Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 4 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Số gồm 1 triệu, 4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 6 đơn vị là ... Có hai xe tải chở 7 tấn cà phê về kho....

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng
Câu 1 :

Số gồm 1 triệu, 4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 6 đơn vị là:

  • A.

    14 600 006

  • B.

    146 600

  • C.

    1 406 060

  • D.

    1 460 006

Câu 2 :

Làm tròn số 125 736 804 đến hàng trăm nghìn được:

  • A.

    125 000 000

  • B.

    125 700 000

  • C.

    125 800 000

  • D.

    125 600 000

Câu 3 :

Năm 2000 là năm Canh Thìn. Hỏi năm đó thuộc thế kỉ nào?

  • A.

    XIX

  • B.

    XVIII

  • C.

    XXI

  • D.

    XX

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 15 tấn 6 tạ = …….. kg.

  • A.

    156

  • B.

    1 560

  • C.

    15 600

  • D.

    15 060

Câu 5 :

Lớp 4A quyên góp được 33 quyển vở. Lớp 4B quyên góp được 38 quyển vở. Lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 8 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

  • A.

    35 quyển

  • B.

    37 quyển

  • C.

    38 quyển

  • D.

    39 quyển

Câu 6 :

Có hai xe tải chở 7 tấn cà phê về kho. Xe tải thứ nhất chở nhiều hơn xe tải thứ hai 6 tạ cà phê. Vậy số cà phê xe thứ nhất chở là:

  • A.

    3 tấn 80 kg

  • B.

    3 tấn 2 tạ

  • C.

    4 tấn 3 yến

  • D.

    3 tấn 8 tạ

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn đáp án đúng
Câu 1 :

Số gồm 1 triệu, 4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 6 đơn vị là:

  • A.

    14 600 006

  • B.

    146 600

  • C.

    1 406 060

  • D.

    1 460 006

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Viết số lần lượt từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số gồm 1 triệu, 4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 6 đơn vị là: 1 460 006

Câu 2 :

Làm tròn số 125 736 804 đến hàng trăm nghìn được:

  • A.

    125 000 000

  • B.

    125 700 000

  • C.

    125 800 000

  • D.

    125 600 000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số 125 736 804 đến hàng trăm nghìn được số 125 700 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 3 < 5, làm tròn xuống)

Câu 3 :

Năm 2000 là năm Canh Thìn. Hỏi năm đó thuộc thế kỉ nào?

  • A.

    XIX

  • B.

    XVIII

  • C.

    XXI

  • D.

    XX

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Từ năm 1901 đến năm 2000 thuộc thế kỉ XX.

Lời giải chi tiết :

Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 15 tấn 6 tạ = …….. kg.

  • A.

    156

  • B.

    1 560

  • C.

    15 600

  • D.

    15 060

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg ; 1 tạ = 100 kg

Lời giải chi tiết :

15 tấn 6 tạ = 15 000 kg + 600 kg = 15 600 kg

Câu 5 :

Lớp 4A quyên góp được 33 quyển vở. Lớp 4B quyên góp được 38 quyển vở. Lớp 4C quyên góp được nhiều hơn lớp 4B 8 quyển vở. Hỏi trung bình mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu quyển vở?

  • A.

    35 quyển

  • B.

    37 quyển

  • C.

    38 quyển

  • D.

    39 quyển

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm số vở quyên góp được của lớp 4C

- Tìm số vở trung bình mỗi lớp quyên góp = tổng số vở quyên góp được của 3 lớp : 3

Lời giải chi tiết :

Lớp 4C quyên góp được số quyển vở là: 38 + 8 = 46 (quyển vở)

Trung bình mỗi lớp quyên góp được số quyển vở là: (33 + 38 + 46) : 3 = 39 (quyển)

Câu 6 :

Có hai xe tải chở 7 tấn cà phê về kho. Xe tải thứ nhất chở nhiều hơn xe tải thứ hai 6 tạ cà phê. Vậy số cà phê xe thứ nhất chở là:

  • A.

    3 tấn 80 kg

  • B.

    3 tấn 2 tạ

  • C.

    4 tấn 3 yến

  • D.

    3 tấn 8 tạ

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Đổi 7 tấn sang đơn vị tạ

- Số tạ cà phê xe thứ nhất chở = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Đổi: 7 tấn = 70 tạ

Số tạ cà phê xe thứ nhất chở là: (70 + 6) : 2 = 38 (tạ)

Đổi: 38 tạ = 3 tấn 8 tạ

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, phép trừ, phép nhân: Thực hiện từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

a) Áp dụng công thức: a x b – a x c = a x (b – c)

b) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn trăm với nhau.

Lời giải chi tiết :

a) 214 x 53 – 214 x 43 = 214 x (53 – 43)

                                     = 214 x 10 = 2 140

b) 25 x 9 101 x 4 = (25 x 4) x 9 101

                            = 100 x 9 101 = 910 100

Phương pháp giải :

- Sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông

- Góc tù lớn hơn góc vuông

Lời giải chi tiết :

Hình A có 3 góc vuông, 2 góc tù.

Hình B có 2 góc nhọn.

Phương pháp giải :

- Tìm số tiền Linh đã mua vở và hộp bút

- Số tiền mua hộp bút = (tổng + hiệu) : 2

- Số tiền mua vở = số tiền Linh đã mua vở và hộp bút – số tiền mua hộp bút

Lời giải chi tiết :

Số tiền Linh mua vở và hộp bút là:

80 000 – 16 000 = 64 000 (đồng)

Giá tiền của hộp bút là:

(64 000 + 38 000) : 2 = 51 000 (đồng)

Giá tiền của quyển vở là:

51 000 – 38 000 = 13 000 (đồng)

Đáp số: Hộp bút: 51 000 đồng

               Quyển vở: 13 000 đồng

Phương pháp giải :

- Đổi: 1 yến = 10 kg

- Tìm số kg măng tươi để sản xuất được 1 kg măng khô

- Tìm số kg măng tươi để sản xuất 26 kg măng khô

Lời giải chi tiết :

Đổi: 1 yến = 10 kg

Để sản xuất được 1 kg măng khô cần số ki-lô-gam măng tươi là:

180 : 10 = 18 (kg)

Để thu được 26 kg măng khô cần chuẩn bị số ki-lô-gam măng tươi là:

18 x 26 = 468 (kg)

Đáp số: 468 kg măng tươi

Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2

Cân nặng trung bình của Việt, Mai, Tú là 37 kg, Tính bằng cách thuận tiện. a) 6 615 + 3 052 + 285 + 48

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

Một ô tô trong 2 giờ đầu mỗi giờ đi được 45 km ... Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4

Đặt tính rồi tính. 61 387 + 25 806 Tính bằng cách thuận tiện. a) 183 x 12 694 – 183 x 2 694

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

Tính bằng cách thuận tiện. a) 2 x 4 x 5 x 8 x 25 x 125 Hai chị em Linh và Mai mua một món quà tặng mẹ giá 138 000 đồng

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6

Trung bình cộng của 36, 42 và 57 là .... Tính bằng cách thuận tiện a) 68 x 1 250 + 68 x 8 750

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7

Trung bình cộng của ba số là số bé nhất có ba chữ số .... Tính nhanh. a) 3145 – 246 + 2347 – 145 + 4246 – 347

Xem chi tiết
Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8

Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 3 lớp, trung bình mỗi lớp có 32 em. Hai xe chở tất cả 56 780 kg gạo.

Xem chi tiết
Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 4 - Cánh diều

Tính bằng cách thuận tiện: a) 125 x 6 192 x 8 . Một cửa hàng lương thực ngày đầu bán được 238 kg gạo, ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày đầu 96 kg.

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.