20 bài tập tổng hợp về Số vố tỉ. Khái niệm về căn bậc hai

Làm đề thi

Câu hỏi 1 :

Trong các số sau đây số nào là số vô tỉ ?   

  • A \(\sqrt {121} \)
  • B \(0,121212...\)
  • C \(0,010010001...\)
  • D \( - 3,12\left( {345} \right)\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng khái niệm số vô tỉ. 

Lời giải chi tiết:

Ta thấy ở đáp án C số 0,010010001... là số thập phân vô hạn không tuần hoàn, do đó 0,010010001... là số vô tỉ.

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Cho \(\sqrt m  = 4\) thì m bằng :

  • A 2
  • B 4
  • C 8
  • D 16

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Muốn tìm m ta phải bình phương hai vế để bỏ dấu căn bậc hai.

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt m  = 4 \Leftrightarrow {\left( {\sqrt m } \right)^2} = {4^2} \Leftrightarrow m = 16\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Cho biết \(\sqrt x  = 3\) khi đó \({x^2}\) là:

  • A  3                                 
  • B -3                                        
  • C 81                                      
  • D   9

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Bình phương hai vế không âm

Lời giải chi tiết:

Điều kiện : \(x \ge 0\)

\(\sqrt x  = 3 \Leftrightarrow x = 9 \Leftrightarrow {x^2} = 81\)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Cách viết nào sau đây là đúng:

  • A \(\sqrt {25}  =  \pm 5\)
  • B \(- \sqrt {25}  =  \pm 5\)
  • C \(\sqrt { - 25}  =  - 5\)
  • D \( - 5 =  - \sqrt {25} \)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức  \(\sqrt {{a^2}}  = a\)

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\sqrt {25}  = 5\), do đó \( - 5 =  - \sqrt {25} \)

Vậy \( - 5 =  - \sqrt {25} \) cách viết  là đúng

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Căn bậc hai của \(16\) là:

  • A \(4\)
  • B \( - 4\)  
  • C \( \pm 4\)
  • D \(196\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm căn bậc hai: Căn bậc hai của một số \(a\) không âm là số \(x\) sao cho \({x^2} = a\).

Lời giải chi tiết:

Ta có: \({4^2} = 16\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,{\left( { - 4} \right)^2} = 16.\)

Vậy căn bậc hai của \(16\) là \( \pm 4\).

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Nếu \(\sqrt x  = 9\) thì \(x\) bằng:

  • A \(3\)                              
  • B \(6\)                                
  • C \(16\)                                        
  • D \(81\)

Đáp án: D

Phương pháp giải:

\(\sqrt A  = B \Leftrightarrow A = {B^2}\,\) với \(B > 0\)

Lời giải chi tiết:

 Nếu \(\sqrt x  = 9 \Leftrightarrow x = {9^2} = 81\)

Chọn D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Số nào sau đây bằng \(\frac{5}{2}?\)

  • A \(\frac{{25}}{4}\)                                 
  • B \(\sqrt {\frac{{25}}{{ - 2}}.\frac{{ - 1}}{2}} \)             
  • C \( - \sqrt {\frac{{{5^2}}}{{{2^2}}}} \)  
  • D \(\sqrt {\frac{{{3^2} + {4^2}}}{2}} \)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

So sánh các đáp án đã cho với \(\frac{5}{2}\) để chọn ra đáp án đúng.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(\frac{{25}}{4}\)khác \(\frac{5}{2}\)

\(\sqrt {\frac{{25}}{{ - 2}}.\frac{{ - 1}}{2}}  = \sqrt {\frac{{25}}{4}}  = \frac{5}{2}\)

\( - \sqrt {\frac{{{5^2}}}{{{2^2}}}} \, =  - \frac{5}{2}\)

\(\sqrt {\frac{{{3^2} + {4^2}}}{2}}  = \sqrt {\frac{{9 + 16}}{2}}  = \sqrt {\frac{{25}}{2}}  = \frac{5}{{\sqrt 2 }}\)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

\(\sqrt {196} \) bằng

  • A 98
  • B - 98
  • C \( \pm 14\)
  • D 14

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức \(\sqrt {{a^2}}  = \left| a \right|\)

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt {196}  = \sqrt {{{14}^2}}  = \left| {14} \right| = 14\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Chọn câu trả lời Đúng. Nếu  \(\sqrt x  = {2 \over 3}\) thì x bằng :

  • A \(-{\left( {{2 \over 3}} \right)^2}\)
  • B \({\left( {{- 2 \over 3}} \right)^2}\)
  • C \({4 \over 9}\)
  • D  \(-{\left( {{- 2 \over 3}} \right)^2}\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Bình phương hai vế để bỏ dấu căn bậc hai, sau đó tìm x.

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{ & \sqrt x  = {2 \over 3}  \cr & {\left( {\sqrt x } \right)^2} = {\left( {{2 \over 3}} \right)^2}  \cr & x = {4 \over 9} \cr} \)

Chọn C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Thực hiện phép tính

\(\eqalign{& a)\,13,5 - 4.\sqrt {16}  + {1 \over {\sqrt {81} }}:\sqrt {{{12} \over {27}}}   \cr & b)\,{3 \over 4} - \sqrt {{3 \over {12}}}  + {{{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}} \over 4}  \cr & c)\,\,\sqrt {{{361} \over {{{10}^6}}}} .\left[ {{3 \over 2}.\sqrt {{{\left( { - 10} \right)}^8}}  - 30.\sqrt {{{{{2.10}^5}} \over 5}} } \right] \cr} \)

  • A \(\eqalign{& a)\,{{ - 7} \over 3}  \cr & b)\,1  \cr & c)\,171 \cr} \)
  • B \(\eqalign{& a)\,{{ 7} \over 3}  \cr & b)\,1  \cr & c)\,171 \cr} \)
  • C \(\eqalign{& a)\,{{ - 7} \over 3}  \cr & b)\,1  \cr & c)\,172 \cr} \)
  • D \(\eqalign{& a)\,{{ - 7} \over 3}  \cr & b)\,2  \cr & c)\,171 \cr} \)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Thực hiện phép tính theo thứ tự: căn bậc hai, lũy thừa, nhân và chia, cộng và trừ

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{& a)\,13,5 - 4.\sqrt {16}  + {1 \over {\sqrt {81} }}:\sqrt {{{12} \over {27}}}   \cr &  = 13,5 - 4.4 + {1 \over 9}:\sqrt {{4 \over 9}}   \cr &  = 13,5 - 4.4 + {1 \over 9}:{2 \over 3} = {{135} \over {10}} - 4.4 + {1 \over 9}.{3 \over 2}  \cr &  = {{27} \over 2} - 16 + {1 \over 6} = {{81 - 96 + 1} \over 6} = {{ - 14} \over 6} = {{ - 7} \over 3} \cr} \)                   \(\eqalign{& b)\,\,{3 \over 4} - \sqrt {{3 \over {12}}}  + {{{{\left( {\sqrt 3 } \right)}^2}} \over 4}  \cr &  = {3 \over 4} - \sqrt {{1 \over 4}}  + {3 \over 4}  \cr &  = {3 \over 4} - {1 \over 2} + {3 \over 4}  \cr &  = {3 \over 4} - {2 \over 4} + {3 \over 4} = {4 \over 4} = 1 \cr} \)

\(\eqalign{& c)\,\sqrt {{{361} \over {{{10}^6}}}} .\left[ {{3 \over 2}.\sqrt {{{\left( { - 10} \right)}^8}}  - 30.\sqrt {{{{{2.10}^5}} \over 5}} } \right]  \cr &  = \sqrt {{{\left( {{{19} \over {{{10}^3}}}} \right)}^2}} .\left[ {{3 \over 2}{{.10}^4} - 30.\sqrt {{{{{2.5.10}^5}} \over {5.5}}} } \right]  \cr &  = {{19} \over {{{10}^3}}}.\left[ {{3 \over 2}{{.10}^4} - 30.\sqrt {{{{{10}^6}} \over {{5^2}}}} } \right] = {{19} \over {{{10}^3}}}.\left[ {{3 \over 2}{{.10}^4} - 30.\sqrt {{{\left( {{{{{10}^3}} \over 5}} \right)}^2}} } \right]  \cr &  = {{19} \over {{{10}^3}}}.\left[ {{3 \over 2}{{.10}^4} - 30.{{{{10}^3}} \over 5}} \right] = {{19} \over {{{10}^3}}}.\left[ {{3 \over 2}{{.10}^4} - 3.{{{{10}^4}} \over 5}} \right]  \cr &  = {{19} \over {{{10}^3}}}{.10^4}\left[ {{3 \over 2} - {3 \over 5}} \right] = {{19} \over {{{10}^3}}}{.10^4}\left[ {{{15} \over {10}} - {6 \over {10}}} \right]  \cr &  = {{19} \over {{{10}^3}}}{.10^4}.{9 \over {10}} = 19.9 = 171 \cr} \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

 Nếu \(\sqrt{x}=9\) thì x có giá trị bằng

  • A 3.                                 
  • B 9.                               
  • C   18.                               
  • D 81.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức: \(\sqrt{A}=B\Rightarrow A={{B}^{2}}\)

Lời giải chi tiết:

 \(\sqrt{x}=9\)\(\Rightarrow x={{9}^{2}}=81\)

Chọn D.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Kết quả phép tính \({\left( { - 2017} \right)^0} + \sqrt {121}  - 2\sqrt 9 \) là:

  • A 6.
  • B – 2012.
  • C – 6.      
  • D – 2024.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính tuân theo quy tắc tính toán. Áp dụng công thức:

\({A^0} = 1;\;\;\sqrt {{A^2}}  = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\;\;khi\;\;A \ge 0\\ - A\;\;khi\;\;A < 0\end{array} \right..\) 

Lời giải chi tiết:

\({\left( { - 2017} \right)^0} + \sqrt {121}  - 2\sqrt 9  = 1 + \sqrt {{{11}^2}}  - 2\sqrt {{3^2}}  = 1 + 11 - 2.3 = 6\)

Chọn A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Kết quả của phép tính \(4,2 - \sqrt 9 \) bằng

  • A \(2,2\)                                              
  • B \(1,2\)                                    
  • C \(4,2\)                                      
  • D \(3,2\)

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Tính căn bậc hai của 9 rồi thực hiện phép trừ.

Lời giải chi tiết:

Ta có:  \(4,2 - \sqrt 9  = 4,2 - 3 = 1,2\)

Chọn B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Nếu \(\sqrt a  = 3\) thì \({a^2}\) bằng : 

  • A 3
  • B 81
  • C 27
  • D 9

Đáp án: B

Phương pháp giải:

+ Bình phương hai vế để bỏ dấu căn bậc hai, tìm  

+Bình phương lần thứ hai để tìm  \({a^2}\)

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{& \sqrt a  = 3  \cr & a = {3^2} = 9  \cr &  \Rightarrow {a^2} = 81 \cr} \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Kết quả phép tính \(\sqrt {144}  + \sqrt {25} \) là:

  • A 17
  • B 169
  • C 13
  • D 12

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+Tính giá trị của từng căn bậc hai sau đó tính tổng của chúng.

Lời giải chi tiết:

\(\sqrt {144}  + \sqrt {25}  = \sqrt {{{12}^2}}  + \sqrt {{5^2}}  = 12 + 5 = 17\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Tìm x, biết

\(\eqalign{& a)\,\sqrt {1,69} .\left( {2\sqrt x  + \sqrt {{{81} \over {121}}} } \right) = {{13} \over {10}}  \cr & b)\,\left( {2{x^2} - 3} \right)\left( {3{x^2} - {1 \over {0,12}}} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = 0  \cr & c)\,x - 5\sqrt x  = 0  \cr & d)\,2{x^7} = 3{x^9} \cr} \)

  • A \(a)\,{1 \over {121}}\)

    \(b)\,x =  \pm \sqrt {{3 \over 2}} \) hoặc \(x =  \pm {5 \over 3}\)

     

    c)x = 0 hoặc x =  25

    x = 0 hoặc \(x =  \pm \sqrt {{2 \over 3}} \)

  • B \(a)\,{1 \over {122}}\)

    \(b)\,x =  \pm \sqrt {{3 \over 2}} \) hoặc \(x =  \pm {4 \over 3}\) 

    c)x = 0 hoặc x =  25

    x = 0 hoặc \(x =  \pm \sqrt {{2 \over 3}} \)

  • C \(a)\,{1 \over {121}}\)

    \(b)\,x =  \pm \sqrt {{3 \over 2}} \) hoặc \(x =  \pm {5 \over 3}\)

     c)x = 0 hoặc x =  20

    x = 0 hoặc \(x =  \pm \sqrt {{2 \over 5}} \)

  • D \(a)\,{1 \over {121}}\)

    \(b)\,x =  \pm \sqrt {{5 \over 2}} \) hoặc \(x =  \pm {5 \over 3}\)

    c)x = 1 hoặc x =  25

    x = 0 hoặc \(x =  \pm \sqrt {{2 \over 3}} \)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

+ Tìm x theo thứ tự thực hiện phép tính.

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{ & {\rm{a)}}\sqrt {1,69} .\left( {2\sqrt x  + \sqrt {{{81} \over {121}}} } \right) = {{13} \over {10}}  \cr & 1,3.\left( {2\sqrt x  + {9 \over {11}}} \right) = {{13} \over {10}}  \cr & {{13} \over {10}}.\left( {2\sqrt x  + {9 \over {11}}} \right) = {{13} \over {10}}  \cr & \left( {2\sqrt x  + {9 \over {11}}} \right) = 1  \cr & 2\sqrt x  = 1 - {9 \over {11}}  \cr & 2\sqrt x  = {2 \over {11}}  \cr & \sqrt x  = {1 \over {11}}  \cr & x = {1 \over {121}} \cr} \)              \(\eqalign{& {\rm{b)}}\left( {2{x^2} - 3} \right)\left( {3{x^2} - {1 \over {0,12}}} \right) = 0  \cr & \matrix{\matrix{+ ){\rm{TH1:}}2{x^2} - 3 = 0 \hfill \cr  2{x^2} = 3 \hfill \cr {x^2} = {3 \over 2} \hfill \cr  x =  \pm \sqrt {{3 \over 2}}  \hfill \cr  \hfill \cr}  & \matrix{+ ){\rm{TH2}}:3{x^2} - {1 \over {0,12}} = 0 \hfill \cr 3{x^2} = {1 \over {0,12}} \hfill \cr {x^2} = {1 \over {0,36}} \hfill \cr  x =  \pm \sqrt {{1 \over {0,36}}}  =  \pm {1 \over {0,6}} =  \pm {5 \over 3} \hfill \cr}   \cr }  \cr} \)

\(\eqalign{& c)\,\,x - 5\sqrt x  = 0  \cr & \sqrt x .\left( {\sqrt x  - 5} \right) = 0  \cr &  \Rightarrow \sqrt x  = 0;\sqrt x  - 5 = 0  \cr &  + )\sqrt x  = 0 \Rightarrow x = 0  \cr &  + )\sqrt x  - 5 = 0 \Rightarrow \sqrt x  = 5 \Rightarrow x = 25 \cr} \)                    \(\eqalign{& d)\,2{x^7} = 3{x^9}  \cr & 2{x^7} - 3{x^9} = 0  \cr & {x^7}\left( {2 - 3{x^2}} \right) = 0  \cr &  \Rightarrow {x^7} = 0;2 - 3{x^2} = 0  \cr &  + ){x^7} = 0 \Rightarrow x = 0  \cr &  + )2 - 3{x^2} = 0 \Rightarrow 3{x^2} = 2 \Rightarrow {x^2} = {2 \over 3} \Rightarrow x =  \pm \sqrt {{2 \over 3}}  \cr} \)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Cho \(x \in Q,y \in I\). Chứng tỏ rằng các số sau đây đều là số vô tỉ: \(x + y,x-y,xy,x:y\)

Phương pháp giải:

+ Ta dùng phản chứng giả sử các số đã cho thuộc Q , suy luận để chỉ ra giả thiết là vô lý, từ đó suy ra điều phải chứng minh. 

Lời giải chi tiết:

+) Giả sử  \(x + y \in Q \Rightarrow x + y = a \in Q \Rightarrow y = a – x\)

Mà \(a,x \in Q \Rightarrow y \in Q\) (trái với giả thiết \(y \in I\)) . Vậy  \(x + y \in I\).

+) Giả sử  \(x - y \in Q \Rightarrow x - y = a \in Q \Rightarrow y = x – a\)

Mà \(a,x \in Q \Rightarrow y \in Q\) (trái với giả thiết \(y \in I\)) . Vậy   \(x - y \in I\).

+) Giả sử  \(xy \in Q \Rightarrow xy = a \in Q \Rightarrow y = {a \over x}\).

Mà \(a,x \in Q \Rightarrow y \in Q\) (trái với giả thiết  \(y \in I\)). Vậy  \(xy \in I\).

+) Chứng minh tương tự với \(x : y\).

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

So sánh \(\sqrt 8  + \sqrt {15} \) và \(\sqrt {65}  - 1\)

Phương pháp giải:

Với hai số a, b không âm ta có \(a < b \Leftrightarrow \sqrt a  < \sqrt b \)

Lời giải chi tiết:

So sánh \(\sqrt 8  + \sqrt {15} \) và \(\sqrt {65}  - 1\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\sqrt 8  < \sqrt 9  = 3\\\sqrt {15}  < \sqrt {16}  = 4\end{array} \right. \Rightarrow \sqrt 8  + \sqrt {15}  < 3 + 4 = 7\)

Mặt khác: \(\sqrt {65}  > \sqrt {64}  = 8 \Rightarrow \sqrt {65}  - 1 > 8 - 1 = 7\)

Vậy \(\sqrt 8  + \sqrt {15}  < \sqrt {65}  - 1\)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Nếu \(\sqrt {x + 3}  = 4\) thì \(x\) bằng:

  • A \(16\)                   
  • B \( \pm 13\)              
  • C \(13\)                     
  • D \( \pm 169\)

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức \(\sqrt A  = B\left( {B > 0} \right)\) thì \(A = {B^2}\)

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}\sqrt {x + 3}  = 4\\ \Leftrightarrow x + 3 = {4^2}\\ \Leftrightarrow x + 3 = 16\\ \Leftrightarrow x = 16 - 3\\ \Leftrightarrow x = 13\end{array}\)

Vậy \(x = 13.\)

Chọn C.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Rút gọn biểu thức \(B = \sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2}}  - \sqrt {{x^2}} \) biết rằng  \(x \ge  - 1\)

  • A B = 3x - 1
  • B B = 2x + 1
  • C B = 2x - 1
  • D B = 2x

Đáp án: C

Phương pháp giải:

+ Dựa vào điều kiện đề bài bỏ dấu căn bậc hai, từ đó rút gọn B

Lời giải chi tiết:

Vì \(x \ge  - 1\) nên \(x  + 1\ge  0\). Do đó theo định nghĩa căn bậc hai ta có:  \(\sqrt {{{\left( {x + 1} \right)}^2}}  = x + 1\)

Tương tự theo định nghĩa căn bậc hai, x và - x là hai giá trị căn bậc hai của \({x^2}\)

Nhưng \(\sqrt {{x^2}} \) là giá trị không âm.

Nếu \(x \ge  0\) thì \(\sqrt {{x^2}}  = x\). Khi đó \(B = x + 1 - x = 1\)

 Nếu x < 0 thì - x > 0 và \(\sqrt {{x^2}}  = x\). Khi đó \(B = x + 1 + x = 2x + 1\).

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.