25 bài tập cơ bản Đồ thị của hàm số y=ax+b (a khác 0)
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
“ĐTHS \(y=\text{ax}+b(a\ne 0)\) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng ….. và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng ……” Trong dấu “…” là gì?
- A \(\frac{b}{a};b\)
- B \(\frac{-b}{a};b\)
- C \(\frac{b}{a};-b\)
- D \(-\frac{b}{a};-b\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương pháp:
- Sử dụng lý thuyết được học: ĐTHS cắt trục hoành, trục tung
- So sánh với đề bài để tìm ra biểu thức cần điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
ĐTHS \(y=\text{ax}+b\) cắt trục hoành \(\Rightarrow y=0\Rightarrow \text{ax}+b=0\Leftrightarrow x=-\frac{b}{a}\)
ĐTHS \(y=\text{ax}+b\) cắt trục tung \(\Rightarrow x=0\Rightarrow y=\text{a}\text{.0}+b\Rightarrow y=b\)
Chọn B.
Câu hỏi 2 :
Điểm nào sau đây thuộc ĐTHS \(y=2\text{x}+1\):
- A \((0;1)\)
- B \((0;-1)\)
- C \((1;0)\)
- D \((-1;2)\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Sử dụng kiến thức: Điểm \(({{x}_{0}};{{y}_{0}})\) thuộc ĐTHS \(y=\text{ax}+b\Leftrightarrow \text{a}{{\text{x}}_{0}}+b={{y}_{0}}\).
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Ta có \(\text{a}{{\text{x}}_{0}}+b=2.0+1=1={{y}_{0}}\Rightarrow (0;1)\) thuộc ĐTHS đã cho.
Chọn A.
Câu hỏi 3 :
Với giá trị nào của \(m\) thì điểm \(\left( 1;2 \right)\) thuộc đường thẳng \(x-y=m\)?
- A \(-2\)
- B \(2\)
- C \(1\)
- D \(-1\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Điểm \(({{x}_{0}};{{y}_{0}})\)thuộc ĐTHS \(y=\text{ax}+b\Leftrightarrow \text{a}{{\text{x}}_{0}}+b={{y}_{0}}\).
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Điểm \((1;2)\) thuộc ĐTHS \(x-y=m\Leftrightarrow 1-2=m\Leftrightarrow -1=m\).
Chọn D.
Câu hỏi 4 :
Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số \(y = 2x + 1\) ?
- A \(P\left( {1;0} \right)\)
- B \(Q\left( {1;1} \right)\)
- C \(M\left( { - 1;1} \right)\)
- D \(N\left( {0;1} \right)\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Thay các điểm ở từng đáp án vào hàm số.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(2.0 + 1 = 1 \Rightarrow N\left( {0;1} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 2x + 1\).
Chọn D.
Câu hỏi 5 :
Hệ số góc của đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = - 2x + 3\) là:
- A \( - 2\)
- B \( - \frac{3}{2}\)
- C \(\frac{3}{2}\)
- D \(3\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc là \(a.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: đường thẳng \(y = - 2x + 3\) có hệ số góc là \(a = - 2.\)
Chọn A.
Câu hỏi 6 :
Đồ thị hàm số \(y = 2x - 1\) đi qua điểm
- A \(M\left( {3;2} \right)\)
- B \(N\left( {2;3} \right)\)
- C \(P\left( { - 2;3} \right)\)
- D \(Q\left( {3; - 2} \right)\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Thay tọa độ các điểm vào công thức hàm số và chọn đáp án đúng.
Lời giải chi tiết:
Thay \(x = 2\) vào hàm số \(y = 2x - 1 \Rightarrow 2.2 - 1 = 3 = y\)
Vậy \(N\left( {2;\,\,3} \right)\) thuộc đồ thị hàm số.
Chọn B.
Câu hỏi 7 :
Giá trị của \(m\) để đường thẳng \(y=(m-1)x-m\) cắt trục tung tại điểm có tung độ là \(1+\sqrt{2}\) là:
- A \(-1-\sqrt{2}\)
- B \(1+\sqrt{2}\)
- C \(\sqrt{2}-1\)
- D Đáp án khác
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Sử dụng kiến thức ĐTHS bậc nhất cắt trục \(Oy\) tại điểm \((0;b)\) và tính toán.
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
ĐTHS \(y=(m-1)x-m\) cắt trục tung tại điểm có tung độ là \(1+\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow -m=1+\sqrt{2}\Rightarrow m=-1-\sqrt{2}\)
Chọn A.
Câu hỏi 8 :
Điểm \(\left( -2;3 \right)\) thuộc đường thẳng nào trong các đường thẳng có phương trình sau:
- A \(3x-2y=3\)
- B \(3x-y=0\)
- C \(0x+y=3\)
- D \(0x-3y=9\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp:
- Điểm \(({{x}_{0}};{{y}_{0}})\) thuộc ĐTHS \(y=\text{ax}+b\Leftrightarrow \text{a}{{\text{x}}_{0}}+b={{y}_{0}}\).
- Tính toán và chọn đáp án phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Ta có \(3(-2)-2.3=-12\ne 3\)=> loại A
\(3(-2)-3=-9\ne 0\) => loại B
\(0(-2)+3=3\)
Chọn C.
Câu hỏi 9 :
ĐTHS \(y=\frac{1}{2}x-3\)và \(y=-x+3\)cắt nhau tại điểm :
- A
\((-4;-1)\)
- B \((-4;1)\)
- C \((4;1)\)
- D \((4;-1)\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Sử dụng kiến thức: \(2\) đường thẳng cắt nhau: Xét phương trình hoành độ giao điểm \(2\) đường thẳng rồi tính toán.
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
\(\begin{align} & \frac{1}{2}x-3=-x+3\Leftrightarrow \frac{3}{2}x=6\Leftrightarrow x=4 \\ & \Rightarrow y=-4+3=-1. \\\end{align}\)
Chọn D.
Câu hỏi 10 :
ĐTHS \(y=(3-m)x+m+3\) đi qua gốc tọa độ khi:
- A \(m=-3\)
- B \(m=3\)
- C \(m\ne 3\)
- D \(m\ne \pm 3\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp:
Sử dụng kiến thức: Điểm thuộc đồ thị hàm số.
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Ta có điểm \(O\left( 0~;0 \right)\) thuộc đường thẳng \(y=(3-m)x+m+3\Leftrightarrow m+3=0\Leftrightarrow m=-3\)
Chọn A.
Câu hỏi 11 :
Tìm giá trị của \(m\) để đồ thị của hàm số \(y = (m - 2017)x + 2018\) đi qua điểm \((1\,;\,\,1)\) ta được
- A \(m = 2017\)
- B \(m = 0\)
- C \(m > 2017\)
- D \(m < 2017\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Thay tọa độ của điểm \((1\,;\,\,1)\) vào hàm số \(y = (m - 2017)x + 2018\) để tìm giá trị của \(m\).
Lời giải chi tiết:
Đồ thị của hàm số \(y = (m - 2017)x + 2018\) đi qua điểm \((1\,;\,\,1)\) nên ta có:
\(1 = (m - 2017).1 + 2018 \Rightarrow 1 = m - 2017 + 2018 \Rightarrow m = 0\)
Vậy để đồ thị của hàm số \(y = (m - 2017)x + 2018\) đi qua điểm \((1\,;\,\,1)\) thì \(m = 0\).
Chọn B.
Câu hỏi 12 :
Trong các hàm số dưới đây, hàm số bậc nhất có đồ thị đi qua điểm \(A\left( {1;4} \right)\)là:
- A \(y = {x^2} + 3\)
- B \(y = x - 3\)
- C \(y = 4x\).
- D \(y = 4 - x\).
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Thay giá trị \(A\left( {1;4} \right)\) vào lần lượt các đáp án
Lời giải chi tiết:
+) Theo đầu bài hàm số cần tìm là hàm số bậc nhất, nên A.\(y = {x^2} + 3\) là hàm số bậc 2 nên loại
+) Lần lượt thay \(x = 1\) vào các hàm số:
\(\begin{array}{l} - )\;y = x - 3 = 1 - 3 = - 2\\ - )\;y = 4x = 4.1 = 4\\ - )\;y = 4 - x = 4 - 1 = 3\end{array}\)
Như vậy ta thấy điểm \(A\left( {1,4} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = 4x\)
Chọn đáp án C.
Câu hỏi 13 :
Tìm \(a;b\) để đồ thị hàm số \(y = ax + b\) thỏa mãn :
Câu 1: Đi qua \(M\left( {1;2} \right)\) và song song với đường thẳng \(y = x - 2\).
- A \(\left\{ \begin{array}{l}
a = 1\\
b = 1
\end{array} \right.\) - B \(\left\{ \begin{array}{l}
a = 1\\
b =- 1
\end{array} \right.\) - C \(\left\{ \begin{array}{l}
a =- 1\\
b = -1
\end{array} \right.\) - D \(\left\{ \begin{array}{l}
a =- 1\\
b = 1
\end{array} \right.\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(y = ax + b\) song song với đường thẳng \(y = a'x + b'\) khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.\)
Đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) khi \({y_0} = a{x_0} + b\)
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(y = ax + b\,\,\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(y = x - 2 \Rightarrow a = 1 \Rightarrow y = x + b\)
\(\left( d \right)\) đi qua \(M\left( {1;2} \right) \Rightarrow 2 = 1 + b \Rightarrow b = 1\)
Vậy hàm số cần tìm \(y = x + 1\)
Câu 2: Đi qua 2 điểm \(M\left( {1;2} \right)\) và \(N\left( { - 1;0} \right)\)
- A \(\left\{ \begin{array}{l}
a = 1\\
b = - 1
\end{array} \right.\) - B \(\left\{ \begin{array}{l}
a = 1\\
b = 1
\end{array} \right.\) - C \(\left\{ \begin{array}{l}
a = -1\\
b = - 1
\end{array} \right.\) - D \(\left\{ \begin{array}{l}
a = -1\\
b = 1
\end{array} \right.\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) khi \({y_0} = a{x_0} + b\)
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua 2 điểm \(M\left( {1;2} \right)\) và \(N\left( { - 1;0} \right)\) suy ra ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}2 = a + b\\0 = - a + b\end{array} \right. \Rightarrow a = b = 1\)
Vậy hàm số \(y = x + 1\)
Câu hỏi 14 :
Nếu đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}x - b\) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 thì giá trị của \(b\) là:
- A \(b = - 1\)
- B \(b = 2\)
- C \(b = - 2\)
- D \(b = 1\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Thay điểm đi qua vào hàm số.
Lời giải chi tiết:
Hàm số \(y = \frac{1}{2}x - b\) cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 \( \Rightarrow \left( {2;0} \right)\) thuộc đồ thị hàm số.
Khi đó ta có: \(0 = \frac{1}{2}.2 - b \Leftrightarrow b = 1\).
Vậy \(b = 1\).
Chọn D.
Câu hỏi 15 :
Cho đường thẳng \(d:y=x-1\). Khi đó khoảng cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng đã cho là:
- A \(2\)
- B \(\sqrt{2}\)
- C \(\frac{\sqrt{2}}{2}\)
- D đáp án khác
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Phương pháp:
- Tìm giao điểm của đường thẳng với trục hoành, trục tung
- Dựng hình chiếu của tam giác được tạo thành
- Áp dụng hệ thức trong tam giác để tính khoảng cách từ điểm \(O\) đến \(1\) đường thẳng.
- Tính kết quả thu được
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Ta có:
\(\begin{align} & d\cap Ox=A(1;0)\Rightarrow OA=1 \\ & d\cap Oy=B(0;-1)\Rightarrow OB=1 \\\end{align}\)
Ta có \(OA\bot OB\). Gọi \(H\) là hình chiếu của \(O\) trên đường thẳng \(AB\).
Áp dụng hệ thức trong tam giác ta có:
\(\begin{align} & \frac{1}{O{{H}^{2}}}=\frac{1}{O{{A}^{2}}}+\frac{1}{O{{B}^{2}}}=\frac{1}{1}+\frac{1}{1}=2 \\ & \Rightarrow OH=\frac{\sqrt{2}}{2} \\\end{align}\)
Chọn C.
Câu hỏi 16 :
Cho hàm số \(y = ax\) có đồ thị như hình bên. Giá trị của \(a\) bằng:
- A \(a = 3\)
- B \(a = - 3\)
- C \(a = \frac{1}{3}\)
- D \(a = - \frac{1}{3}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Thay tọa độ điểm thuộc đồ thị vào hàm số để tìm hệ số \(a\)
Lời giải chi tiết:
Ta thấy \(M\left( {3;1} \right)\) thuộc đồ thị hàm số nên \(1 = a.3 \Leftrightarrow a = \frac{1}{3}\)
Chọn C.
Câu hỏi 17 :
Trong các hàm số sau, đồ thị hàm số nào là đường thẳng tạo với trục hoành một góc \({45^0}.\)
- A \(y = 45x - 1\)
- B \(y = - 45x - 1\)
- C \(y = x - 45\)
- D \(y = 2x + 45\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi đường thẳng \(d:\,\,y = ax + b\,\,\,\left( {a \ne 0} \right)\) với trục hoành.
Ta có: \(\tan \alpha = a \Rightarrow \alpha \) là góc nhọn nếu \(a > 0,\,\,\alpha \) là góc tù nếu \(a < 0.\)
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng tạo với trục hoành góc \({45^0} \Rightarrow \tan \alpha = 1.\)
Chọn C
Câu hỏi 18 :
Giá trị của tham số \(m\) để đường thẳng \(y = \left( {2m + 1} \right)x + 3\) đi qua điểm \(A\left( { - 1;\,\,0} \right)\) là:
- A \(m = - 2\)
- B \(m = - 1\)
- C \(m = 2\)
- D \(m = 1\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(d:\,\,y = ax + b\) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right) \Leftrightarrow {y_0} = a{x_0} + b.\)
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(y = \left( {2m + 1} \right)x + 3\) đi qua điểm \(A\left( { - 1;\,\,0} \right)\)
\( \Leftrightarrow 0 = \left( {2m + 1} \right).\left( { - 1} \right) + 3 \Leftrightarrow 2m + 1 = 3 \Leftrightarrow m = 1.\)
Chọn D.
Câu hỏi 19 :
Cho điểm \(M\left( {{x_M};\,\,{y_M}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = - 3{x^2}.\) Biết \({x_M} = - 2.\) Tính \({y_M}.\)
- A \({y_M} = 6\)
- B \({y_M} = - 6\)
- C \({y_M} = - 12\)
- D \({y_M} = 12\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Điểm \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\,\,\,\left( {a \ne 0} \right) \Rightarrow {y_0} = ax_0^2.\)
Lời giải chi tiết:
Điểm \(M\left( {{x_M};\,\,{y_M}} \right)\) có hoành độ \({x_M} = - 2\) và thuộc đồ thị hàm số \(y = - 3{x^2}\)
\( \Rightarrow {y_M} = - 3.{\left( { - 2} \right)^2} = - 12.\)
Chọn C.
Câu hỏi 20 :
Điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(y = 3x - 5?\)
- A \(M\left( {3; - 5} \right)\)
- B \(N\left( {1; - 2} \right)\)
- C \(P\left( {1;\,\,3} \right)\)
- D \(Q\left( {3;\,\,1} \right)\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(d:\,\,y = ax + b\) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right) \Leftrightarrow {y_0} = a{x_0} + b.\)
Lời giải chi tiết:
+) Xét điểm \(M\left( {3; - 5} \right)\) ta có: \(3.3 - 5 = 4 \ne - 5 \Rightarrow M \notin d:\,\,y = 3x - 5.\)
+) Xét điểm \(N\left( {1; - 2} \right)\) ta có: \(3.1 - 5 = - 2 \Rightarrow N \in d:\,\,y = 3x - 5.\)
Chọn B.
Câu hỏi 21 :
Cho hàm số \(f\left( x \right) = 2x + 5;\,\,g\left( x \right) = 2{x^2} - 1\)
Câu 1: So sánh \({f^2}\left( 3 \right)\) và \(g\left( 2 \right)\)
- A \({f^2}\left( 3 \right) \le g\left( 2 \right)\)
- B \({f^2}\left( 3 \right) = g\left( 2 \right)\)
- C \({f^2}\left( 3 \right) < g\left( 2 \right)\)
- D \({f^2}\left( 3 \right) > g\left( 2 \right)\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Để tính \(f\left( {{x_0}} \right)\) thay \(x = {x_0}\)vào biểu thức \(f\left( x \right)\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \(f\left( x \right) = 2x + 5 \Rightarrow f(3) = 3.2 + 5 = 11 \Rightarrow {f^2}(3) = 121\)
\(g\left( x \right) = 2{x^2} - 1 \Rightarrow g\left( 2 \right) = {2.2^2} - 1 = 7 \Rightarrow {f^2}(3) > g\left( 2 \right)\)
Câu 2: Tìm \(x\) để \(g\left( x \right) = f\left( x \right)\).
- A \(x = \dfrac{{1 \pm \sqrt {13} }}{2}\)
- B \(x = \dfrac{{1 + \sqrt {13} }}{2}\)
- C \(x = \dfrac{{1 - \sqrt {13} }}{2}\)
- D \(x \in \emptyset\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Giải phương trình \(f\left( x \right) = g\left( x \right)\)
Lời giải chi tiết:
\(g\left( x \right) = f\left( x \right) \Leftrightarrow 2x + 5 = 2{x^2} - 1 \Leftrightarrow 2{x^2} - 2x - 6 = 0 \Leftrightarrow x = \dfrac{{1 \pm \sqrt {13} }}{2}\)
Vậy \(x = \dfrac{{1 \pm \sqrt {13} }}{2}\)
Câu hỏi 24 :
Đường thẳng \(y=\text{ax}+b\) đi qua điểm \(\left( 3;2 \right)\). Khi đó \(6a+2b\) bằng:
- A \(2\)
- B \(4\)
- C \(-4\)
- D Đáp án khác
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Phương pháp:
- Sử dụng kiến thức: điểm thuộc đường thẳng.
- Biến đổi biểu thức cần tính thành biểu thức có thể tính được theo biểu thức đã xuất hiện
- Tính kết quả thu được
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Điểm \(\left( 3;2 \right)\) thuộc đường thẳng \(y=\text{a}x+b\Rightarrow 3a+b=2\)
Ta có \(6a+2b=2(3a+b)=2.2=4\)
Chọn B.
Câu hỏi 25 :
Cho \(2\) đường thằng \(d:y=2x-1;d':y=x-3\). Đường thẳng nào đi qua giao điểm của \(d\) và \(d'\)?
- A \(y=3x+1\)
- B \(y=-x-1\)
- C \(y=-3x-3\)
- D \(y=-\frac{1}{2}x+3\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Phương pháp: Sử dụng kiến thức:
- Xác định giao điểm của \(2\) đường thẳng
- Sử dụng kiến thức điểm thuộc đường thẳng để tìm ra đáp án phù hợp.
Lời giải chi tiết:
Cách giải:
Ta có: \(2x-1=x-3\Leftrightarrow x=-2\Rightarrow y=-5\Rightarrow M(-2;-5)\)
Trước hết xét \(M\) có thuộc đường thẳng \(y=3x+1\) không?
Ta có \(3.{{x}_{M}}+1=3.(-2)+1=-5={{y}_{M}}\)
Chọn A.
Các bài khác cùng chuyên mục