Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7

Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 21 dm2 = ......... cm2 Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 40m, chiều rộng là 7m.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trong các phân số sau, phân số lớn hơn 1 là:

  • A.

    $\frac{3}{4}$

  • B.

    $\frac{3}{7}$

  • C.

    $\frac{6}{5}$

  • D.

    $\frac{{11}}{{12}}$

Câu 2 :

Trong các phân số sau, phân số tối giản là:

  • A.

    $\frac{{12}}{9}$

  • B.

    $\frac{{15}}{{25}}$

  • C.

     $\frac{7}{9}$

  • D.

    $\frac{{24}}{{40}}$

Câu 3 :

Quan sát hình sau:

  • A.

    Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

  • B.

    Hình a là hình chữ nhật, không có hình thoi

  • C.

    Hình b là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

  • D.

    Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình bình hành

Câu 4 :

Hình có diện tích lớn nhất là:

 

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Không xác định được

Câu 5 :

Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 1 000 m2, chiều rộng là 20 m. Chiều dài của khu đất đó là?

  • A.

    500 m

  • B.

    5 m

  • C.

    50 m

  • D.

    200 m

Câu 6 :

Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể. Giờ thứ nhất, vòi chảy được $\frac{1}{4}$ bể, Giờ thứ hai, vòi chảy được $\frac{1}{2}$ bể. Giờ thứ ba, vòi chảy được $\frac{1}{8}$ bể. Vậy cả ba giờ vòi đó chảy được số phần bể là:

  • A.

    $\frac{3}{4}$ bể

  • B.

    $\frac{7}{8}$ bể

  • C.

    $\frac{9}{8}$ bể

  • D.

    $\frac{5}{8}$ bể

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Trong các phân số sau, phân số lớn hơn 1 là:

  • A.

    $\frac{3}{4}$

  • B.

    $\frac{3}{7}$

  • C.

    $\frac{6}{5}$

  • D.

    $\frac{{11}}{{12}}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

Lời giải chi tiết :

Phân số lớn hơn 1 là: $\frac{6}{5}$

Câu 2 :

Trong các phân số sau, phân số tối giản là:

  • A.

    $\frac{{12}}{9}$

  • B.

    $\frac{{15}}{{25}}$

  • C.

     $\frac{7}{9}$

  • D.

    $\frac{{24}}{{40}}$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

Lời giải chi tiết :

Trong các phân số đã cho, phân số tối giản là: $\frac{7}{9}$

Câu 3 :

Quan sát hình sau:

  • A.

    Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

  • B.

    Hình a là hình chữ nhật, không có hình thoi

  • C.

    Hình b là hình chữ nhật, hình c là hình thoi

  • D.

    Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình bình hành

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của các hình để nhận biết:

Hình thoi có 2 cặp cạnh song song và 4 cạnh bằng nhau

Hình bình hành có 2 cặp song song và bằng nhau

Lời giải chi tiết :

Hình a là hình chữ nhật, hình c là hình bình hành.

Câu 4 :

Hình có diện tích lớn nhất là:

 

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Không xác định được

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đổi về cùng một đơn vị rồi so sánh diện tích các hình.

Lời giải chi tiết :

Đổi: 200dm2 30 mm2 = 2m2 30 mm2

Ta có 30 mm2 < 3 cm2 < 3 dm2

Vậy 2m2 3dm2 > 2m2 3 cm2 > 200 dm2 30 mm2

Câu 5 :

Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 1 000 m2, chiều rộng là 20 m. Chiều dài của khu đất đó là?

  • A.

    500 m

  • B.

    5 m

  • C.

    50 m

  • D.

    200 m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chiều dài của khu đất = Diện tích : chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Chiều dài của khu đất đó là 1 000 : 20 = 50 (m)

Câu 6 :

Người ta mở vòi cho nước chảy vào bể. Giờ thứ nhất, vòi chảy được $\frac{1}{4}$ bể, Giờ thứ hai, vòi chảy được $\frac{1}{2}$ bể. Giờ thứ ba, vòi chảy được $\frac{1}{8}$ bể. Vậy cả ba giờ vòi đó chảy được số phần bể là:

  • A.

    $\frac{3}{4}$ bể

  • B.

    $\frac{7}{8}$ bể

  • C.

    $\frac{9}{8}$ bể

  • D.

    $\frac{5}{8}$ bể

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số phần bể vòi chảy trong 3 giờ = số phần bể vòi chảy trong giờ thứ nhất + số phần bể vòi chảy trong giờ thứ hai + số phần bể vòi chảy trong giờ thứ ba

Lời giải chi tiết :

Số phần bể vòi chảy trong 3 giờ là $\frac{1}{4} + \frac{1}{2} + \frac{1}{8} = \frac{7}{8}$ (bể)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

- So sánh hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn

- Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

$\frac{{32}}{{15}}\, > \,\frac{{24}}{{15}}$             

$1\, < \frac{{20}}{{19}}$        

$\frac{2}{3}\, > \frac{2}{4}$                        

$\frac{{12}}{{14}}\, > \,\frac{3}{7}$

Phương pháp giải :

- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết :

a) $\frac{9}{8} + \frac{3}{4} = \frac{9}{8} + \frac{6}{8} = \frac{{15}}{8}$

b) $\frac{{15}}{8} - \frac{3}{8} = \frac{{15 - 3}}{8} = \frac{{12}}{8} = \frac{3}{2}$

c) $\frac{7}{{15}} + \frac{4}{5} = \frac{7}{{15}} + \frac{{12}}{{15}} = \frac{{7 + 12}}{{15}} = \frac{{19}}{{15}}$

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:

1dm2 = 100 cm2 ; 10 000 cm2 = 1m2

1dm2 = 10 000 mm2 ; 1cm2 = 100 mm2

Lời giải chi tiết :

21 dm2 = 2 100 cm2                                                       

300 mm2 = 3 cm2                       

2 m2 3 cm2 = 20 003 cm2                                              

2 dm2 5 mm2 = 20 005 mm2

Phương pháp giải :

a) Tìm nửa chu vi mảnh đất = Chu vi : 2

     Chiều dài mảnh đất = Nửa chu vi – chiều rộng

     Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng

b) Số kg khoai = Số kg khoai thu được trên 1m2 đất x Diện tích mảnh đất

Lời giải chi tiết :

a) Nửa chu vi mảnh đất là:

        40 : 2 = 20 (m)

Chiều dài mảnh đất là:

         20 – 7 = 13 (m)

Diện tích mảnh đất là:

          13 x 7 = 91 (m2)

b) Cả mảnh đất đó thu hoạch được số kg khoai là:

         91 x 9 = 819 (kg)

                 Đáp số: a) 91 m2

                              b) 819 kg

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8

Diện tích của hình vuông có chu vi bằng 36 dm là ... Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 98 m

Xem chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 99 m ... Để lát một căn phòng hình chữ nhật người ta đã dùng 2100 viên gạch

Xem chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 50 190 mm2 = …… dm2 …… mm2 lần lượt là ....Lúc đầu bình nước nhà Linh có lượng nước là 11/15 bình

Xem chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 28 cm2 10 mm2 = ....... mm2 là ... Sân trước nhà Mai có chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m. Bố Mai muốn sử dụng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm để lát nền sân.

Xem chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 2 cm2 ……. 320 cm2 làMột thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 32 m. Người ta cấy lúa ở đó. Trung bình cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg thóc.

Xem chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2

Bác Ba có một trang trại nuôi gà hình chữ nhật với chiều dài là 35 m, chiều dài hơn chiều rộng 17m.... Chị Mai cắt một tấm vải thành 2 mảnh. Mảnh thứ nhất có diện tích 8/15m2

Xem chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1

Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.