å
- D 4590 Å
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Tính số axit amin của chuỗi polipeptide
Tổng số nucleotide của gen → Chiều dài gen
Lời giải chi tiết:
Số axit amin của chuỗi polipeptide là 100 + 80+ 70 + 48 = 298
→ Tổng số nucleotide của gen là (298 + 2) .3.2 = 1800
→ L = 1800 : 2 . 3.4 = 3060
Chọn A
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm tinh toán Phiên mã và dịch mã có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm lý thuyết Phiên mã và dịch mã có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm lý thuyết Phiên mã và dịch mã có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm lý thuyết Phiên mã và dịch mã có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Phiên mã và dịch mã mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Phiên mã và dịch mã mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Phiên mã và dịch mã mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Phiên mã và dịch mã mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Các bài khác cùng chuyên mục
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5