25 bài tập tổng hợp Cộng trừ các số hữu tỉ

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Số \(\frac{{ - 5}}{{12}}\) là kết quả của phép tính:

  • A \(\frac{{ - 1}}{6} + \frac{{ - 3}}{{12}}\)               
  • B \(1 - \frac{{ - 17}}{{12}}\)                       
  • C \(\frac{{ - 7}}{{12}} + 1\)                  
  • D \(\frac{{ - 1}}{6} - \frac{{ - 3}}{{12}}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính ở các đáp án đã cho, phép tính nào có kết quả là \(\frac{{ - 5}}{{12}}\) thì chọn đáp án đó.

Lời giải chi tiết:

Ta có: 

\(\begin{array}{l}A)\,\,\frac{{ - 1}}{6} + \frac{{ - 3}}{{12}} = \frac{{ - 2}}{{12}} + \frac{{ - 3}}{{12}} = \frac{{ - 2 - 3}}{{12}} = \frac{{ - 5}}{{12}}\\B)\,1 - \frac{{ - 17}}{{12}} = \frac{{12 + 17}}{{12}} = \frac{{29}}{{12}}\\C)\,\frac{{ - 7}}{{12}} + 1 = \frac{{ - 7 + 12}}{{12}} = \frac{5}{{12}}\\D)\,\frac{{ - 1}}{6} - \frac{{ - 3}}{{12}} = \frac{{ - 2}}{{12}} - \frac{{ - 3}}{{12}} = \frac{{ - 2 + 3}}{{12}} = \frac{1}{{12}}\end{array}\)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Kết quả của phép tính \(\frac{3}{5} + \left( {\frac{{ - 5}}{6}} \right) + \left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)\) là:

  • A \(\frac{{17}}{{30}}\)             
  • B \(\frac{{ - 17}}{{30}}\)      
  • C \(\frac{{19}}{{30}}\)                                              
  • D \(\frac{{ - 19}}{{30}}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Viết \(\frac{{ - 1}}{3}\) thành phân số có mẫu số là 6, rồi thực hiện tính cộng trừ các phân số có cùng mẫu số trước, sau đó cộng với phân số còn lại.

Lời giải chi tiết:

Ta có:\(\frac{3}{5} + \left( {\frac{{ - 5}}{6}} \right) + \left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right) = \frac{3}{5} - \frac{5}{6} - \frac{2}{6} = \frac{3}{5} - \frac{7}{6} = \frac{{18}}{{30}} - \frac{{35}}{{30}} = \frac{{ - 17}}{{30}}\)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 1}}{4} - \frac{3}{{ - 8}}\) là bao nhiêu ?

  • A \(\frac{{ - 5}}{8} \cdot \)         
  • B \(\frac{{ - 1}}{8} \cdot \)           
  • C \(\frac{{ - 1}}{3} \cdot \)                       
  • D \(\frac{1}{8} \cdot \)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

- Viết phân số thứ hai thành phân số có mẫu số dương

- Tìm mẫu số chung.

- Thực hiện phép tính với tử, giữ nguyên mẫu chung rồi chọn đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

\(\frac{{ - 1}}{4} - \frac{3}{{ - 8}} = \frac{{ - 1}}{4} - \frac{{ - 3}}{8} = \frac{{ - 2 + 3}}{8} = \frac{1}{8}\)

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

\(\frac{{23}}{{12}}\) là kết quả của phép tính:

  • A \(\frac{2}{3} + \frac{5}{4}\)      
  • B \(\frac{1}{6} + \frac{3}{2}\)           
  • C \(\frac{5}{3} + \frac{3}{2}\)   D. \(1 + \frac{{13}}{{12}}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Đưa hai phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

Với \(x = \frac{a}{m};\,y = \frac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)\) ta có:

\(x + y = \frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\frac{2}{3} + \frac{5}{4} = \frac{8}{{12}} + \frac{{15}}{{12}} = \frac{{23}}{{12}}.\)

\(\frac{1}{6} + \frac{3}{2} = \frac{1}{6} + \frac{9}{6} = \frac{{10}}{6} = \frac{5}{3}.\)

\(\frac{5}{3} + \frac{3}{2} = \frac{{10}}{6} + \frac{9}{6} = \frac{{19}}{6}.\)

\(1 + \frac{{13}}{{12}} = \frac{{12}}{{12}} + \frac{{13}}{{12}} = \frac{{25}}{{12}}.\)

Do đó \(\frac{{23}}{{12}}\) là kết quả của phép tính: \(\frac{2}{3} + \frac{5}{4}.\)

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính \(\frac{{ - 2}}{{13}} + \frac{{ - 11}}{{26}}\)

  • A Là số nguyên âm       
  • B Là số nguyên dương         
  • C Là số hữu tỉ âm                
  • D Là số hữu tỉ dương

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Đưa hai phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

Với \(x = \frac{a}{m};\,y = \frac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)\) ta có:

\(x + y = \frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\) .

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\frac{{ - 2}}{{13}} + \frac{{ - 11}}{{26}} = \frac{{ - 4}}{{26}} + \frac{{ - 11}}{{26}} = \frac{{ - 15}}{{26}}\).

Do đó kết quả là số hữu tỉ âm.

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Số \(\frac{{ - 3}}{{14}}\) viết thành hiệu của hai số hữu tỉ dương nào dưới đây?

  • A \(\frac{2}{3} - \frac{5}{7}\)   
  • B \(\frac{1}{{14}} - \frac{1}{7}\)     
  • C \(\frac{1}{2} - \frac{5}{7}\)   
  • D \(\frac{3}{{14}} - \frac{5}{{14}}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Đưa hai phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

Với \(x = \frac{a}{m};\,y = \frac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)\) ta có: \(x - y = \frac{a}{m} - \frac{b}{m} = \frac{{a - b}}{m}\).

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\frac{{ - 3}}{{14}} = \frac{{7 - 10}}{{14}} = \frac{7}{{14}} - \frac{{10}}{{14}} = \frac{1}{2} - \frac{5}{7};\\\frac{1}{{14}} - \frac{1}{7} = \frac{1}{{14}} - \frac{2}{{14}} = \frac{{ - 1}}{{14}};\\\frac{2}{3} - \frac{5}{7} = \frac{{14}}{{21}} - \frac{{15}}{{21}} = \frac{{ - 1}}{{21}};\\\frac{3}{{14}} - \frac{5}{{14}} = \frac{{ - 2}}{{14}} = \frac{{ - 1}}{7}.\end{array}\) 

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Kết quả của phép tính \(\frac{2}{3} + \frac{4}{5}\) là:

  • A \(\frac{{22}}{{15}}\)    
  • B \(\frac{6}{8}\)                   
  • C \(\frac{6}{{15}}\)           
  • D \(\frac{8}{{15}}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Đưa hai phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

Với \(x = \frac{a}{m};\,y = \frac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)\) ta có: \(x + y = \frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\) .

Lời giải chi tiết:

\(\frac{2}{3} + \frac{4}{5} = \frac{{10}}{{15}} + \frac{{12}}{{15}} = \frac{{22}}{{15}}.\)

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Cho \(x + \frac{1}{2} = \frac{3}{4}\). Giá trị của x bằng:

  • A \(\frac{1}{4}\)        
  • B \(\frac{{ - \,1}}{4}\)      
  • C \(\frac{2}{5}\)  
  • D \(\frac{5}{4}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng quy tắc chuyển vế và trừ hai số hữu tỉ để tìm \(x\)

Lời giải chi tiết:

\(x + \frac{1}{2} = \frac{3}{4}\)

\(x\,\, = \frac{3}{4} - \frac{1}{2}\)

\(x = \frac{3}{4} - \frac{2}{4}\)

\(x = \frac{1}{4}\)

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Tính  \(\frac{2}{7} + \left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right) + \frac{3}{5},\) ta được kết quả là:

  • A \(\frac{{52}}{{35}}\)  
  • B \(\frac{2}{7}\)                   
  • C \(\frac{{17}}{{35}}\)        
  • D \(\frac{{13}}{{35}}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để cộng các phân số phù hợp.

Lời giải chi tiết:

\(\frac{2}{7} + \left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right) + \frac{3}{5} = \frac{2}{7} + \left[ {\left( {\frac{{ - 3}}{5}} \right) + \frac{3}{5}} \right]\)\( = \frac{2}{7} + 0\, = \frac{2}{7}.\)

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Giá trị của \(x\) là: \(x + \frac{3}{{10}} = \frac{{ - 3}}{4} + \frac{4}{5}\)

  • A \(x = \frac{5}{2}\)       
  • B \(\frac{1}{5}\)             
  • C \(x = \frac{{ - 1}}{4}\)                     
  • D \(\frac{2}{5}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính bên vế phải, sau đó chuyển phân số \(\frac{3}{{10}}\) ở vế trái sang vế phải, rồi thực hiện phép tính bên vế phải, ta nhận được giá trị của x cần tìm.

Lời giải chi tiết:

Ta có:\(x + \frac{3}{{10}} = \frac{{ - 3}}{4} + \frac{4}{5} \Leftrightarrow x + \frac{3}{{10}} = \frac{1}{{20}} \Leftrightarrow x = \frac{1}{{20}} - \frac{3}{{10}} \Leftrightarrow x = \frac{{ - 1}}{4}\)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Kết quả phép tính \(\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 1}}{4}\) bằng

  • A \(\frac{{ - 1}}{2}\)                                    
  • B  \(\frac{{ - 2}}{3}\)                                     
  • C \(\frac{1}{2}\)                                         
  • D \(\frac{2}{3}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Quy đồng mẫu số hai phân số, rồi rút gọn phân số đó.

 

Lời giải chi tiết:

\(\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 1}}{4} = \frac{{ - 5 + \left( { - 1} \right).3}}{{12}} = \frac{{ - 8}}{{12}} = \frac{{ - 2}}{3}\)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Kết luận nào đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(A = \frac{1}{3} - \left[ {\left( { - \frac{5}{4}} \right) - \left( {\frac{1}{4} + \frac{3}{8}} \right)} \right]\)

  • A \(A < 0\)              
  • B \(A < 1\)                   
  • C \(A > 2\)                     
  • D \(A < 2\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Thực hiện phép cộng trừ các phân số theo thứ tự ngoặc tròn \( \to \) ngoặc vuông.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(A = \frac{1}{3} - \left[ {\left( { - \frac{5}{4}} \right) - \left( {\frac{1}{4} + \frac{3}{8}} \right)} \right]\)

\( = \frac{1}{3} - \left[ {\left( { - \frac{5}{4}} \right) - \left( {\frac{2}{8} + \frac{3}{8}} \right)} \right]\)

\( = \frac{1}{3} - \left[ {\left( { - \frac{5}{4}} \right) - \frac{5}{8}} \right]\)

\( = \frac{1}{3} - \left[ {\left( { - \frac{{10}}{8}} \right) - \frac{5}{8}} \right]\)

\( = \frac{1}{3} - \left( { - \frac{{15}}{8}} \right)\)

\( = \frac{1}{3} + \frac{{15}}{8}\)

\( = \frac{8}{{24}} + \frac{{45}}{{24}}\)

\( = \frac{{53}}{{24}}\)

Vậy \(A = \frac{{53}}{{24}} > \frac{{48}}{{24}} = 2\)  hay \(A > 2\).

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Giá trị biểu thức \(\frac{2}{5} + \left( { - \frac{4}{3}} \right) + \left( { - \frac{1}{2}} \right)\) là :

  • A \(\frac{{ - 33}}{{30}}\) 
  • B \(\frac{{ - 31}}{{30}}\)      
  • C \(\frac{{43}}{{30}}\)      
  • D \(\frac{{ - 43}}{{30}}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Đưa các phân số về cùng mẫu rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

Với \(x = \frac{a}{m};\,y = \frac{b}{m}\,\left( {a,b,m \in \mathbb{Z},\,m > 0} \right)\) ta có:

\(x + y = \frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{{a + b}}{m}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\frac{2}{5} + \left( { - \frac{4}{3}} \right) + \left( { - \frac{1}{2}} \right)\)\( = \frac{{12}}{{30}} + \left( {\frac{{ - 40}}{{30}}} \right) + \left( {\frac{{ - 15}}{{30}}} \right) = \frac{{12 - 40 - 15}}{{30}} = \frac{{ - 43}}{{30}}\)

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Tìm x biết:

Câu 1: \( - \frac{3}{8} - 2x = \frac{7}{4} - \frac{{13}}{{28}}\)        Giá trị của x là:                                                      

  • A \(\frac{{ - 23}}{{112}}\)
  • B \(\frac{{ 87}}{{112}}\)
  • C \(\frac{{ 93}}{{112}}\)
  • D \(\frac{{ - 93}}{{112}}\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính bên vế phải, sau đó chuyển \(\frac{{ - 3}}{8}\) ở vế trái sang vế phải, đổi dấu thành \( + \frac{3}{8}\) , rồi thực hiện phép tính bên vế phải, được kết quả bao nhiêu chia cho \( - 2\) thì tìm được \(x.\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\, - \frac{3}{8} - 2x = \frac{7}{4} - \frac{{13}}{{28}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 2x = \frac{7}{4} - \frac{{13}}{{28}} + \frac{3}{8}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 2x = \frac{{49}}{{28}} - \frac{{13}}{{28}} + \frac{3}{8}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 2x = \frac{9}{7} + \frac{3}{8}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, - 2x = \frac{{93}}{{56}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{{ - 93}}{{112}}\end{array}\)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu 2: \(\frac{{14}}{{15}} - \left( {x - \frac{7}{{12}}} \right) = \frac{{31}}{{25}} - \left( {\frac{4}{{25}} - \frac{{4}}{{15}}} \right)\) Giá trị của x là: 

  • A \(\frac{{17}}{{10}}\)
  • B \(\frac{{17}}{{100}}\)
  • C \(\frac{{-7}}{{100}}\)
  • D \(\frac{{-17}}{{10}}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính ở bên vế phải, sau đó tìm \(x - \frac{7}{{12}}\), được bao nhiêu ta cộng với \(\frac{7}{{12}}\) thì tìm ra \(x.\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\frac{{14}}{{15}} - \left( {x - \frac{7}{{12}}} \right) = \frac{{31}}{{25}} - \left( {\frac{4}{{25}} - \frac{{4}}{{15}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\frac{{14}}{{15}} - \left( {x - \frac{7}{{12}}} \right) = \frac{{31}}{{25}} - \frac{4}{{25}} + \frac{4}{{15}}\\\,\,\,\,\,\,\frac{{14}}{{15}} - \left( {x - \frac{7}{{12}}} \right) = \frac{{27}}{{25}} + \frac{4}{{15}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - \frac{7}{{12}} = \frac{{14}}{{15}} - \frac{4}{{15}} - \frac{{27}}{{25}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - \frac{7}{{12}}\, = \frac{2}{3} - \frac{{27}}{{25}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x - \frac{7}{{12}} = \frac{{ - 31}}{{75}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 31}}{{75}} + \frac{7}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{17}}{{100}}\end{array}\)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Tính nhanh \(\left( { - 2 - \frac{1}{3} - \frac{1}{5}} \right) - \left( {\frac{2}{3} - \frac{6}{5}} \right),\)ta được kết quả là:

  • A \( - 2\)                       
  • B \( - \frac{{13}}{{15}}\)       
  • C \(\frac{{11}}{{15}}\)       
  • D \( - 1\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Phá ngoặc và sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính toán.

Lời giải chi tiết:

\(\left( { - 2 - \frac{1}{3} - \frac{1}{5}} \right) - \left( {\frac{2}{3} - \frac{6}{5}} \right) = ( - 2) + \left( { - \frac{1}{3} - \frac{2}{3}} \right) + \left( { - \frac{1}{5} + \frac{6}{5}} \right)\)\( = ( - 2) + ( - 1) + 1 =  - 2\)

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Cho các số hữu tỉ \(x = \frac{a}{b},y = \frac{c}{d}\,\,(a,b,c,d \in Z,b \ne 0,d \ne 0).\) Tổng  x + y  bằng:

  • A \(\frac{{ac - bd}}{{bd}}\)                        
  • B \(\frac{{ac + bd}}{{bd}}\)
  • C \(\frac{{ad + bc}}{{bd}}\)           
  • D \(\frac{{ad - bc}}{{bd}}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Đưa hai phân số về cùng mẫu số rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu

Lời giải chi tiết:

\(x + y = \frac{a}{b} + \frac{c}{d} = \frac{{ad}}{{bd}} + \frac{{cb}}{{bd}} = \frac{{ad + cb}}{{bd}}.\)

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Số nào dưới đây là giá trị của biểu thức \(B = \frac{2}{{11}} - \frac{5}{{13}} + \frac{9}{{11}} - \frac{8}{{13}}\)

  • A \(2\)                           
  • B \( - 1\)                         
  • C \(1\)                      
  • D \(0\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng phép giao hoán của phép cộng để thực hiện phép tính cho phù hợp

Lời giải chi tiết:

\(\frac{2}{{11}} - \frac{5}{{13}} + \frac{9}{{11}} - \frac{8}{{13}} = \left( {\frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right) - \left( {\frac{5}{{13}} + \frac{8}{{13}}} \right) = \frac{{11}}{{11}} - \frac{{13}}{{13}} = 1 - 1 = 0.\)

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(\frac{3}{7} - x = \frac{1}{4} - \left( { - \frac{3}{5}} \right)\)

  • A \(x = \frac{{ - 59}}{{140}}\)       
  • B \(x = \frac{{59}}{{140}}\) 
  • C \(x = \frac{{ - 9}}{{140}}\)            
  • D \(x = \frac{{ - 49}}{{140}}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Tính giá trị vế phải

+ Thực hiện qui tắc chuyển vế để tìm \(x\) .

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\(\frac{3}{7} - x = \frac{1}{4} - \left( { - \frac{3}{5}} \right)\)

\(\frac{3}{7} - x = \frac{5}{{20}} + \frac{{12}}{{20}}\)

\(\frac{3}{7} - x = \frac{{17}}{{20}}\)

\(x = \frac{3}{7} - \frac{{17}}{{20}}\)

\(x = \frac{{60}}{{140}} - \frac{{119}}{{140}}\)

\(x = \frac{{ - 59}}{{140}}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 59}}{{140}}\).

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Gọi \({x_0}\) là số thỏa mãn  \(x.\left( {2018 + \frac{1}{{2018}} - 2019 - \frac{1}{{2019}}} \right) = \frac{1}{3} + \frac{1}{6} - \frac{1}{2}.\) Khi đó:

  • A \({x_0} > 0\)               
  • B \({x_0} < 0\)                  
  • C \({x_0} = 0\)                 
  • D \({x_0} = 1\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Tính giá trị bên vế phải rồi đưa về dạng tìm \(x\) đã học.

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}x.\left( {2018 + \frac{1}{{2018}} - 2019 - \frac{1}{{2019}}} \right) = \frac{1}{3} + \frac{1}{6} - \frac{1}{2}\\x.\left( {2018 + \frac{1}{{2018}} - 2019 - \frac{1}{{2019}}} \right) = 0.\end{array}\)

Mà  \(2018 + \frac{1}{{2018}} - 2019 - \frac{1}{{2019}} =  - 1 + \frac{1}{{2018}} - \frac{1}{{2019}} < 0\) nên \(x = 0\) .

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Giá trị của  x trong phép tính \({3 \over 4} - x = {1 \over 3}\) là:

  • A \({{ - 5} \over {12}}\)
  • B \({{5} \over {12}}\)
  • C - 2
  • D 2

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.

Lời giải chi tiết:

\({3 \over 4} - x = {1 \over 3} \Leftrightarrow x = {3 \over 4} - {1 \over 3} \Leftrightarrow x = {9 \over {12}} - {4 \over {12}} \Leftrightarrow x = {5 \over {12}}\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Tìm \(x\) biết \(\frac{{11}}{{12}} - \left( {\frac{2}{5} + x} \right) = \frac{2}{3}\).

  • A \(\frac{1}{3}\)            
  • B \(\frac{{ - 3}}{{20}}\) 
  • C \(\frac{1}{2}\)              
  • D \(\frac{{ - 2}}{{30}}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Biến đổi để đưa về dạng  tìm \(x\) đã học.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\frac{{11}}{{12}} - \left( {\frac{2}{5} + x} \right) = \frac{2}{3}\)

\(\frac{2}{5} + x = \frac{{11}}{{12}} - \frac{2}{3}\)

\(\frac{2}{5} + x = \frac{{11}}{{12}} - \frac{8}{{12}}\)

\(\frac{2}{5} + x = \frac{3}{{12}}\)

\(x = \frac{1}{4} - \frac{2}{5}\)

\(x = \frac{5}{{20}} - \frac{8}{{20}}\)

\(x = \frac{{ - 3}}{{20}}\)

Vậy \(x = \frac{{ - 3}}{{20}}\).

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Tính \(5 - \frac{1}{2} - \frac{5}{6} - \frac{{11}}{{12}} - \frac{{19}}{{20}} - \frac{{29}}{{30}}\)

  • A \(\frac{1}{6}\)                  
  • B \(\frac{5}{6}\)                          
  • C \(\frac{{11}}{{12}}\)                                                 
  • D \(\frac{{29}}{{30}}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tách \(5 = 1 + 1 + 1 + 1 + 1\) rồi thực hiện ghép 1 với \(\frac{{ - 1}}{2};\,\,\frac{{ - 5}}{6};\,\,\frac{{ - 11}}{{12}};\,\,\frac{{ - 19}}{{20}};\,\,\frac{{ - 29}}{{30}}\).

Lời giải chi tiết:

Ta có :

\(\begin{array}{l}5 - \frac{1}{2} - \frac{5}{6} - \frac{{11}}{{12}} - \frac{{19}}{{20}} - \frac{{29}}{{30}}\\ = \left( {1 - \frac{1}{2}} \right) + \left( {1 - \frac{5}{6}} \right) + \left( {1 - \frac{{11}}{{12}}} \right) + \left( {1 - \frac{{19}}{{20}}} \right) + \left( {1 - \frac{{29}}{{30}}} \right)\\ = \frac{1}{2} + \frac{1}{6} + \frac{1}{{12}} + \frac{1}{{20}} + \frac{1}{{30}}\\ = \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + \frac{1}{{4.5}} + \frac{1}{{5.6}}\\ = 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{6}\\ = 1 - \frac{1}{6}\\ = \frac{5}{6}\end{array}\)

Vậy kết quả của phép tính là: \(\frac{5}{6}\)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Tính giá trị biểu thức \(M = \left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4} + 2} \right) - \left( {2 - \frac{5}{2} + \frac{1}{4}} \right) - \left( {\frac{5}{2} - \frac{1}{3}} \right)\).

  • A \(\frac{1}{3}\)            
  • B \(\frac{1}{2}\)                  
  • C \(\frac{3}{2}\)           
  • D \(\frac{2}{3}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phá ngoặc và sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính toán.

Lời giải chi tiết:

\(M = \left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{4} + 2} \right) - \left( {2 - \frac{5}{2} + \frac{1}{4}} \right) - \left( {\frac{5}{2} - \frac{1}{3}} \right)\)

\( = \frac{2}{3} - \frac{1}{4} + 2 - 2 + \frac{5}{2} - \frac{1}{4} - \frac{5}{2} + \frac{1}{3}\)

\( = \left( {\frac{2}{3} + \frac{1}{3}} \right) + \left( {2 - 2} \right) + \left( {\frac{5}{2} - \frac{5}{2}} \right) + \left( { - \frac{1}{4} - \frac{1}{4}} \right)\)

\( = 1 + 0 + 0 - \frac{1}{2}\)

\( = \frac{1}{2}\)

Vậy \(M = \frac{1}{2}\) .

Chọn B.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Tìm \(x\) biết:

Câu 1: \(\,\frac{3}{4} - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = \frac{4}{5}\)                                                                  

  • A \(x=\frac{{ - 11}}{{20}}\)
  • B \(x=\frac{{ - 13}}{{20}}\)
  • C \(x=\frac{{ - 11}}{{19}}\)
  • D \(x=\frac{{ - 21}}{{20}}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Coi \(\left( {x + \frac{1}{2}} \right)\) là một ẩn, ta tìm \(\left( {x + \frac{1}{2}} \right)\) bằng cách lấy \(\frac{3}{4} - \frac{4}{5}\) , kết quả được bao nhiêu ta trừ đi \(\frac{1}{2}\) để tìm ra \(x\).

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,\frac{3}{4} - \left( {x + \frac{1}{2}} \right) = \frac{4}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( {x + \frac{1}{2}} \right) = \frac{3}{4} - \frac{4}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x + \frac{1}{2}\,\,\,\, = \frac{{15 - 16}}{{20}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x + \frac{1}{2}\,\,\,\, = \frac{{ - 1}}{{20}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 1}}{{20}} - \frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\frac{{ - 11}}{{20}}\end{array}\)

Chọn A

Đáp án - Lời giải

Câu 2:  \(\,2\left( {x - \frac{1}{2}} \right) - 5\left( {x + \frac{3}{5}} \right) =  - x + \frac{1}{3}\)

  • A \(x=- \frac{{7}}{6}\)
  • B \(x=- \frac{{13}}{6}\)
  • C \(x=- \frac{{11}}{6}\)
  • D \(x=- \frac{{5}}{6}\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Thực hiện nhân một số với một biểu thức, sau đó cộng trừ các đơn thức đồng dạng, ta tìm được \( - 2x = \frac{{13}}{3}\) để tìm \(x\) ta lấy \(\frac{{13}}{3}\) chia cho \( - 2\).

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\,2\left( {x - \frac{1}{2}} \right) - 5\left( {x + \frac{3}{5}} \right) =  - x + \frac{1}{3}\\ \Rightarrow 2x - 1 - 5x - 3 =  - x + \frac{1}{3}\\\,\,\,\,\, - 3x - 4\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \, - x + \frac{1}{3}\\\,\,\,\, - 2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4 + \frac{1}{3}\\\,\,\,\, - 2x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{13}}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, =  - \frac{{13}}{6}\end{array}\)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Giá trị của biểu thức \(\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + \frac{1}{{4.5}} + ... + \frac{1}{{2018.2019}}\) là:

  • A \(\frac{{2018}}{{2019}}\)                
  • B \(\frac{{2019}}{{2018}}\)  
  • C \(1\)  
  • D \(\frac{1}{{2019}}\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất:

Với số tự nhiên \(n \ne 0\) ta có \(\frac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}} = \frac{1}{n} - \frac{1}{{n + 1}}\)

Lời giải chi tiết:

\(\frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + \frac{1}{{4.5}} + ... + \frac{1}{{2018.2019}}\)

\( = 1 - \frac{1}{2} + \frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{4} - \frac{1}{5} + ... - \frac{1}{{2018}} + \frac{1}{{2018}} - \frac{1}{{2019}}\)

\( = 1 - \frac{1}{{2019}}\)

\( = \frac{{2018}}{{2019}}\) .

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.