20 bài tập tổng hợp về Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Vẽ đồ thị \(y = \dfrac{{ - 2}}{3}x\) và \(y = \dfrac{{ - 2}}{3}x + 1\) trên cùng một hệ trục tọa độ \(Oxy\) và nhận xét về đồ thị của hai hàm số này.
Phương pháp giải:
Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)\).
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = b \Rightarrow A\left( {0;b} \right)\)
Cho \(y = 0 \Rightarrow x = \dfrac{{ - b}}{a} \Rightarrow B\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right)\)
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( {0;b} \right)\) và \(B\left( { - \dfrac{b}{a};0} \right)\).
Lời giải chi tiết:
\(y = \dfrac{{ - 2}}{3}x\) đi qua \(A\left( {0;0} \right)\)và \(B\left( {3; - 2} \right)\)
\(y = \dfrac{{ - 2}}{3}x + 1\) đi qua \(A\left( {0;1} \right)\)và \(B\left( {\dfrac{3}{2};0} \right)\)
Từ đó ta có đồ thị.
Nhìn trên đồ thị ta có 2 đồ thị song song với nhau .
Câu hỏi 2 :
Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1: Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 7\\x + 3y = 5\end{array} \right..\)
- A \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( { - 2;\,1} \right).\)
- B \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {2;\, - 1} \right).\)
- C \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( { - 2;\, - 1} \right).\)
- D \(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {2;\,1} \right).\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.
Lời giải chi tiết:
\(\left\{ \begin{array}{l}4x - y = 7\\x + 3y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}12x - 3y = 21\\x + 3y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}13x = 26\\y = 4x - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 4.2 - 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right..\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất:\(\left( {x;\,\,y} \right) = \left( {2;\,1} \right).\)
Chọn D.
Câu 2: Cho đường thẳng \(d:\,\,y = ax + b.\) Tìm giá trị của \(a,\,\,b\) sao cho đường thẳng \(d\) đi qua điểm \(A\left( {0; - 1} \right)\) và song song với đường thẳng \(\Delta :\,\,y = x + 2019.\)
- A \(a = - 1;\,\,b = - 1.\)
- B \(a = 1;\,\,b = - 1.\)
- C \(a = 1;\,\,b = 1.\)
- D \(a = - 1;\,\,b = 1.\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng \({d_1}:\,\,y = {a_1}x + {b_1},\,\,{d_2}:\,\,y = {a_2}x + {b_2}\) song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(d//\Delta \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b \ne 2019\end{array} \right. \Rightarrow d:\,\,y = x + b,\left( {b \ne 2019} \right).\)
Đường thẳng \(d:\,\,y = x + b\) đi qua điểm \(A\left( {0; - 1} \right)\) nên thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình đường thẳng \(d\) ta được: \( - 1 = 0 + b \Leftrightarrow b = - 1\,\,\left( {tm} \right)\)
Vậy \(a = 1;\,\,b = - 1.\)
Chọn B.
Câu hỏi 3 :
Tìm \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):\,\,y = {m^2}x + m\,\,\left( {m \ne 0} \right)\) song song với đường thẳng \(\left( {d'} \right):\,\,y = 4x - 2.\)
- A \(m = - 4\)
- B \(m = - 2\)
- C \(m = 4\)
- D \(m = 2\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Cho hai đường thẳng \(d:\,\,y = ax + b\) và \(d':\,\,y = a'x + b'.\)
Khi đó: \(d//d' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
\(\left( d \right):\,\,y = {m^2}x + m\,\,\left( {m \ne 0} \right)\) song song với đường thẳng \(\left( {d'} \right):\,\,y = 4x - 2.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} = 4\\m \ne - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = - 2\end{array} \right.\\m \ne - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2.\)
Chọn D.
Câu hỏi 4 :
Đường thẳng nào sau đây không song song với đường thẳng \(y = 7x + 3?\)
- A \(y = 7x.\)
- B \(y = 4 - 7x.\)
- C \(y = 7x + 1.\)
- D \(y = - 1 + 7x.\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng \(\left( d \right):y = ax + b,\left( {d'} \right):y = a'x + b'\)
+) song song với nhau khi \(\left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.\)
+) Cắt nhau khi \(a \ne a'\)
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(y = 7x + 3\) và đường thẳng \(y = 4 - 7x\) có \(7 \ne - 7\) nên hai đường thẳng này cắt nhau tức là chúng không song song.
Chọn B
Câu hỏi 5 :
Đường thẳng nào sau đây song song với đường thẳng \(y = - 2x + 3?\)
- A \(y = - 2x + 7\). B
- B \(y = - 3x + 2\)
- C \(y = 3x + 8\)
- D \(y = 2x + 1\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng \({d_1}:\,\,\,y = {a_1}x + {b_1}\) và \({d_2}:\,\,\,y = {a_2}x + {b_2}\) song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = - 2x + 3\) có dạng: \(y = - 2x + b\,\,\,\,\left( {b \ne 3} \right).\)
\( \Rightarrow \) Chỉ có đáp án A: \(y = - 2x + 7\) thỏa mãn.
Chọn A.
Câu hỏi 6 :
Giá trị của \(m\) để đồ thị các hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)x + 3\) và \(y = 3x + 3\) trùng nhau là
- A \(m = 1\)
- B \(m > 1\)
- C \(m = - 1\)
- D \(m \ne 1\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(y = {a_1}x + {b_1}\) và \(y = {a_2}x + {b_2}\) trùng nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} = {b_2}\end{array} \right.\).
Lời giải chi tiết:
Đồ thị các hàm số \(y = \left( {m + 2} \right)x + 3\) và \(y = 3x + 3\)\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 2 = 3\\3 = 3\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1\).
Chọn A.
Câu hỏi 7 :
Giá trị của tham số \(m\) để đường thẳng \(y = mx + 1\) song song với đường thẳng \(y = 2x - 3\) là:
- A \(m = - 1\)
- B \(m = - 3\)
- C \(m = 2\)
- D \(m = 1\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(y = {a_1}x + {b_1}\) và \(y = {a_2}x + {b_2}\) song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
Đường thẳng \(y = mx + 1\) song song với đường thẳng \(y = 2x - 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 2\\1 \ne - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2.\)
Chọn C.
Câu hỏi 8 :
Tìm \(m\) để hai đường thẳng \({d_1}:\,\,\,y = 2mx + 3\) và \({d_2}:\,\,\,y = \left( {m + 1} \right)x + 2\) song song.
- A \(m = 0\)
- B \(m = 1\)
- C \(m = - 1\)
- D \(m = 2\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Đường thẳng \(y = {a_1}x + {b_1}\) và \(y = {a_2}x + {b_2}\) song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
Ta có: \({d_1}:\,\,\,y = 2mx + 3\) và \({d_2}:\,\,y = \left( {m + 1} \right)x + 2\) song song \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m = m + 1\\3 \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1.\)
Chọn B.
Câu hỏi 9 :
Cho 2 đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = \left( {{m^2} + 1} \right)x + 2\) và \(\left( {{d_2}} \right):y = 5x + m\). Hai đường thẳng đó trùng nhau khi:
- A \(m = \pm 2\)
- B \(m = 2\)
- C \(m = - 2\)
- D \(m \ne \pm 2\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng trùng nhau khi chúng có các hệ số giống hệt nhau
Lời giải chi tiết:
Hai đường thẳng đề cho trùng nhau khi: \(\left\{ \begin{array}{l}{m^2} + 1 = 5\\m = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = \pm 2\\m = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2\)
Chọn đáp án B
Câu hỏi 10 :
Cho hàm số \(y = 2x - 2\).
a) Hàm số đã cho đồng biến hay nghịch biến trên \(\mathbb{R}\). Vì sao?
b) Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2x - 2\).
c) Với giá trị nào của \(m\) thì đường thẳng \(y = (m - 1)x + 3\,\,\,\,\,(m \ne 1)\)song song với đường thẳng \(y = 2x - 2\).
- A a) Nghịch biến
c) \(m = 3\)
- B a) Đồng biến
c) \(m = 3\)
- C a) Nghịch biến
c) \(m = 1\)
- D a) Đồng biến
c) \(m = 1\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
a) Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\) khi \(a > 0\).
b) Tìm các 2 điểm bất kì thuộc đồ thị hàm số. Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua 2 điểm đó.
c) Đường thẳng \(y = (m - 1)x + 3\,\,(m \ne 1)\) song song với đường thẳng \(y = 2x - 2\) khi hệ số góc của hai hàm số bằng nhau và hệ số tự do của 2 đường thẳng khác nhau.
Lời giải chi tiết:
a) Hàm số đã cho đồng biến trên \(\mathbb{R}\) vì \(a = 2 > 0\).
b) Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2x - 2\)
Cho \(x = 0 \Rightarrow y = - 2\), ta được điểm \((0; - 2)\) thuộc đường thẳng \(y = 2x - 2\);
\(y = 0 \Rightarrow x = 1\), ta được điểm \((1;0)\) thuộc đường thẳng \(y = 2x - 2\).
Vậy đồ thị hàm số \(y = 2x - 2\) là đường thẳng đi qua 2 điểm \(\left( {0; - 2} \right),\;\left( {1;\;0} \right).\;\)
Đồ thị hàm số như hình vẽ bên:
c) Đường thẳng \(y = (m - 1)x + 3\,\,(m \ne 1)\) song song với đường thẳng \(y = 2x - 2\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow m - 1 = 2\\ \Leftrightarrow m = 3\end{array}\) (vì \(3 \ne - 2\))
Chọn B.
Câu hỏi 11 :
Cho hàm số \(y = \left( {{m^2} - 2m + 3} \right)x - 4\,\,\,\,\,\left( d \right)\), (với m là tham số)
1. Chứng minh rằng với mọi m hàm số luôn đồng biến trên tập xác định của nó.
2. Tìm m để \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {2;8} \right)\).
3. Tìm m để \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(\left( {d'} \right):y = 3x + m - 4\).
- A \(\begin{array}{l}1.\,\,\left[ \begin{array}{l}m = 1\\m = - 3\end{array} \right.\\2.\,\,m = 0\end{array}\)
- B \(\begin{array}{l}1.\,\,m = 3\\2.\,\,\left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = 2\end{array} \right.\end{array}\)
- C \(\begin{array}{l}1.\,\,m = 1\\2.\,\,\left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = 2\end{array} \right.\end{array}\)
- D \(\begin{array}{l}1.\,\,\left[ \begin{array}{l}m = - 1\\m = 3\end{array} \right.\\2.\,\,m = 2\end{array}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
1. Hàm số \(y = ax + b\) đồng biến khi \(a > 0\)
2. \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {2;8} \right)\) thì tọa độ điểm A thỏa mãn hàm số của \(\left( d \right)\)
3. \(y = ax + b\) song song với \(y = a'x + b'\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Cho hàm số \(y = \left( {{m^2} - 2m + 3} \right)x - 4\,\,\,\,\,\left( d \right)\), (với m là tham số)
1. Chứng minh rằng với mọi m hàm số luôn đồng biến trên tập xác định của nó.
\({m^2} - 2m + 3 = {m^2} - 2m + 1 + 2 = {\left( {m - 1} \right)^2} + 2 > 0\) với mọi m
Vậy với mọi m hàm số luôn đồng biến trên tập xác định của nó
2. Tìm m để \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {2;8} \right)\).
Để \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {2;8} \right) \Leftrightarrow 8 = \left( {{m^2} - 2m + 3} \right).2 - 4 \Leftrightarrow 2{m^2} - 4m + 6 - 4 - 8 = 0\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2{m^2} - 4m - 6 = 0 \Leftrightarrow 2{m^2} + 2m - 6m - 6 = 0\\ \Leftrightarrow 2m\left( {m + 1} \right) - 6\left( {m + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {m + 1} \right)\left( {2m - 6} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m + 1 = 0\\2m - 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = - 1\\m = 3\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy với \(m = - 1\) hoặc \(m = 3\) thì \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {2;8} \right)\)
3. Tìm m để \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(\left( {d'} \right):y = 3x + m - 4\).
Để \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(\left( {d'} \right):y = 3x + m - 4\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 2m + 3 = 3\\ - 4 \ne m - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 2m = 0\\m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m\left( {m - 2} \right) = 0\\m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = 2\end{array} \right.\\m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2.\)
Vậy với \(m = 2\) thì \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(\left( {d'} \right):y = 3x + m - 4\).
Chọn D.
Câu hỏi 12 :
Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng \({d_1}:\,y = 2x + 1\) và đường thẳng \({d_2}:y = x + 3.\)
- A \(\left( {2;5} \right)\)
- B \(\left( { - 1; - 3} \right)\)
- C \(\left( { - 2;5} \right)\)
- D \(\left( {1; - 3} \right)\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Cách 1: Giải phương trình hoành độ giao điểm.
Cách 2 : Giải hệ phương trình bao gồm 2 phương trình đường thẳng.
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
Phương trình hoành độ giao điểm của \({d_1},\,{d_2}\) là: \(2x + 1 = x + 3 \Leftrightarrow 2x - x = 3 - 1 \Leftrightarrow x = 2\)
Thay \(x = 2\) vào d2 ta có: \(y = x + 3 = 2 + 3 = 5\).
Vậy \(A\left( {2;5} \right)\) là giao điểm của hai đường thẳng.
Cách 2:
Gọi \(A\left( {x;y} \right)\) là giao điểm của \({d_1}\) và \({d_2}\).
Tọa độ của \(A\) là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x + 1\\y = x + 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - y = - 1\\x - y = - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\x - y = - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 5\end{array} \right.\).
Vậy \(A\left( {2;5} \right)\).
Chọn A.
Câu hỏi 13 :
Cho hàm số \(y = ax + b\) với \(a \ne 0\) . Xác định các hệ số \(a,b\) biết đồ thị hàm số song song với đường thẳng \(y = 2x + 2019\) và cắt trục tung tại điểm có tung độ là 2020.
- A \(a = 1;\,\,\,\,b = 1010.\)
- B \(a = 2;\,\,\,\,b = 1010.\)
- C \(a = 1;\,\,\,\,b = 2020.\)
- D \(a = 2;\,\,\,\,b = 2020.\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Đồ thị hàm số song song với đường thẳng \(y = 2x + 2019\)suy ra \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b \ne 2019\end{array} \right..\)
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ là 2020, suy ra tọa độ giao điểm \(A\left( {0;2020} \right)\)
Thay tọa độ giao điểm vào \(y = 2x + b\) ta tìm được b.
Lời giải chi tiết:
Vì đồ thị hàm số \(y = ax + b\) song song với đường thẳng \(y = 2x + 2019\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b \ne 2019\end{array} \right..\)
\( \Rightarrow y = ax + b \Leftrightarrow y = 2x + b\,\,\,\left( {b \ne 2019} \right)\)
Mà đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ là \(2020 \Rightarrow \) đồ thị hàm số đi qua điểm \(\left( {0;\,\,\,2020} \right)\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 2020 = 2.0 + b\\ \Rightarrow b = 2020\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)
Vậy \(a = 2;\,\,\,\,b = 2020.\)
Chọn D.
Câu hỏi 14 :
Đường thẳng \(y = ax + b\) song song với đường thẳng \(y = - \frac{2}{3}x + 5\) và đi qua điểm \(A\left( {0;2} \right).\) Khi đó tổng \(S = a + b\) là
- A \(S = \frac{{ - 8}}{3}\)
- B \(S = \frac{8}{3}\)
- C \(S = - \frac{4}{3}.\)
- D \(S = \frac{4}{3}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
+) Đường thẳng \(y = ax + b\) song song với đường thẳng \(y = a'x + b' \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right.\).
+) Thay tọa độ điểm \(A\) vào phương trình đường thẳng.
Lời giải chi tiết:
Gọi đường thẳng cần tìm là \(d\).
Do \(d\) song song với đường thẳng \(y = - \frac{2}{3}x + 5 \Rightarrow \) Phương trình đường thẳng d có dạng \(y = - \frac{2}{3}x + c\,\,\left( {c \ne 5} \right)\).
Do \(A\left( {0;2} \right) \in d \Rightarrow 2 = - \frac{2}{3}.0 + c \Leftrightarrow c = 2\).
Vậy phương trình đường thẳng d là \(y = - \frac{2}{3}x + 2 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - \frac{2}{3}\\b = 2\end{array} \right. \Rightarrow S = a + b = - \frac{2}{3} + 2 = \frac{4}{3}\).
Chọn D.
Câu hỏi 15 :
Giá trị của tham số \(m\) để ba đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = 2x - 5,\,\left( {{d_2}} \right):y = 1\) và \(\left( {{d_3}} \right):y = \left( {2m - 3} \right)x - 2\) đồng quy tại một điểm là
- A \(m = - 2\)
- B \(m = 3\)
- C \(m = \frac{3}{2}\)
- D \(m = 2\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
+) Tìm tọa độ giao điểm \(M\) của đường thẳng \({\left( d \right)_1},\,\,\left( {{d_2}} \right).\)
+) Ba đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right);\,\,\left( {{d_2}} \right);\,\,\left( {{d_3}} \right)\) đồng quy \( \Leftrightarrow M \in \left( {{d_3}} \right).\)
+) Thay tọa độ điểm \(M\) vào công thức đường thẳng\(\left( {{d_3}} \right)\) để tìm \(m.\)
Lời giải chi tiết:
Ta có tọa độ giao điểm \(M\) của \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình : \(\left\{ \begin{array}{l}y = 2x - 5\\y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 1\end{array} \right. \Rightarrow M\left( {3;\,\,1} \right).\)
Ba đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right);\,\,\left( {{d_2}} \right);\,\,\left( {{d_3}} \right)\) đồng quy \( \Leftrightarrow M \in \left( {{d_3}} \right).\)
\( \Leftrightarrow 1 = \left( {2m - 3} \right).3 - 2 \Leftrightarrow 1 = 6m - 9 - 2 \Leftrightarrow m = 2.\)
Chọn D.
Câu hỏi 16 :
Chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1:
Tìm các giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hai hàm số \(y = \left( {m + 4} \right)x + 11\) và \(y = x + {m^2} + 2\) cắt nhau tại một điểm trên trục tung.
- A \(m = 1.\)
- B \(m = 2.\)
- C \(m = 3.\)
- D \(m = 4.\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm. Để 2 đồ thị hàm số cắt nhau tại một điểm trên trục tung thì tìm điều kiện để phương trình hoành độ giao điểm có nghiệm duy nhất \(x = 0\)
Lời giải chi tiết:
Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai hàm số ta có:
\(\left( {m + 4} \right)x + 11 = x + {m^2} + 2 \Leftrightarrow \left( {m + 3} \right)x = {m^2} - 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
Để 2 đồ thị hàm số cắt nhau tại một điểm trên trục tung thì phương trình (1) có nghiệm duy nhất \(x = 0\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 3 \ne 0\\x = \frac{{{m^2} - 9}}{{m + 3}} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne - 3\\m - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne - 3\\m = 3\end{array} \right. \Rightarrow m = 3\)
Vậy \(m = 3.\)
Chọn C.
Câu 2:
Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - \frac{2}{{y + 1}} = - \frac{1}{2}\\2x + \frac{1}{{y + 1}} = 2\end{array} \right..\)
- A \(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{1}{2};0} \right)\)
- B \(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{1}{2};1} \right)\)
- C \(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{3}{2};1} \right)\)
- D \(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{3}{2};0} \right)\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Đặt \(t = \frac{1}{{y + 1}}\) và giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số ra \(x,\,t\). Từ đó tìm được \(x,\,y\).
Lời giải chi tiết:
Điều kiện: \(y \ne - 1\)
Đặt \(t = \frac{1}{{y + 1}}\)
Hệ phương trình \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - 2t = - \frac{1}{2}\\2x + t = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x - 2t = - \frac{1}{2}\\4x + 2t = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7x = \frac{7}{2}\\2x + t = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = \frac{1}{2}\\t = 1\end{array} \right..\)
Với \(t = 1\) thì \(\frac{1}{{y + 1}} = 1 \Rightarrow y + 1 = 1 \Leftrightarrow y = 0\,\,\,\,\left( {tm} \right)\)
Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {\frac{1}{2};0} \right)\)
Chọn A.
Câu hỏi 17 :
Cho đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,y = ax + b\) song song với đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right):\,\,\,y = 2x + 2019\) và cắt trục tung tại điểm \(A\left( {0; - 2} \right).\) Giá trị của biểu thức \({a^2} + {b^3}\) bằng:
- A \( - 6\)
- B \( - 2\)
- C \( - 4\)
- D \(12\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Hai đường thẳng \(y = ax + b\) và \(y = a'x + b'\) song song với nhau \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = a'\\b \ne b'\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài ta có:\({d_1}//{d_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b \ne 2019\end{array} \right. \Rightarrow {d_1}:\,\,\,y = 2x + b.\)
\({d_1}\) cắt trục tung tại \(A\left( {0; - 2} \right) \Rightarrow - 2 = 2.0 + b \Leftrightarrow b = - 2\,\,\left( {tm} \right)\)
\( \Rightarrow {a^2} + {b^3} = {2^2} + {\left( { - 2} \right)^3} = 4 - 8 = - 4.\)
Chọn C.
Câu hỏi 18 :
Trong hệ trục tọa độ \(Oxy\) cho hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,y = 5x + 9\) và \(\left( {{d_2}} \right):\,\,y = \left( {{m^2} - 4} \right)x + 3m\) (\(m\) là tham số). Tìm các giá trị của \(m\) để hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) song song.
- A \(m = \pm 3\)
- B \(m = 3\)
- C \(m = - 3\)
- D \(m = \pm 2\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Cho hai đường thẳng: \({d_1}:\,\,\,y = {a_1}x + {b_1}\) và \({d_2}:\,\,\,y = {a_2}x + {b_2}.\) Khi đó: \({d_1}//{d_2} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{a_1} = {a_2}\\{b_1} \ne {b_2}\end{array} \right..\)
Lời giải chi tiết:
Ta có hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,y = 5x + 9\) và \(\left( {{d_2}} \right):\,\,y = \left( {{m^2} - 4} \right)x + 3m\) song song
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 4 = 5\\3m \ne 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{m^2} = 9\\m \ne 3\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 3\\m = - 3\end{array} \right.\\m \ne 3\end{array} \right. \Leftrightarrow m = - 3.\)
Vậy \(m = - 3\) thì đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) song song.
Chọn C.
Câu hỏi 19 :
Cho hàm số \(y = \left( {m - 4} \right)x + 4\) có đồ thị là đường thẳng \(\left( d \right)\) \(\left( {m \ne 4} \right)\).
a) Tìm m để đồ thị hàm số đi qua \(A\left( {1;6} \right)\)
b) Vẽ đồ thị hàm số với m tìm được ở câu a. Tính góc tạo bởi đồ thị hàm số vừa vẽ với trục Ox (làm tròn đến phút).
c) Tìm m để đường thẳng \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = \left( {m - {m^2}} \right)x + m + 2\)
- A \(\begin{array}{l}a)\,\,m = 6\\b)\,\,{63^0}26'\\c)\,\,m = - 2\end{array}\)
- B \(\begin{array}{l}a)\,\,m = 6\\b)\,\,{60^0}\\c)\,\,m = 2\end{array}\)
- C \(\begin{array}{l}a)\,\,m = - 6\\b)\,\,{53^0}26'\\c)\,\,m = - 2\end{array}\)
- D \(\begin{array}{l}a)\,\,m = - 6\\b)\,\,{45^0}\\c)\,\,m = \pm 2\end{array}\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
a) Thay tọa độ điểm A vào hàm số để tìm m
b) Sử dụng định nghĩa hệ số góc của đường thẳng để tính góc cần tìm
c) Áp dụng điều kiện để hai đường thẳng song song để tìm m
Lời giải chi tiết:
Cho hàm số \(y = \left( {m - 4} \right)x + 4\) có đồ thị là đường thẳng \(\left( d \right)\) \(\left( {m \ne 4} \right)\).
a) Tìm m để đồ thị hàm số đi qua \(A\left( {1;6} \right)\)
\(A\left( {1;\;6} \right)\) thuộc đường thẳng \(\left( d \right).\) Ta thay \(x = 1;\,\,y = 6\) vào hàm số \(y = \left( {m - 4} \right)x + 4\) ta được \(6 = \left( {m - 4} \right).1 + 4 \Leftrightarrow m = 6\;\;\left( {tm} \right)\)
Vậy với \(m = 6\) thì đồ thị hàm số đi qua \(A\left( {1;6} \right)\)
b) Vẽ đồ thị hàm số với m tìm được ở câu a. Tính góc tạo bởi đồ thị hàm số vừa vẽ với trục Ox (làm tròn đến phút).
Với \(m = 6\) thì \(y = 2x + 4\)
Ta có bảng giá trị:
Đường thẳng \(y = 2x + 4\) đi qua hai điểm \(\left( {0;4} \right)\) và \(\left( { - 2;0} \right)\)
Gọi \(\alpha \) là góc tạo bởi đồ thị hàm số vừa vẽ với trục Ox \( \Rightarrow \tan \alpha = 2 \Rightarrow \alpha \approx {63^0}26'\)
c) Tìm m để đường thẳng \(\left( d \right)\) song song với đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = \left( {m - {m^2}} \right)x + m + 2\)
\(\left( d \right)//\left( {{d_1}} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m - {m^2} = m - 4\\m + 2 \ne 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{m^2} = 4\\m \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 2\\m = - 2\end{array} \right.\\m \ne 2\end{array} \right. \Leftrightarrow m = - 2\;\;\left( {tm} \right)\)
Vậy với \(m = - 2\) thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Câu hỏi 20 :
Cho hàm số \(y = 0,5x\) có đồ thị là \(\left( {{d_1}} \right)\) và hàm số \(y = - x + 3\) có đồ thị là \(\left( {{d_2}} \right)\).
a) Vẽ \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Xác định các hệ số a, b của đường thẳng \(\left( {{d_3}} \right)\)\(:\,\,y = ax + b\). Biết \(\left( {{d_3}} \right)\) song song với \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_3}} \right)\) cắt \(\left( {{d_2}} \right)\) tại một điểm có hoành độ bằng 4.
- A a) Vẽ đồ thị
b) \(a = \frac{1}{2};\,\,b = 3\)
- B a) Vẽ đồ thị
b) \(a = \frac{1}{2};\,\,b = - 3\)
- C a) Vẽ đồ thị
b) \(a = \frac{1}{2};\,\,b = 1\)
- D a) Vẽ đồ thị
b) \(a = \frac{1}{2};\,\,b = - 1\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
a) Lập bảng giá trị và vẽ đồ thị hàm số.
b) Tìm điểm\(A\left( {4;{y_0}} \right)\) là giao điểm của \(\left( {{d_3}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\), \(\left( {{d_3}} \right)//\left( {{d_1}} \right)\) suy ra a và dạng của \(\left( {{d_3}} \right)\), thay tọa độ điểm A vào đó để suy ra b
Lời giải chi tiết:
Cho hàm số \(y = 0,5x\) có đồ thị là \(\left( {{d_1}} \right)\) và hàm số \(y = - x + 3\) có đồ thị là \(\left( {{d_2}} \right)\).
a) Vẽ \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.
\( \Rightarrow \left( {{d_1}} \right)\) là đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm \(\left( {2;1} \right)\)
\( \Rightarrow \left( {{d_2}} \right)\) là đường thẳng đi qua 2 điểm \(\left( {0;3} \right)\) và \(\left( {3;0} \right)\)
b) Xác định các hệ số a, b của đường thẳng \(\left( {{d_3}} \right)\)\(:\,\,y = ax + b\). Biết \(\left( {{d_3}} \right)\) song song với \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_3}} \right)\) cắt \(\left( {{d_2}} \right)\) tại một điểm có hoành độ bằng 4.
\(\left( {{d_3}} \right)//\left( {{d_1}} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \frac{1}{2}\\b \ne 0\end{array} \right.\,\,\,\, \Rightarrow \,\,\left( {{d_3}} \right):\,\,y = \frac{1}{2}x + b\)
Gọi \(A\left( {4;{y_0}} \right)\) là giao điểm của \(\left( {{d_3}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\)
\(A\left( {4;{y_0}} \right) \in \left( {{d_2}} \right) \Leftrightarrow {y_0} = - 4 + 3 = - 1 \Rightarrow A\left( {4; - 1} \right)\)
\(A\left( {4; - 1} \right) \in \left( {{d_3}} \right) \Leftrightarrow - 1 = \frac{1}{2}.4 + b \Leftrightarrow - 1 = 2 + b \Leftrightarrow b = - 3\) (tmđk \(b \ne 0\))
Vậy \(\left( {{d_3}} \right):y = \frac{1}{2}x - 3\)
Chọn B.
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Các bài khác cùng chuyên mục