15 bài tập vận dụng Nhân chia các số hữu tỉ
Làm đề thiCâu hỏi 1 :
Kết quả phép tính \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4} \cdot \frac{{ - 12}}{{20}}\) là
- A \(\frac{{ - 12}}{{20}}\)
- B \(\frac{3}{5}\)
- C \(\frac{{ - 3}}{5}\)
- D \(\frac{{ - 9}}{{84}}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
- Biểu thức có chứa phép tính cộng và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng sau.
- Muốn nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số, mẫu số với mẫu số.
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số sau khi quy đồng.
Lời giải chi tiết:
\(\frac{3}{4} + \frac{1}{4} \cdot \frac{{ - 12}}{{20}} = \frac{3}{4} + \frac{{1.( - 12)}}{{4.20}} = \frac{3}{4} + \frac{{1.4.( - 3)}}{{4.20}} = \frac{3}{4} + \frac{{ - 3}}{{20}} = \frac{{15}}{{20}} + \frac{{ - 3}}{{20}} = \frac{{12}}{{20}} = \frac{3}{5}\)
Chọn B .
Câu hỏi 2 :
Thực hiện phép tính:
Câu 1: \(\,\,\frac{2}{9}.\left( {\frac{4}{5} + \frac{1}{{10}}} \right) - \frac{3}{2}\)
- A \(\frac{{ 13}}{{10}}\)
- B \(\frac{{ - 13}}{{10}}\)
- C \(\frac{{ 3}}{{10}}\)
- D \(\frac{{ 3}}{{10}}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Thực hiện cộng trừ các số hữu tỉ, quy tắc ưu tiên thứ tự thực hiện phép tính : trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau, quy tắc chuyển vế, …
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\,\,\frac{2}{9}.\left( {\frac{4}{5} + \frac{1}{{10}}} \right) - \frac{3}{2} = \frac{2}{9}.\frac{4}{5} + \frac{2}{9}.\frac{1}{{10}} - \frac{3}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{8}{{45}} + \frac{1}{{45}} - \frac{3}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{5} - \frac{3}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 13}}{{10}}\end{array}\)
Chọn B
Câu 2: \(\,\,\frac{6}{{11}}.\left[ {\left( { - \frac{4}{7} - \frac{5}{{21}}} \right)} \right]\)
- A \(\frac{{ -4}}{{77}}\)
- B \(\frac{{ 4}}{{77}}\)
- C \(\frac{{ 34}}{{77}}\)
- D \(\frac{{ - 34}}{{77}}\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Thực hiện cộng trừ các số hữu tỉ, quy tắc ưu tiên thứ tự thực hiện phép tính : trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau, quy tắc chuyển vế, …
Lời giải chi tiết:
\(\,\,\frac{6}{{11}}.\left[ {\left( { - \frac{4}{7} - \frac{5}{{21}}} \right)} \right] = \frac{6}{{11}}.\left( {\frac{{ - 12}}{{21}} - \frac{5}{{21}}} \right) = \frac{6}{{11}}.\frac{{ - 17}}{{21}} = \frac{{ - 34}}{{77}}\)
Chọn D
Câu 3: \(\,\,\left( {\frac{{ - 2}}{3} + \frac{3}{7}} \right):\frac{4}{5} + \left( {\frac{{ - 1}}{3} + \frac{4}{7}} \right):\frac{4}{5}\)
- A 0
- B 1
- C 2
- D 3
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Thực hiện cộng trừ các số hữu tỉ, quy tắc ưu tiên thứ tự thực hiện phép tính : trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau, quy tắc chuyển vế, …
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\,\,\left( {\frac{{ - 2}}{3} + \frac{3}{7}} \right):\frac{4}{5} + \left( {\frac{{ - 1}}{3} + \frac{4}{7}} \right):\frac{4}{5}\\ = \left( {\frac{{ - 14}}{{21}} + \frac{9}{{21}}} \right):\frac{4}{5} + \left( {\frac{{ - 7}}{{21}} + \frac{{12}}{{21}}} \right):\frac{4}{5}\\ = \frac{{ - 5}}{{21}}:\frac{4}{5} + \frac{5}{{21}}:\frac{4}{5}\\ = \frac{{ - 25}}{{84}} + \frac{{25}}{{84}}\\ = \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0\end{array}\)
Chọn A
Câu 4: \(\,\, - \frac{2}{3} + \left( {1 - \frac{4}{5} + \frac{1}{2}} \right) - \left( {\frac{{ - 3}}{{19}} + \frac{1}{2}} \right)\)
- A \(\frac{{ - 18}}{{285}}\)
- B \(\frac{{ 18}}{{285}}\)
- C \(\frac{{ - 88}}{{285}}\)
- D \(\frac{{ 88}}{{285}}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Thực hiện cộng trừ các số hữu tỉ, quy tắc ưu tiên thứ tự thực hiện phép tính : trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau, quy tắc chuyển vế, …
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}\,\, - \frac{2}{3} + \left( {1 - \frac{4}{5} + \frac{1}{2}} \right) - \left( {\frac{{ - 3}}{{19}} + \frac{1}{2}} \right)\\ = - \frac{2}{3} + 1 - \frac{4}{5} + \frac{1}{2} + \frac{3}{{19}} - \frac{1}{2}\\ = \frac{{ - 2}}{3} + 1 - \frac{4}{5} + \frac{3}{{19}} + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{2}} \right)\\ = \frac{{ - 2}}{3} + \frac{1}{5} + \frac{3}{{19}}\\ = \frac{{ - 7}}{{15}} + \frac{3}{{19}}\\ = \frac{{ - 88}}{{285}}\end{array}\)
Chọn C
Câu hỏi 3 :
Tính tổng: \(S = \frac{1}{{3.5}} + \frac{1}{{5.7}} + \frac{1}{{7.9}} + ... + \frac{1}{{19.21}}\) .
- A \(S = \frac{-1}{7}\)
- B \(S = \frac{6}{7}\)
- C \(S = \frac{1}{7}\)
- D \(S = \frac{-6}{7}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Đánh giá biểu thức, ta thấy, ở mỗi mẫu, mỗi thừa số hơn kém nhau 2 đơn vị. Từ đó biến đổi
\(\begin{array}{l}\frac{1}{{3.5}} = \frac{1}{2}.\frac{{5 - 3}}{{3.5}} = \frac{1}{2}.\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{5}} \right)\\\frac{1}{{5.7}} = \frac{1}{2}.\frac{{7 - 5}}{{5.7}} = \frac{1}{2}.\left( {\frac{1}{5} - \frac{1}{7}} \right)\\........\\\frac{1}{{19.21}} = \frac{1}{2}.\frac{{21 - 19}}{{19.21}} = \frac{1}{2}.\left( {\frac{1}{{19}} - \frac{1}{{21}}} \right)\end{array}\)
Sau đó cộng vế với vế, ta dễ dàng tính tổng của S.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
\(\begin{array}{l}S = \frac{1}{{3.5}} + \frac{1}{{5.7}} + \frac{1}{{7.9}} + ... + \frac{1}{{19.21}} = \frac{1}{2}.\left( {\frac{{5 - 3}}{{3.5}} + \frac{{7 - 5}}{{5.7}} + \frac{{9 - 7}}{{7.9}} + ... + \frac{{21 - 19}}{{19.21}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{9} + ... + \frac{1}{{19}} - \frac{1}{{21}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{{21}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\left( {\frac{7}{{21}} - \frac{1}{{21}}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}.\frac{2}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{7}\end{array}\)
Vậy \(S = \frac{1}{7}\) .
Chọn C
Câu hỏi 4 :
Gọi \({x_0}\) là giá trị thỏa mãn \(\frac{5}{7}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{3}\). Chọn câu đúng.
- A \({x_0} < 1\)
- B \({x_0} = 1\)
- C \({x_0} > 1\)
- D \({x_0} = - 1\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng qui tắc chuyển vế để đưa về dạng tìm \(x\) đã học.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\frac{5}{7}:x - \frac{2}{5} = \frac{1}{3}\)
\(\frac{5}{7}:x = \frac{1}{3} + \frac{2}{5}\)
\(\frac{5}{7}:x = \frac{5}{{15}} + \frac{6}{{15}}\)
\(\frac{5}{7}:x = \frac{{11}}{{15}}\)
\(x = \frac{5}{7}:\frac{{11}}{{15}}\)
\(x = \frac{5}{7}.\frac{{15}}{{11}}\)
\(x = \frac{{75}}{{77}}\)
Vậy \({x_0} = \frac{{75}}{{77}} < \frac{{77}}{{77}} = 1\) .
Chọn A.
Câu hỏi 5 :
Kết quả thực hiện phép tính \(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{1}{4}:2\) là:
- A \(\frac{1}{4}\)
- B \(\frac{{ - 1}}{{16}}\)
- C \(\frac{{ - 1}}{4}\)
- D \(\frac{1}{2}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
Lũy thừa \( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ
Lời giải chi tiết:
\(\frac{{ - 3}}{8} + \frac{1}{4}:2 = \frac{{ - 3}}{8} + \frac{1}{{4.2}}\)\( = \frac{{ - 3}}{8} + \frac{1}{8} = \frac{{ - 2}}{8} = \frac{{ - 1}}{4}\)
Chọn C
Câu hỏi 6 :
Tìm số \(x\) thoả mãn: \(x:\left( {\frac{2}{5} - 1\frac{2}{5}} \right) = 1.\)
- A \(x = 1\)
- B \(x = - 1\)
- C \(x = \frac{5}{2}\)
- D \(x = - \frac{5}{2}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Tính giá trị trong ngoặc
Tìm \(x\) bằng cách sử dụng: Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(x:\left( {\frac{2}{5} - 1\frac{2}{5}} \right) = 1\)
\(x:\left( {\frac{2}{5} - \frac{7}{5}} \right) = 1\)
\(x:\left( {\frac{{ - 5}}{5}} \right) = 1\)
\(x:\left( { - 1} \right) = 1\)
\(x = 1.\left( { - 1} \right)\)
\(x = - 1\)
Vậy \(x = - 1\) .
Chọn B.
Câu hỏi 7 :
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\frac{1}{3}x + \frac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)?
- A \(1\)
- B \(2\)
- C \(0\)
- D \(3\)
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Sử dụng qui tắc phá ngoặc và nhóm các số hạng chứa \(x\) để đưa về dạng thường gặp.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\frac{1}{3}x + \frac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)
\(\frac{1}{3}x + \frac{2}{5}x - \frac{2}{5} = 0\)
\(\frac{1}{3}x + \frac{2}{5}x = \frac{2}{5}\)
\(x\left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{5}} \right) = \frac{2}{5}\)
\(x.\left( {\frac{5}{{15}} + \frac{6}{{15}}} \right) = \frac{2}{5}\)
\(x.\frac{{11}}{{15}} = \frac{2}{5}\)
\(x = \frac{2}{5}:\frac{{11}}{{15}}\)
\(x = \frac{2}{5}.\frac{{15}}{{11}}\)
\(x = \frac{{2.15}}{{5.11}}\)
\(x = \frac{6}{{11}}\)
Vậy có một giá trị của \(x\) thả mãn điều kiện.
Chọn A.
Câu hỏi 8 :
Biểu thức \(P = \left( {\frac{{ - 3}}{4} + \frac{2}{5}} \right):\frac{3}{7} + \left( {\frac{3}{5} + \frac{{ - 1}}{4}} \right):\frac{3}{7}\) có giá trị là
- A \(1\)
- B \(2\)
- C \(0\)
- D \(3\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân (chia) đối với phép cộng
Lời giải chi tiết:
Ta có \(P = \left( {\frac{{ - 3}}{4} + \frac{2}{5}} \right):\frac{3}{7} + \left( {\frac{3}{5} + \frac{{ - 1}}{4}} \right):\frac{3}{7}\)\( = \left( {\frac{{ - 3}}{4} + \frac{2}{5} + \frac{3}{5} + \frac{{ - 1}}{4}} \right):\frac{3}{7}\)
\( = \left[ {\left( {\frac{{ - 3}}{4} + \frac{{ - 1}}{4}} \right) + \left( {\frac{2}{5} + \frac{3}{5}} \right)} \right]:\frac{3}{7}\) \( = \left( { - 1 + 1} \right):\frac{3}{7} = 0:\frac{3}{7} = 0\)
Vậy \(P = 0.\)
Chọn C.
Câu hỏi 9 :
Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\frac{3}{7} + \frac{1}{7}:x = \frac{3}{{14}}\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(\frac{5}{7} + \frac{2}{7}:x = 1.\) Khi đó, Chọn câu đúng.
- A \({x_1} = {x_2}\)
- B \({x_1} < {x_2}\)
- C \({x_1} > {x_2}\)
- D \({x_1} = 2.{x_2}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
+ Sử dụng qui tắc chuyển vế đưa về dạng tìm \(x\) đã học để tìm \({x_1};\,{x_2}\)
+ So sánh \({x_1};\,{x_2}\).
Lời giải chi tiết:
*Ta có: \(\frac{3}{7} + \frac{1}{7}:x = \frac{3}{{14}}\)
\(\frac{1}{7}:x = \frac{3}{{14}} - \frac{3}{7}\)
\(\frac{1}{7}:x = \frac{3}{{14}} - \frac{6}{{14}}\)
\(\frac{1}{7}:x = \frac{{ - 3}}{{14}}\)
\(x = \frac{1}{7}:\left( {\frac{{ - 3}}{{14}}} \right)\)
\(x = \frac{1}{7}.\frac{{14}}{{\left( { - 3} \right)}}\)
\(x = - \frac{2}{3}\)
Vậy \({x_1} = - \frac{2}{3}\)
*Ta có: \(\frac{5}{7} + \frac{2}{7}:x = 1\)
\(\frac{2}{7}:x = 1 - \frac{5}{7}\)
\(\frac{2}{7}:x = \frac{2}{7}\)
\(x = \frac{2}{7}:\frac{2}{7}\)
\(x = 1\)
Vậy \({x_2} = 1\) .
Mà \( - \frac{2}{3} < 0 < 1\) nên \({x_1} < {x_2}\)
Chọn B.
Câu hỏi 10 :
Tìm \(x\) , biết: \(\left[ {\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\frac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2} \right]:\,\,3\,\, = \,\,2.\)
- A \(x = 8000\)
- B \(x = 400\)
- C \(x = 6000\)
- D \(x = 4000\)
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Sử dụng: Số bị chia bằng thương nhân với số hạng đã biết để tìm \(x\).
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\left[ {\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\frac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2} \right]:\,\,3\,\, = \,\,2\)
\(\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\frac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2\,\, = \,\,2.3\)
\(\left( {{\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\frac{{\rm{x}}}{{1000}}} \right)\,\,:\,\,2\,\, = \,\,6\)
\({\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\frac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,6.2\)
\({\rm{8}}{\kern 1pt} \, + {\kern 1pt} {\kern 1pt} \,\frac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,12\)
\(\,\frac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,12 - 8\)
\(\,\frac{{\rm{x}}}{{1000}}\, = \,\,4\)
\(x = 4.1000\)
\(x = 4000\)
Chọn D.
Câu hỏi 11 :
Tính giá trị biểu thức: \(A = \frac{{\frac{2}{3} - \frac{2}{5} + \frac{2}{{10}}}}{{\frac{8}{3} - \frac{8}{5} + \frac{8}{{10}}}} + \frac{1}{2}.\)
- A \(A = \frac{3}{8}\)
- B \(A = \frac{5}{9}\)
- C \(A = \frac{3}{4}\)
- D \(A = \frac{1}{3}\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Thực hiện phép cộng trừ các phân số rồi rút gọn để tính giá trị biểu thức.
Lời giải chi tiết:
\(A = \frac{{\frac{2}{3} - \frac{2}{5} + \frac{2}{{10}}}}{{\frac{8}{3} - \frac{8}{5} + \frac{8}{{10}}}} + \frac{1}{2}\)
\(A = \frac{{\left( {\frac{2}{3} - \frac{2}{5} + \frac{2}{{10}}} \right)}}{{4.\left( {\frac{2}{3} - \frac{2}{5} + \frac{2}{{10}}} \right)}} + \frac{1}{2}\)
\(A = \frac{1}{4} + \frac{1}{2}\)
\(A = \frac{3}{4}.\)
Chọn C.
Câu hỏi 12 :
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left( {\frac{2}{3}x - \frac{4}{9}} \right)\left( {\frac{1}{2} + \frac{{ - 3}}{7}:x} \right) = 0\,?\)
- A \(3\)
- B \(0\)
- C \(2\)
- D \(1\)
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Sử dụng: \(A.B = 0\) ; TH1: \(A = 0\) ; TH2: \(B = 0\)
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\left( {\frac{2}{3}x - \frac{4}{9}} \right)\left( {\frac{1}{2} + \frac{{ - 3}}{7}:x} \right) = 0\,\)
TH1: \(\frac{2}{3}x - \frac{4}{9} = 0\)
\(\frac{2}{3}x = \frac{4}{9}\)
\(x = \frac{4}{9}:\frac{2}{3}\)
\(x = \frac{4}{9}.\frac{3}{2}\)
\(x = \frac{2}{3}\)
TH2: \(\frac{1}{2} + \frac{{ - 3}}{7}:x = 0\)
\(\frac{{ - 3}}{7}:x = \frac{{ - 1}}{2}\)
\(x = \frac{{ - 3}}{7}:\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)\)
\(x = \frac{6}{7}\)
Vậy có hai giá trị của \(x\) thỏa mãn là \(x = \frac{2}{3};x = \frac{6}{7}\) .
Chọn C.
Câu hỏi 13 :
Thực hiện phép tính \(\frac{2}{9}.\left[ {\frac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\frac{1}{5} - \frac{2}{{15}}} \right) + 1\frac{2}{3}} \right] - \left( {\frac{{ - 5}}{{27}}} \right)\) ta được kết quả là
- A \(\frac{{27}}{7}\)
- B \(\frac{7}{{27}}\)
- C \(\frac{1}{7}\)
- D \(\frac{1}{4}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự: ngoặc tròn \( \to \) ngoặc vuông
Và nhân chia trước, cộng trừ sau.
Lời giải chi tiết:
Ta có \(\frac{2}{9}.\left[ {\frac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\frac{1}{5} - \frac{2}{{15}}} \right) + 1\frac{2}{3}} \right] - \left( {\frac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)
\( = \frac{2}{9}.\left[ {\frac{{ - 4}}{{45}}:\left( {\frac{3}{{15}} - \frac{2}{{15}}} \right) + \frac{5}{3}} \right] - \left( {\frac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)
\( = \frac{2}{9}.\left[ {\frac{{ - 4}}{{45}}:\frac{1}{{15}} + \frac{5}{3}} \right] - \left( {\frac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)
\( = \frac{2}{9}.\left[ {\frac{{ - 4}}{{45}}.\frac{{15}}{1} + \frac{5}{3}} \right] - \left( {\frac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)
\( = \frac{2}{9}.\left[ {\frac{{ - 4}}{3} + \frac{5}{3}} \right] - \left( {\frac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)
\( = \frac{2}{9}.\frac{1}{3} - \left( {\frac{{ - 5}}{{27}}} \right)\)
\( = \frac{2}{{27}} + \frac{5}{{27}}\)
\( = \frac{7}{{27}}\)
Chọn B.
Câu hỏi 14 :
Kết qủa của phép tính \({3 \over 4} + {1 \over 4}:{{12} \over {20}}\) là
- A \({3 \over 5}\)
- B \({7 \over 6}\)
- C \({5 \over 3}\)
- D \({6 \over 7}\)
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Thực hiện phép tính theo thứ tự nhân chia trước, cộng trừ sau, từ trái qua phải.
Lời giải chi tiết:
\({3 \over 4} + {1 \over 4}:{{12} \over {20}} = {3 \over 4} + {1 \over 4}.{{20} \over {12}} = {3 \over 4} + {1 \over 1}.{5 \over {12}} = {3 \over 4} + {5 \over {12}} = {9 \over {12}} + {5 \over {12}} = {{14} \over {12}} = {7 \over 6}\)
Câu hỏi 15 :
Tìm \(x\), biết
a. \(\dfrac{2}{3} + \dfrac{7}{4}:x = \dfrac{5}{6}\)
b. \(\dfrac{3}{2} - \left( {x - \dfrac{5}{6}} \right) = \dfrac{8}{9}\)
c. \(\left( {4x - 9} \right)\left( {2,5 + \dfrac{{ - 7}}{3}x} \right) = 0\)
- A a) \( x = \dfrac{{21}}{2} \)
b) \( x = \dfrac{{13}}{9} \)
c) \(x = \dfrac{9}{4}\) hoặc \(x = \dfrac{{15}}{{14}}\)
- B a) \( x = \dfrac{{21}}{2} \)
b) \( x = \dfrac{{13}}{9} \)
c) \(x = \dfrac{9}{4}\)
- C a) \( x = -\dfrac{{21}}{2} \)
b) \( x = 0 \)
c) \(x = \dfrac{9}{4}\) hoặc \(x = \dfrac{{15}}{{14}}\)
- D a) \( x = \dfrac{{21}}{2} \)
b) \( x = -\dfrac{{13}}{9} \)
c) \( x = \dfrac{{15}}{{14}}\)
Đáp án: A
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}a)\dfrac{2}{3} + \dfrac{7}{4}:x = \dfrac{5}{6}\\\dfrac{7}{4}:x = \dfrac{5}{6} - \dfrac{2}{3}\\\dfrac{7}{4}:x = \dfrac{5}{6} - \dfrac{4}{6}\\\dfrac{7}{4}:x = \dfrac{1}{6}\\x = \dfrac{7}{4}:\dfrac{1}{6}\\x = \dfrac{{21}}{2}\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b)\dfrac{3}{2} - \left( {x - \dfrac{5}{6}} \right) = \dfrac{8}{9}\\x - \dfrac{5}{6} = \dfrac{3}{2} - \dfrac{8}{9}\\x - \dfrac{5}{6} = \dfrac{{27}}{{18}} - \dfrac{{16}}{{18}}\\x - \dfrac{5}{6} = \dfrac{{11}}{{18}}\\x = \dfrac{{11}}{{18}} + \dfrac{5}{6}\\x = \dfrac{{13}}{9}\end{array}\)
c) \(\left( {4x - 9} \right)\left( {2,5 + \dfrac{{ - 7}}{3}x} \right) = 0\)
\( \Rightarrow 4x - 9 = 0\) hoặc \(2,5 + \dfrac{{ - 7}}{3}x = 0\)
+) \(4x - 9 = 0 \Rightarrow x = \dfrac{9}{4}\)
+) \(2,5 + \dfrac{{ - 7}}{3}x = 0 \Rightarrow \dfrac{{ - 7}}{3}x = - 2,5\)
\(x = - 2,5:\dfrac{{ - 7}}{3}\)
\(x = \dfrac{{15}}{{14}}\)
Vậy \(x = \dfrac{9}{4}\) hoặc \(x = \dfrac{{15}}{{14}}\)
Các bài khác cùng chuyên mục