30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời F2 có tỉ lệ 2 đực mắt trắng : 1 cái mắt trắng : 1 cái mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Gen qui định tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn.
(2) Gen qui định tính trạng di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng.
(3) Lấy ngẫu nhiên một cá thể mắt đỏ F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực là 1/3
(4) Tỉ lệ con cái mắt đỏ thuần chủng thu được ở F2 là 1/16.
- A 2
- B 1
- C 4
- D 3
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Pt/c : ♀ mắt đỏ × ♂ mắt trắng
F1 : 100% mắt đỏ
♂ F1 lai phân tích → Fa : 2 đực mắt trắng : 1 cái mắt trắng : 1 cái mắt đỏ →♂ F1 cho 4 tổ hợp giao tử
→♂ F1 dị hợp 2 cặp gen không alen
Mà kiểu hình 2 giới đực, cái F2 không giống nhau
→ có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính
→♂F1 : AaXBY
Fa : 1 AaXbY : 1 aaXbY : 1 AaXBXb : 1 aaXBXb
Quy ước gen: A-B- = đỏ, A-bb = aaB- = aabb = trắng
Tính trạng do 2 cặp gen qui định, trong đó có 1 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính qui định theo kiểu tương tác bổ sung
→(1) sai; (2) đúng
F1 × F1 : AaXBXb × AaXBY
→ F2 : 6A-XBX- : 2aaXBX-
3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY
KH : 6♀ đỏ : 2♀ trắng : 3♂ đỏ : 5♂ trắng
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đỏ F2 , xác suất thu được cá thể đực là: 3/9 = 1/3→ (3) đúng
Tỉ lệ con cái, mắt đỏ thuần chủng AAXBXB thu được ở F2 là: 1/4 × 1/4 = 1/16→ (4) đúng
Vậy các phát biểu đúng là: (2) (3) (4)
Chọn D
Câu hỏi 2 :
Ở gà 2n = 78 nhiễm sắc thể. Xét 4 gen: gen I có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen II có 2 alen, gen III có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 3; gen IV có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho biết quần thể gà ngẫu phối, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không có đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống trong quần thể trên là 36
(2) Tổng số kiểu gen tối đa có trong quần thể trên là 630
(3) Tổng số kiểu gen ở giới cái là 252
(4) Tổng số kiểu giao phối tối đa có trong quần thể trên là 198765
- A 1
- B 2
- C 3
- D 4
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ giới XX : \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
+ giới XY : n kiểu gen
Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp \(\frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)
Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái
Lời giải chi tiết:
ở gà. XX : đực, XY cái
số kiểu gen đồng hợp các cặp gen ở gà trống là : 3 × 2 × 3 × 2 = 36 → (1) đúng
Số kiểu gen tối đa ở giới đực là : \((3 + C_3^2) \times (6 + C_6^2) \times (2 + C_2^2) = 378\)
Số kiểu gen tối đa ở giới cái là : \((3 + C_3^2) \times (6 + C_6^2) \times 2 = 252\)
Vậy tổng số kiểu gen tối đa là: 378 + 252 = 630→ (2) đúng, (3) đúng
Tổng số kiểu giao phối tối đa là: 378 × 252 = 95256→ (4) sai
Vậy có 3 phát biểu đúng
Chọn C
Câu hỏi 3 :
Ở chuột, gen B qui định đuôi ngắn cong, gen b qui định đuôi bình thường, gen S qui định thân có sọc sẫm, gen s qui định màu thân bình thường, các gen này liên kết trên NST giới tính X, một số chuột đực chứa cả hai gen lặn b và s bị chết ở giai đoạn phôi.
Cho chuột cái P có kiểu gen XBS Xbs lai với chuột đực có kiểu gen XBSY thu được F1 có 203 chuột đuôi ngắn cong, thân có sọc sẫm; 53 chuột có kiểu hình bình thường; 7 chuột đuôi bình thường, thân có sọc sẫm và 7 chuột đuôi ngắn cong, màu thân bình thường. Biết tần số hoán vị gen xảy ra ở chuột cái (P) là 10%.
Cho các nhận xét sau:
(1) Có 15 con chuột bị chết ở giai đoạn phôi.
(2) F1 có 5 kiểu gen qui định chuột đuôi ngắn cong, thân có sọc sẫm.
(3) Có 9 kiểu gen ở F1.
(4) Trong số chuột đuôi ngắn cong, thân có sọc sẫm ở F1 thì chuột đực chiếm tỉ lệ 9/29.
Có bao nhiêu nhận xét trên đúng?
- A 1
- B 4
- C 2
- D 3
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Phép lai :\({X^{BS}}{X^{bs}} \times {X^{BS}}Y;f = 10\% \to (0,45{X^{BS}}:0,45{X^{bs}}:0,05{X^{Bs}}:0,05{X^{bS}})\left( {{X^{BS}}:Y} \right)\)
Ta có tỷ lệ đuôi bình thường, có sọc sẫm \(\left( {{X^{bS}}Y} \right) = 0,05 \times 0,5 = 0,025\) = 7 con → tổng số phôi được tạo ra là 280 phôi.
Xét các nhận xét:
(1) Số con chuột bị chết ở giai đoạn phôi là: 280 – ( 203+53+7+7) =10 → (1) sai.
(2) Chuột đuôi ngắn, cong có sọc sẫm có kiểu gen: \({X^{BS}}{X^{BS}}:{X^{BS}}{X^{bs}}:{X^{BS}}{X^{Bs}}:{X^{BS}}{X^{bS}}:{X^{BS}}Y\) → (2) đúng.
(3) Sai,có 8 kiểu gen ở F1.
(4) Chuột đuôi ngắn cong, có sọc sẫm ở F1 có kiểu gen:( B-S-) số con đực là: 0,5×0,45×280 = 63
Chiếm tỷ lệ: \(\frac{{63}}{{203}} = \frac{9}{{29}}\) → (4) đúng.
Chọn C
Câu hỏi 4 :
Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 4 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?
- A 54
- B 378
- C 180
- D 126
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ giới XX : \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
+ giới XY : n kiểu gen
Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y
+ giới XX: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
+ giới XY: n2
Nếu có nhiều gen cùng nằm trên 1 cặp NST ta coi như 1 gen có số alen bằng với tích số alen của các gen đó
Lời giải chi tiết:
Gen 1 có 2 alen trên NST thường
Gen 2 có 3 alen trên X không trên Y
Gen 3 có 4 alen trên đoạn tương đồng XY
Giới đực có số kiểu gen là : \(\left( {2 + C_2^2} \right) \times \left[ {(3 \times 4) \times 4} \right] = 144\)
Giới cái có số kiểu gen là : \(\left( {2 + C_2^2} \right) \times \left[ {12 + C_{12}^2} \right] = 234\)
Vậy theo lý thuyết, loài này có tối đa : 144 + 234 = 378 kiểu gen
Chọn B
Câu hỏi 5 :
Ở một loài thú, giới đực dị giao tử tiến hành phép lai (♀) lông dài, đen × (♂) lông ngắn, trắng được F1 100% lông dài, đen. Cho đực F1 lai phân tích được Fb:125 (♀) ngắn, đen; 42 (♀) dài, đen; 125 (♂) lông ngắn, trắng; 42 (♂) lông dài, trắng. Biết màu thân do một gen quy định, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Fb có tối đa 8 loại kiểu gen
II. Sự di truyền chiều dài lông theo quy luật tương tác gen.
III. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, trắng.
IV. Cho các cá thể dài ở Fb ngẫu phối, về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tối đa 36 loại kiểu gen và 8 kiểu hình.
- A 1
- B 4
- C 2
- D 3
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Tỷ lệ ngắn/dài: 3/1 → tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác với nhau; tính trạng màu sắc phân ly kiểu hình ở 2 giới là khác nhau nên tính trạng này do gen nằm trên NST giới tính X quy định. (không thể nằm trên Y vì giới cái cũng có tính trạng này)
Quy ước gen A-B-: Lông dài; A-bb/aaB-/aabb : lông ngắn
D – lông đen; d – lông trắng.
Nếu các gen PLĐL thì đời con có kiểu hình (3:1)(1:1) phù hợp với đề bài cho.
F1 đồng hình → P thuần chủng
P: AABBXDXD× aabbXdY → F1: AaBbXDXd : AaBbXDY
♂F1 lai phân tích: AaBbXDY × aabbXdXd → (1AaBb:1aaBb:1Aabb:1aabb)(XDXd:XdY)
Xét các phát biểu
I đúng
II Đúng
III sai, có 3 kiểu gen
IV, cho các cá thể dài ngẫu phối: AaBbXDXd × AaBbXdY → Số kiểu gen 9×4=36; số kiểu hình 4×2 = 8
Chọn D
Câu hỏi 6 :
Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi.F1 thu được 100% ruồi cánh dài có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F2 phân ly theo tỷ lệ 56,25% ruồi cánh dài có lông đuôi ; 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn,có lông đuôi ; 6 25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định, ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. Ở F2 ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là:
- A 18,75%
- B 20%
- C 6,25%
- D 37,5%
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Xét tỷ lệ ở F2:
+ cánh dài/cánh ngắn = 3/1
+ có lông đuôi/không có lông đuôi = 3/1
Tỷ lệ kiểu hình là 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) → các gen PLĐL
Ta thấy ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái → tính trạng này nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính
Quy ước gen: A- cánh dài; a – cánh ngắn; B- có lông đuôi; b- không có lông đuôi
P: AAXBYB × aaXbXb → F1: AaXBXb : AaXbYB
Cho F1 ngẫu phối: AaXBXb × AaXbYB → (3A-:1aa)(XBXb:XbXb:XBYB:XbYB)
Tỷ lệ ruồi cái cánh dài có lông đuôi là: 3/4 ×1/4 = 3/16 = 18,75%
Chọn A
Câu hỏi 7 :
Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.
(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.
(3) Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.
(4) Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối da 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
- A 4
- B 1
- C 3
- D 2
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Tỷ lệ phân ly ở Fa:
+ Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng
+ Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định
Quy ước: A- thân đeb: a- thân trắng
B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng
P: XAXABBDD × XaY bbdd → F1: XAXa BbDd:XAY BbDd
Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd
(1) đúng, ở Fa có 2×4 = 8 kiểu gen
(2) đúng
(3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd:XaYbbDd:XaYbbdd
(4) đúng, Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên: XAXa BbDd × XaYBbDd
Số kiểu gen: 4×9=36; số kiểu hình 4×2=8
Chọn C
Câu hỏi 8 :
ở một loài thú, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ P thu đươc F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau, thu được F2 có tỉ lệ: 30 con đực, mắt đỏ: 40 con đực, mắt vàng: 10 con đực, mắt trắng: 60 con cái, mắt đỏ: 20 con cái, mắt vàng. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F2 giao phối với nhau thì kiểu hình mắt đỏ ở F3 có tỉ lệ:
- A 7/9
- B 31/54
- C 19/54
- D 24/41
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
Xét tỷ lệ phân ly kiểu hình ở 2 giới:
+ giới cái: 3 mắt đỏ: 1 mắt vàng
+ giới đực: 3 đỏ:4 vàng: 1 trắng
Tỷ lệ chung: 9 đỏ:6 vàng: 1 trắng
→ có 2 gen tương tác theo kiểu bổ sung, 1 gen nằm trên NST X
Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng
F1 đồng hình → P thuần chủng: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb:XBY:XbY)
Ở F2: con đực mắt đỏ: (1AA:2Aa)XBY × Con cái mắt đỏ: (1AA:2Aa))(XBXB: XBXb)
↔ (2A:1a)(XB:Y)× (2A:1a)(3XB:Xb)→ tỷ lệ mắt đỏ ở F3: \(\left( {1 - \frac{1}{3} \times \frac{1}{3}} \right)\left( {1 - \frac{1}{2} \times \frac{1}{4}} \right) = \frac{7}{9}\)
Chọn A
Câu hỏi 9 :
Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
- A ♀ XWXw × ♂ XWY
- B ♀ XWXw × ♂ XwY
- C ♀ XWXW × ♂ XwY
- D ♀ XwXw × ♂ XWY
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
+ Phép lai A: ♀ XWXw × ♂ XWY → XWXW : XWXw : XWY : XwY (2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng)
+ Phép lai B: ♀ XWXw × ♂ XwY → XWXw : XwXw : XWY : XwY (1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng)
+ Phép lai C: ♀ XWXW × ♂ XwY → XWXw : XWY (1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ)
+ Phép lai D: ♀ XwXw × ♂ XWY → XWXw : XwY (1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng)
Chọn D
Câu hỏi 10 :
Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng trên Y quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 11 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu hình mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ
- A 16/144
- B 1/24
- C 7/144
- D 1/144
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA:mXAXa ; con đực mắt đỏ: XAY
F1: tỷ lệ mắt trắng = m×1/4 = 1/12 →m=1/3 → con cái mắt đỏ: 2XAXA:1XAXa →
2/3XAXA × XAY → 1/3XAXA: 1/3XAY
XAXa × XAY → 1/12XAXA:1/12 XAXa:1/12XAY:1/12 XaY
Cho F1 ngẫu phối: (5XAXA: 1XAXa) × (5XAY:1XaY)
= (11/12XA : 1/12Xa) × (5/12XA : 1/12Xa : 1/2Y)
= 55/144 XAXA : 16/144 XAXa : 1/144XaXa : 11/24XAY: 1/24XaY
TLKH: 137/144 số con mắt đỏ : 7/144 số con mắt trắng.
Chọn C
Câu hỏi 11 :
Cho 2 thứ cây lai thuận nghịch được kết quả sau:
Lai thuận: ♀ lá đốm × ♂ lá xanh →F 100% lá đốm.
Lai nghịch: ♀lá xanh × ♂lá đốm →F 100% lá xanh.
Nếu lấy hạt phấn ở F1 của phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 của phép lai nghịch thì kết quả kiểu hình ở F2 thu được sẽ thế nào ?
- A F2 : 50% lá xanh : 50 % lá đốm.
- B F2 : 75% lá xanh : 25 % lá đốm.
- C F2 : 100 % lá xanh.
- D F2 : 100 % lá đốm.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đời con luôn có kiểu hình giốn mẹ nên đây là di truyền tế bào chất. Nếu lấy hạt phấn ở F1 của phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 của phép lai nghịch thì kết quả kiểu hình ở F2 thu được là 100% lá xanh
Chọn C
Câu hỏi 12 :
Ở ruồi giấm, cho con đực (XY) có mắt trắng giao phối với con cái (XX) có mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, đời F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ:
- A 20/41
- B 7/9
- C 19/54
- D 31/54
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng:
Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung: 9 đỏ:6 vàng:1 trắng → hai gen tương tác bổ sung
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X
P: AAXBXB × aaXbY →F1: AaXBXb : AaXBY ↔ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)
Nếu cho đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2:
(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY ↔ (2A:1a)(3XB:Xb) ×(2A:1a)(1XB:1Y)
→ A-B-= \(\left( {1 - \frac{1}{3} \times \frac{1}{3}} \right)\left( {1 - \frac{1}{4} \times \frac{1}{2}} \right) = \frac{7}{9}\)
Chọn B
Câu hỏi 13 :
Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F1 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 gồm 9 lông đen : 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu ? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến.
- A \(\frac{3}{{16}}\)
- B \(\frac{9}{{16}}\)
- C \(\frac{1}{{32}}\)
- D \(\frac{7}{9}\)
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
- Quy ước gen: A-B-: đen; A-bb + aaB- + aabb: trắng.
- F2: 9 đen, 7 trắng (chỉ có con đực trắng đồng hợp lặn) → F1 dị hợp 2 cặp gen và gen Aa hoặc Bb nằm trên NST giới tính X.
- F1 x F1: AaXBXb × AaXBY
- F2: (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY)
- Đen F2 giao phối với nhau: (1/3AA:2/3Aa)(1/2XBXB:1/2XBXb) × (1/3AA:2/3Aa)XBY
- F3: Tỉ lệ con đen = A-XB- = (1-aa)(1-XbY) = (1- 1/3 x 1/3)(1 – 1/4 x 1/2) = 7/9.
Chọn A
Câu hỏi 14 :
Ở một loài động vật, xét một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Số kiểu giao phối có thể có về gen nói trên là
- A 54
- B 15
- C 120
- D 225
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y
+ giới XX: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
+ giới XY: n2
Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái
Lời giải chi tiết:
1 gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của X,Y
+ giới XX: \(C_3^2 + 3 = 6\)
+ giới XY: 32 = 9
Số kiểu giao phối là: 6×9=54
Chọn A
Câu hỏi 15 :
Cho con đực thân đen mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân xám mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Xét các kết luận sau:
1 - Di truyền trội lặn hoàn toàn.
2 - Liên kết gen không hoàn toàn.
3 - Con cái có cặp NST giới tính là XY, con đực là XX.
4 - Kiểu gen của con cái P là XABXAB
5 - F1 có hoán vị gen ở hai giới với tần số hoán vị gen là 20%
Số kết luận đúng là
- A 2
- B 4
- C 5
- D 3
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Pt/c : ♂ thân đen, mắt trắng × ♀ thân xám, mắt đỏ
F1 : 100% xám, đỏ
F1 × F1
F2 : ♀ : 50% thân xám, mắt đỏ
♂ : 20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ:5% con đực thân xám mắt trắng
Tính trạng đơn gen
F1 xám, F2 : kiểu hình 2 giới không bằng nhau→ A xám >> a đen, 2 gen nằm trên NST giới tính
F1 đỏ, F2 : kiểu hình 2 giới không bằng nhau→ B đỏ >> b trắng, 2 gen nằm trên NST giới tính
Do đực F2 : 20% xám, đỏ : 20% đen, trắng : 5% đen, đỏ: 5% xám, trắng
→ F1 cái cho giao tử : XAB=Xab=0,4 và XAb=XaB=0,1
→ P: ♂XabY × ♀XABXAB
Các nhận xét đúng là 1,2,4
Chọn D
Câu hỏi 16 :
Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng : 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
- A 50%
- B 43,75%
- C 28,57%
- D 12,5%
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Cho con đực lai phân tích được tỷ lệ kiểu hình 3 trắng:1 đen → tương tác gen theo kiểu bổ sung.
Đời con phân ly kiểu hình ở 2 giới khác nhau → có liên kết với giới tính.
Gen có thể nằm ở vùng tương đồng hoặc không.
A-B-: lông đen; A-bb/aaB-/aabb: trắng
P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb: AaXBY
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → ♂(Aa:aa)XbY ; ♀: AaXBXb: AaXbXb
Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb× AaXBY → (3A-:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)
Trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ: \(\frac{{1/4 \times 1/2}}{{1 - 3/4 \times 3/4}} = \frac{2}{7} \approx 28,57\% \)
Chọn C
Câu hỏi 17 :
Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu lông do tương tác giữa hai gen nằm trên hai NST khác nhau (Aa và Bb), tính trạng chiều dài đuôi do cặp gen Dd quy định. Cho giao phối giữa hai cá thể đều có kiểu hình lông đen, đuôi ngắn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau :
- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.
- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.
Biết rằng trong quần thể có 5 kiểu gen khác nhau về cặp gen Bb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với kết quả trên ?
I. Có 6 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình lông đen.
II. Tính trạng chiều dài đuôi di truyền liên kết với giới tính.
III. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 16%.
IV. Trong các cá thể F1, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp về 3 căp gen chiếm tỉ lệ 1%.
- A 3
- B 1
- C 2
- D 4
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Lời giải chi tiết:
Trong quần thể có 5 kiểu gen về cặp Bb → cặp gen Bb nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng.
Tỷ lệ kiểu hình chung: đen/trắng =9/7; ngắn/dài= 3/1 → P dị hợp các cặp gen
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:7)(3:1)≠đề → cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
Quy ước gen: A-B-: Lông đen/A-bb/aaB-/aabb: trắng
D- lông ngắn/ dd lông dài.
Giới cái: 0,54 đen, ngắn:0,21 đen,dài:0,21 trắng, ngắn:0,04 trắng dài
I đúng, lông đen (AA:Aa)(XBXb: XBXB:XBY)
II sai, gen nằm trên NST thường
III sai, HVG xảy ra ở 1 giới với f=16%
Phép lai XBXb × XBY → giới cái 100%XBX- → Tỷ lệ A-D-=0,54
Giả sử cả 2 giới có HVG với f=16% → aadd = 0,08×0,42 = 0,0336 hoặc 0,082 →A-D-=0,5+aadd≠ 0,54
→ loại.
Nếu P HVG ở 1 bên với f=16%
\(\begin{array}{l}\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}{X^b} \times \frac{{A{\rm{D}}}}{{a{\rm{d}}}}{X^B}Y;f = 16\% \to \left( {0,08A{\rm{D}}:0,08a{\rm{d}}:0,42Ab:0,42{\rm{a}}B} \right)\left( {0,5A{\rm{D}}:0,5a{\rm{d}}} \right)\\\left( {0,54A - D:0,21{\rm{A}} - dd:0,21aaD - :0,04{\rm{a}}add} \right)\left( {0,5{X^B}{X^B}:0,5{X^B}{X^b}} \right)\\\left( {0,54A - D:0,21{\rm{A}} - dd:0,21aaD - :0,04{\rm{a}}add} \right)\left( {0,5{X^B}Y:0,5{X^b}Y} \right)\end{array}\)
KH:
- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.
- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, đuôi dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.
→ Thoả mãn.
IV sai, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp là: \(\left( {\frac{{AD}}{{AD}} + \frac{{a{\rm{d}}}}{{a{\rm{d}}}}} \right){X^B}{X^B} = 2 \times 0,08 \times 0,5 \times 0,25 = 2\% \)
Chọn B
Câu hỏi 18 :
Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi măt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
- A Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
- B Ở F2 có 5 loại kiểu gen.
- C Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
- D Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F, có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
F2 phân ly 3 đỏ: 1 trắng → đỏ trội hoàn toàn so với trắng; con trắng chỉ có ở giới đực → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
Quy ước: A- mắt đỏ; a- mắt trắng
Ruồi mắt trắng toàn ruồi đực: XaY = 1/2Xa × 1/2Y → Con cái dị hợp: F1: XAXa × XAY → F2: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY
→ P: XAXA × XaY
A sai
B sai, có 4 loại kiểu gen
C sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên: (1XAXA:1XAXa)× XAY↔(3XA :1Xa)×(1XA:1Y) → Tỷ lệ kiểu gen: 3XAXA: 3XAY:1XaY:1XAY
D đúng, cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên: (XAXA :XAXa) × (XAY: XaY) ↔(3XA: 1Xa) × (1Xa:1XA:2Y) tỷ lệ ruồi mắt đỏ là 1 – tỷ lệ ruồi mắt trắng = 1 – 1/4 × 3/4 =81,25%
Chọn D
Câu hỏi 19 :
ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định canh dài trội hoàn toan so với alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so vơi alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST (nhiễm sắc thể) giới tính X, o vùng không tương đồng với NST Y. Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\). Nếu không có hoán vị gen ở con cái thì đời con có số loại kiểu gen, số loại kiểu hình là:
- A 9 kiểu gen, 4 kiểu hình
- B 6 kiểu gen, 4 kiểu hình
- C 9 kiểu gen, 8 kiểu hình
- D 12 kiểu gen, 6 kiểu hình
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Nếu ở con cái không có HVG, con đực cũng không có HVG
\(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y \to \left( {\frac{{AB}}{{AB}}:\frac{{AB}}{{ab}}:\frac{{ab}}{{ab}}} \right)\left( {{X^D}{X^D}:{X^D}{X^d}:{X^D}Y:{X^d}Y} \right)\)
Số kiểu gen: 3×4 = 12; Số kiểu hình: 2×3=6
Chọn D
Câu hỏi 20 :
Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng.
Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng.
IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.
- A 1
- B 4
- C 2
- D 3
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
I.đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính
II. đúng
+ Xét phép lai 2: cánh đỏ ×cánh xám → 1 cánh đỏ : 2 cánh xám : 1 cánh trắng
→ xám > đỏ > trắng
Quy ước gen: A: cánh xám > A1: cánh đỏ> a: cánh trắng
+ Phép lai 1: \({X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to 1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^a}Y\)(2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
+ Phép lai 2: \({X^A}{X^a} \times {X^{{A_1}}}Y \to 1{X^A}{X^{{A_1}}}:1{X^{{A_1}}}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^{{A_1}}}Y\) (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
+ Phép lai 3: \({X^{{A_1}}}{X^a} \times {X^{{A_1}}}Y \to 1{X^{{A_1}}}{X^{{A_1}}}:1{X^{{A_1}}}{X^a}:1{X^{{A_1}}}Y:1{X^a}Y\) (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng)
III. đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1:
\({X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to 1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^a}Y\)(2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng)
IV. đúng. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3:
\({X^A}{X^a} \times {X^{{A_1}}}Y \to 1{X^A}{X^{{A_1}}}:1{X^{{A_1}}}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^{{A_1}}}Y\) (50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng)
Chọn B
Câu hỏi 21 :
Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám và gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1:
- Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng.
-Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7,5% chân thấp, lông xám: 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều chân đo một cặp gen có hai alen (A,a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù họp với kết quả trên?
I. Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9: 7.
II. Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
III. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.
- A 1
- B 3
- C 2
- D 4
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ở gà: Gà trống có NST giới tính XX, gà mái có NST giới tính XY
Tỉ lệ kiểu hình không đều ở 2 giới → có gen nằm trên NST giới tính X, không có alen trên Y
Xét tỉ lệ chung:
+ Cao : thấp = 3:1 → A: cao > a: thấp. P: Aa × Aa
+ xám : vàng = 9:7 → tương tác bổ sung. B_D_: xám, B_dd + bbD_ + bbdd: vàng → I.đúng
Tích tỉ lệ chung (3:1) × (9:7) ≠ đề → có 2 gen cùng nằm trên 1NST, 1 gen quy định tính trạng màu lông gà cùng nằm trên 1 NST với gen quy định chiều cao. P: BbDd × BbDd → II. Đúng
Ở gà mái:
Tính trạng chân cao – lông xám \(X_B^AYD\_\): 30% : 2 = 15% → \(X_B^AY\)= 15% : 75% = 0,2
→ \(X_B^A\)= 0,2: 0,5 = 0,4 > 0,25, giao tử liên kết. f= 1-2×0,4 = 0,2 → III. sai
→ P: \(X_B^AX_b^a{\rm{Dd}} \times X_B^AYDd\)
Gà mái lông cao chân vàng F1 có 4 kiểu gen: \(X_B^AYdd\), \(X_b^AY{\rm{DD}}\), \(X_b^AY{\rm{Dd}}\), \(X_b^AY{\rm{dd}}\). IV.đúng
Chọn B
Câu hỏi 22 :
Quy ước: A: thân xám, a: thân đen, B: mắt đỏ, b: mắt nâu. Một loài côn trùng, cho con đực có kiểu hình thân đen, mắt nâu thuần chủng giao phối với con cái thân xám , mắt đỏ thuần chủng. Đời F1 thu được tỉ lệ 1 đực thân xám, mắt đỏ : 1 cái thân xám, mắt nâu. Tiếp tục cho con đực F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn, ở thế hệ sau thu được tỉ lệ kiểu hình ở cả 2 giới đều là: 1 thân xám, mắt đỏ : 1 thân xám, mắt nâu : 1 thân đen, mắt đỏ : 1 thân đen, mắt nâu.
Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:
1. Tính trạng màu sắc thân nằm trên NST thường, tính trạng màu mắt di truyền liên kết với giới tính.
2. Đực F1 có kiểu gen AaXBXb.
3. Khi cho F1 × F1, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 3:1
4. Khi cho F1 × F1, ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra với tỉ lệ 12,5%.
- A 2
- B 1
- C 3
- D 4
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Tính trạng màu sắc thân phân li đều ở 2 giới. Ở phép lai phân tích con đực thân xám dị hợp tất cả các cặp gen lai với con đồng hợp lặn tạo ra tỉ lệ kiểu hình là 1 thân xám : 1 thân đen → Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.
Tính trạng màu mắt không đều ở 2 giới → Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.
Xét phép lai phân tích. Con đực mắt đỏ dị hợp tất cả các cặp gen lai với con cái đồng hợp lặn tạo ra 1 mắt đỏ : 1 mắt nâu → Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt nâu.
Ở P con đực mắt nâu thuần chủng, lai với con cái mắt đỏ thuần chủng tạo ra con đực toàn mắt đỏ, con cái toàn mắt nâu → Con đực XX, con cái XY: XBY × XbXb → 1XBXb : 1XbY.
Quy ước: A - thân xám, a - thân đen.
Quy ước: B - mắt đỏ, b - mắt nâu.
(1) đúng.
(2) đúng
(3) sai. F1 × F1: AaXBXb × AaXbY → Tỉ lệ kiểu hình: (3 : 1) × (1 : 1 : 1 : 1).
(4) đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, mắt nâu sinh ra từ phép lai trên là: \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} = 12,5\% .\)
Chọn C
Câu hỏi 23 :
Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định chân dài trội hoàn hoàn so với alen b quy định chân ngắn. Cho 2 cá thể đực, cái lai với nhau thu được F1 toàn con lông đen, chân dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 6 con cái lông đen, chân dài : 2 con cái lông trắng, chân dài : 3 con đực lông đen, chân dài : 3 con đực lông đen, chân ngắn : 1 con đực lông trắng, chân dài : 1 con đực lông trắng, chân ngắn. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?
- A Có 6 kiểu gen quy định con lông đen, chân dài.
- B Có 8 phép lai giữa các con lông đen, chân dài.
- C Lai các cá thể lông trắng, chân dài ở F2 với nhau đời con thu được 6 kiểu gen.
- D Trong số các con lông đen, chân dài ở F2, con đực chiếm tỉ lệ 1/3
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
F2 có con lông trắng, chân ngắn → F1 dị hợp về các cặp gen.
Phân ly kiểu hình ở 2 giới:
+ giới cái: 100% chân dài; lông đen/ lông trắng = 3:1
+ giới đực:chân dài/chân ngắn = 1:1; lông đen/ lông trắng = 3:1
→ cặp Bb nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Con cái là XX; con đực là XY
F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)
Xét các phương án:
A đúng, số kiểu gen lông đen chân dài: (AA:Aa)(XBXB:XBXb:XBY)
B đúng, con đực lông đen, chân dài (AA:Aa)( XBY) : có 2 kiểu gen; con cái lông đen, chân dài(AA:Aa)(XBXB:XBXb): 4 kiểu gen → số phép lai là 8.
C sai, lông trắng chân dài ngẫu phối: aa(XBXB:XBXb) × aaXbY ↔ aa (XBXb: XbXb: XBY:XbY)
D đúng.
Chọn C
Câu hỏi 24 :
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDXd × \(\frac{{AB}}{{ab}}\)XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
- A 15%.
- B 10%.
- C 5%.
- D 7,5%.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Ta có tỷ lệ thân đen , cánh cụt, mắt đỏ :ab/abXD- = 0.15, mà tỷ lệ mắt đỏ là 0,75 => ab/ab=0.2
Tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là ab/abXDX- = 0,2×0,5 = 0,1
Chọn B
Câu hỏi 25 :
Ở một loài thú, cho con cái lông ngắn thuần chủng giao phối với con đực lông dài thuần chủng thu được F1 gồm 100% cá thể lông dài. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ: 75% cá thể lông dài : 25% cá thể lông ngắn; tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái. Giải thích nào sau đây phù hợp với số liệu trên?
- A Gen quy định chiều dài lông nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính.
- B Gen quy định màu lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
- C Gen quy định màu lông nằm trên NST Y, giới cái có cặp NST giới tính XY.
- D Gen quy định chiều dài lông nằm trên NST thường.
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
F1 toàn lông dài → lông dài trội hoàn toàn so với lông ngắn. A- lông dài; a – lông ngắn.
Tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái → Con đực luôn mang alen A hay gen này nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính.
P: XaXa × XAYA → XAXa × XaYA → XAXa: XaXa : XAYA: XaYA
Chú ý: ở thú, con đực là XY, con cái là XX.
Chọn A
Câu hỏi 26 :
Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.
- A 2
- B 3
- C 4
- D 1
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Con cái cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 0,42Ab:0,42aB:0,08AB:0,08ab (bằng với tỷ lệ kiểu hình ở giới đực) → tần số HVG ở giới cái là 16%.
P: \(X_b^AX_B^a \times X_B^AY\)
I sai, đời con có tối đa 8 kiểu gen.
II đúng
III sai, XS thu được kiểu gen thuần chủng là 8%
IV sai, \(X_b^aX_b^a \times X_B^AY\)→ 100% đực mắt trắng, đuôi ngắn.
Chọn D
Câu hỏi 27 :
Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, sau đó cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định theo lý thuyết phát biểu nào sau đây sai?
- A Ở F2 Có 4 loại kiểu gen quy định tính trạng màu mắt ruồi giấm.
- B Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1.
- C Trong số các ruồi mắt đỏ ở F3 ruồi cái chiếm tỉ lệ 7/13.
- D Gen quy định màu mắt ruồi giấm nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X.
Đáp án: B
Lời giải chi tiết:
Nếu gen nằm trên NST thường thì khi cho giao phối ngẫu nhiên, tỷ lệ kiểu hình ở F2 và F3 phải giống nhau ≠ đề bài → gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng.
P: XAXA × XaY → F1: XAXa : XAY → F2: XAXA: XAXa:XAY:XaY →F3: (3XA:1Xa)(1XA:1Xa:2Y)↔ 3XAXA:4XAXa :1XaXa: 6XAY: 2XaY
A đúng.
B sai, cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối: XAXA: XAXa × XAY ↔ (3XA:1Xa)(1XA:1Y)↔ 3XAXA:1XAXa: 3XAY: 1XaY
C đúng
D đúng.
Chọn B
Câu hỏi 28 :
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)XDXd ×\(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)XDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, F1 có số ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- A 25,0%.
- B 17,5%.
- C 35,0%.
- D 37,5%.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Lời giải chi tiết:
Ta có A-B-XD- + A-bbXdY = (0,5 + aabb)×0,75 + (0,25 – aabb)×0,25 = 0,5375
Giải phương trình thu được aabb = 0,2 = ab♀ ×0,5 → ab♀ =0,4 là giao tử liên kết, f= 20%
Ruồi đực, thân xám, cánh dài, mắt trắng A-B-XdY = (0,5+ 0,2aabb)×0,25 =17,5%
Chọn B
Câu hỏi 29 :
Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt đỏ (P) thu được F1 gồm 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng (ruồi mắt trắng toàn ruồi đực). Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ
- A 6,25%
- B 31,25%
- C 18,75%
- D 43,75%
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ta thấy kiểu hình mắt trắng chỉ có ở con đực → Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. (Vì con đực P mắt đỏ, con cái F1 toàn mắt đỏ), con cái P: dị hợp
P: \({X^A}{X^a} \times {X^A}Y \to {F_1}:1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}:1{X^A}Y:1{X^a}Y\)
Cho F1 giao phối tự do:
\(\begin{array}{l}{F_1} \times {F_1}:\left( {1{X^A}{X^A}:1{X^A}{X^a}} \right) \times \left( {1{X^A}Y:1{X^a}Y} \right)\\G:\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {3{X^A}:1{X^a}} \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \times \,\,\,\left( {1{X^A}:1{X^a}:2Y} \right)\end{array}\)
Con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ: \({X^A}{X^ - } = \frac{3}{4}{X^A} \times \frac{1}{2}{X^ - } + \frac{1}{4}{X^a} \times \frac{1}{4}{X^A} = \frac{7}{{16}} = 43,75\% \)
Chọn D
Câu hỏi 30 :
Ở gà, gen qui định màu sắc lông nằm ở vùng không tương đồng trên NST X, gen có hai alen, alen A qui định lông vằn, trội hoàn toàn so với alen a qui định lông không vằn; Gen qui định chiều cao chân nằm trên NST thường, gen có hai alen, alen B qui định chân cao, trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp.
Cho gà trống lông vằn, chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tất cả gà lông không vằn, chân thấp ở F2 đều là gà mái.
(2) Tất cả gà lông vằn, chân cao ở F2 đều là gà trống.
(3) Trong số gà trống lông vằn, chân cao ở F2, gà thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/6
(4) Trong số gà mái ở F2, gà mái lông vằn, chân thấp chiếm tỉ lệ 1/4.
- A 3
- B 1
- C 4
- D 2
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Ở gà: XX là con trống; XY là con mái.
A- lông vằn; a- lông không vằn
B- chân cao; b- chân thấp.
\(\begin{array}{l}P:{X^A}{X^A}bb \times {X^a}YBB \to {F_1}:{X^A}{X^a}Bb:{X^A}YBb\\{F_1} \times {F_1}:{X^A}{X^a}Bb \times {X^A}YBb \to {F_2}:\left( {{X^A}{X^A}:{X^A}{X^a}:{X^A}Y:{X^a}Y} \right)\left( {1BB:2Bb:1bb} \right)\end{array}\)
Xét các phát biểu:
(1) đúng, lông không vằn, chân thấp chỉ có kiểu gen: \({X^a}Ybb\)
(2) sai, lông vằn chân cao ở F2: \(\left( {{X^A}{X^A}:{X^A}{X^a}:{X^A}Y} \right)\left( {1BB:2Bb} \right)\) có cả trống và mái
(3) Đúng. Trong số gà trống, lông vằn chân cao ở F2: \(\left( {{X^A}{X^A}:{X^A}{X^a}} \right)\left( {1BB:2Bb} \right)\), gà thuần chủng chiếm: \(\frac{1}{2}{X^A}{X^A} \times \frac{1}{3}BB = \frac{1}{6}\)
(4) sai, trong số gà mái ở F2 \(\left( {{X^A}Y:{X^a}Y} \right)\left( {1BB:2Bb:1bb} \right)\), gà mái lông vằn, chân thấp: \({X^A}Ybb = \frac{1}{2} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{8}\).
Chọn D
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó (vận dụng và vận dụng cao) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Tổng hợp 30 bài tập trắc nghiệm Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ (nhận biết và thông hiểu) có đáp án và lời giải chi tiết giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản.
Các bài khác cùng chuyên mục
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 3
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 4
- 30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ dễ - phần 3
- 30 bài tập Liên kết gen và hoán vị gen mức độ khó - phần 5