Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 (Đề thi giữa học kì 1) – Tiếng Việt 5>
Tải vềĐáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Tiếng Việt 5
Đề bài
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng:
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 (SGK Tiếng Việt 5 - Tập 1) và hỏi một số câu hỏi về nội dung của đoạn vừa đọc theo qui định.
II. Đọc thầm và làm bài tập:
Một ngày ở Đê Ba
Sáng sớm, sương phủ dày như nước biển. Đỉnh Đê Ba nổi lên như một hòn đảo. Sương tan dần. Các chóp núi lần lượt hiện lên. Sương lượn lờ dưới các chân núi như những dải lụa. Cả thung lũng như một bức tranh thủy mặc. Làng mới định cư bừng lên trong nắng sớm. Những sinh hoạt đầu tiên trong ngày mới bắt đầu. Thanh niên ra rừng gỡ bẫy gà, bẫy chim. Phụ nữ quây quần, giặt giũ bên những giếng nước mới đào. Em nhỏ đùa vui trước sân. Các cụ già làng chụm đầu bên những chén rượu cần. Các bà các chị sửa soạn khung cửi dệt vải.
Buổi trưa, trời xanh ngắt, cao vòi vọi. Nắng to nhưng không gay gắt. Gió từ đồng bằng miền biển thổi lên mát mẻ, dễ chịu. Buổi trưa trong làng thường vắng. Đồng bào đi làm ruộng, làm rẫy tập thể đến chiều mới về.
Rừng chiều Đê Ba nổi lên sừng sững. Nắng nhạt dần làm sáng lên những cụm bông lau trong gió. Trên những bắp ngô, mớ râu non trắng như cước…. Sương lam nhẹ nhàng bò trên các sườn núi. Mặt trời gác bóng, những tia nắng hắt lên các vòm cây…
Buổi tối ở làng thật vui. Lớp thanh niên ca hát, nhảy múa. Tiếng chuông, tiếng cồng, tiếng đàn tơ-rưng dìu dặt vang lên.
(Theo Đình Trung)
Dựa vào nội dung bài “Một ngày ở Đê Ba”, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện yêu cầu sau:
1. Bài văn tả cảnh một ngày ở đâu?
A. Ở nông thôn vùng đồng bằng.
B. Ở làng mới định cư, vùng núi cao.
C. Ở một làng mới định cư, vùng trung du.
D. Cả 3 đáp án đều sai.
2. Cảnh ở Đê Ba được miêu tả theo trình tự nào?
A. Miêu tả cảnh và sinh hoạt của mọi người trong làng theo trình tự thời gian: buổi sáng - buổi trưa - buổi chiều – buổi tối.
B. Miêu tả lần lượt từng phần của cảnh: đỉnh núi, chân núi, thung lung, trong làng, ngoài ruộng.
C. Chỉ miêu tả hoạt động của con người ở Đê Ba ở từng thời điểm trong ngày.
D. Hai đáp án A và B đều đúng.
3. Viết vào chỗ trống những chi tiết tiêu biểu của cảnh thiên nhiên được miêu tả ở mỗi thời điểm:
Thời điểm |
Chi tiết tiêu biểu của cảnh thiên nhiên |
Sáng sớm |
|
Buổi trưa |
|
Buổi chiều |
|
4. Tác giả đã miêu tả cảnh ở Đê Ba qua cảm nhận của giác quan nào?
A. Thị giác, thính giác và xúc giác. B. Thị giác và thính giác.
C. Thị giác và xúc giác. D. Thị giác.
5. Bài văn gợi cho em cảm nhận gì về cảnh vật, con người ở Đê Ba?
6. Tìm từ trái nghĩa thích hợp điền vào chỗ trống:
Một miếng khi .............. bằng một gói khi...................
................... không kiêu, .................... không nản.
7. Từ “ sừng sững” thuộc từ loại nào?
A. Danh từ.
B. Động từ.
C. Tính từ.
D. Cả 3 đáp án đều sai.
8. (ID: 434139 - NB) Trong câu nào dưới đây, từ “ăn” được dùng với nghĩa gốc?
A. Chiếc xe này ăn xăng lắm.
B. Mỗi bữa em ăn hai bát cơm.
C. Bác Nga lội ruộng nên bị nước ăn chân.
D. Tớ ăn con xe của cậu rồi.
9. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu văn sau:
Buổi trưa, trời xanh ngắt, cao vòi vọi.
10. Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm: giá (giá tiền) - giá (giá để đồ vật).
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả: GV đọc cho học sinh viết bài Kì diệu rừng xanh từ “Nắng trưa ……. cảnh mùa thu” (SGK TV 5 tập 1 trang 75)
II. Tập làm văn
Đề bài: Tả một cảnh đẹp trên quê hương em (dòng sông, cánh đồng, hồ nước,…)
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng:
II. Đọc thầm và làm bài tập
1.B |
2.A |
4.A |
7.C |
8.B |
1.
Phương pháp: căn cứ nội dung bài đọc hiểu, đọc và tìm ý.
Cách giải:
Phương án đúng: B. Ở làng mới định cư, vùng núi cao.
Chọn B.
2.
Phương pháp: căn cứ nội dung bài đọc hiểu, đọc và tìm ý.
Cách giải:
Phương án đúng: A. Miêu tả cảnh và sinh hoạt của mọi người trong làng theo trình tự thời gian: buổi sáng - buổi trưa - buổi chiều – buổi tối.
Chọn A.
3.
Phương pháp: căn cứ nội dung bài đọc hiểu, đọc và tìm ý.
Cách giải:
Thời điểm |
Chi tiết tiêu biểu của cảnh thiên nhiên |
Sáng sớm |
Sương phủ dày như nước biển, sương lượn lờ dưới các chân núi như những dải lụa. |
Buổi trưa |
Trời xanh ngắt, cao vòi vọi. Gió từ đồng bằng miền biển thổi lên mát mẻ, dễ chịu |
Buổi chiều |
Rừng chiều Đê Ba nổi lên sừng sững, sương lam nhẹ nhàng bò trên các sườn núi |
(Lưu ý: HS có thể lựa chọn hình ảnh thiên nhiên khác mà em yêu thích và cho là tiêu biểu ở mỗi thời điểm vẫn được tính điểm)
4.
Phương pháp: căn cứ nội dung bài đọc hiểu, đọc và tìm ý.
Cách giải:
Phương án đúng: A. Thị giác, thính giác và xúc giác.
Chọn A.
5.
Phương pháp: căn cứ nội dung bài đọc hiểu, đọc và phân tích.
Cách giải:
Cảnh vật và con người ở Đê Ba tươi đẹp, đầm ấm và thanh bình.
6.
Phương pháp: căn cứ nội dung bài Từ trái nghĩa.
Cách giải:
đói – no, thắng – bại.
7.
Phương pháp: căn cứ nội dung bài Tính từ.
Cách giải:
Phương án đúng: C. Tính từ.
Chọn C.
8.
Phương pháp: căn cứ nội dung bài Từ nhiều nghĩa.
Cách giải:
Mỗi bữa em ăn hai bát cơm.
Chọn B.
9.
Phương pháp: căn cứ vào các thành phần chính đã học: thành phần chính bao gồm chủ ngữ và vị ngữ.
Cách giải:
Buổi trưa, trời / xanh ngắt, cao vòi vọi
CN VN
10.
Phương pháp: căn cứ nội dung bài Từ đồng âm
Cách giải:
Ví dụ:
Cái bút này giá 20.000 đồng.
Nhà em có cái giá sách rất đẹp.
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức đoạn văn.
- Sai mỗi lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, đúng về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày sạch đẹp,…
II. Tập làm văn:
Phương pháp: căn cứ nội dung bài về miêu tả, kết hợp linh hoạt giữa tả, kể,…
Cách giải:
Đảm bảo các yêu cầu sau:
- Viết được mở bài và kết bài của bài văn miêu tả.
- Viết được bài văn miêu tả cảnh theo đúng yêu cầu của đề bài: Bài viết đủ các phần: Mở bài, thân bài, kết bài theo yêu cầu đã học.
- Viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả.
- Bài viết sử dụng đúng về từ ngữ, tả có hình ảnh, câu văn ngắn gọn, thể hiện được cảm xúc chân thật... Toàn bài mắc không quá 4 lỗi về diễn đạt.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
* Gợi ý: Lập dàn ý bài văn tả hồ Gươm.
1. Mở bài
- Giới thiêu bao quát về hồ Gươm: Hồ Gươm ở đâu? Con ngắm hồ Gươm vào thời điểm nào trong ngày?
- Ấn tượng đầu tiên của con về hồ Gươm.
2. Thân bài
* Tả bao quát:
- Hồ rộng như một tấm gương bầu dục khổng lồ sáng lung linh dưới ánh mặt trời.
- Nước hồ: trong vắt, mặt hồ lăn tăn gợn sóng.
- Ánh nắng: ánh mặt trời chiếu những tia nắng vàng xuống mặt hồ khiến mặt hồ sáng rực lên.
- Tháp Rùa: sừng sững giữa hồ mang theo nét cổ kính trải qua nhiều năm tháng. Tháp Rùa nằm trên gò đất, cỏ xanh mơn mởn.
- Đảo Ngọ : um tùm cây cối nằm giữa hồ. Lấp ló sau tán cây là đền Ngọc Sơn linh thiêng. Dẫn ra đền là cầu Thê Húc – cong cong như con tôm. Ở cổng đền có Đài Nghiên Tháp Bút như viết lên trời xanh nét đẹp nghìn năm văn hiến của Hà Nội.
* Tả cảnh xung quanh hồ và hoạt động của con người:
- Nằm giữa lòng thủ đô nhưng hồ Gươm lại mang một vẻ đẹp yên bình đến kì lạ.
- Cây cối xung quanh hồ: Những hàng cây cổ thụ to đồ sộ như những người lính đến canh gác cho hồ. Những chị liễu yêu kiều nhẹ nhàng như những nàng thiếu nữ soi bóng xuống mặt hồ,…
- Những bồn hoa quanh hồ: khoe sắc thắm. Hoa nhẹ nhàng lắc lư trong gió, tỏa hương thơm thoang thoảng.
- Con vật: Những chú chim hót líu lo trên cành cây, những cánh bướm nhịp nhàng bay lượn, những chú ong nhỏ lấy mật hoa khiến cảnh vật thêm sinh động,…
- Hoạt động của con người: Sáng sáng, mọi người thường tập thể dục quanh hồ. Không khí mát dịu trong lành khiến mọi người tràn đầy sức sống. Những cụ già ngồi trên ghế đá chuyện trò tâm sự, những cô cậu học trò vui đùa bên hồ,…
- Hàng ngày có rất nhiều đoàn khách trong nước và nước ngoài đến tham quan. Ai ai cũng yêu mến và thích thú trước vẻ đẹp cổ kính của hồ.
3. Kết bài: Nêu nhận xét và cảm xúc của em về hồ Gươm.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 (Đề thi giữa học kì 1) – Tiếng Việt 5
- Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 (Đề thi giữa học kì 1) – Tiếng Việt 5
- Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 (Đề thi giữa học kì 1) – Tiếng Việt 5
- Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 (Đề thi giữa học kì 1) – Tiếng Việt 5
- Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 (Đề thi giữa học kì 1) – Tiếng Việt 5
- Đề số 5 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 (Đề thi giữa học kì 1) – Tiếng Việt 5
- Đề số 4 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 (Đề thi giữa học kì 1) – Tiếng Việt 5
- Đề số 3 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 (Đề thi giữa học kì 1) – Tiếng Việt 5
- Đề số 2 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 (Đề thi giữa học kì 1) – Tiếng Việt 5
- Đề số 1 - Đề kiểm tra giữa học kì 1 (Đề thi giữa học kì 1) – Tiếng Việt 5