Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 6

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 99 m ... Để lát một căn phòng hình chữ nhật người ta đã dùng 2100 viên gạch

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Mỗi đoạn thẳng dưới đây đều được chia thành các phần có độ dài bằng nhau. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: AM = …. AB

 

  • A.

    $\frac{5}{1}$          

  • B.

    $\frac{6}{5}$          

  • C.

    $\frac{1}{5}$

  • D.

    $\frac{5}{6}$

Câu 2 :

Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?           

  • A.

    \(\frac{9}{{19}}\)     

  • B.

    $\frac{8}{{18}}$     

  • C.

    $\frac{{15}}{{33}}$

  • D.

    $\frac{4}{{24}}$

Câu 3 :

Phân số $\frac{5}{6}$ bằng phân số nào dưới đây?

 

  • A.

    $\frac{{20}}{{24}}$

  • B.

    $\frac{{24}}{{20}}$

  • C.

    $\frac{{18}}{{20}}$

  • D.

    $\frac{{10}}{{18}}$

Câu 4 :

Hình vẽ bên có:

  • A.

    2 hình thoi, 1 hình bình hành

  • B.

    1 hình thoi, 2 hình bình hành

  • C.

    1 hình thoi, 4 hình bình hành

  • D.

    2 hình thoi, 2 hình bình hành

Câu 5 :

Linh ăn hết $\frac{1}{3}$ cái bánh, Long ăn hết $\frac{2}{5}$ cái bánh, Lan ăn hết $\frac{4}{{15}}$ cái bánh. Bạn ăn nhiều bánh nhất là:

  • A.

    Linh

  • B.

    Long  

  • C.

    Lan

  • D.

    Không xác định được

Câu 6 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 99 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Diện tích mảnh đất đó là:

  • A.

    2394 m2

  • B.

    1485 m2

  • C.

    114 m2           

  • D.

    855 m2

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Mỗi đoạn thẳng dưới đây đều được chia thành các phần có độ dài bằng nhau. Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: AM = …. AB

 

  • A.

    $\frac{5}{1}$          

  • B.

    $\frac{6}{5}$          

  • C.

    $\frac{1}{5}$

  • D.

    $\frac{5}{6}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để chọn phân số thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta thấy AM = $\frac{5}{6}$ AB

Câu 2 :

Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?           

  • A.

    \(\frac{9}{{19}}\)     

  • B.

    $\frac{8}{{18}}$     

  • C.

    $\frac{{15}}{{33}}$

  • D.

    $\frac{4}{{24}}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

Lời giải chi tiết :

Phân số tối giản là $\frac{9}{{19}}$

Câu 3 :

Phân số $\frac{5}{6}$ bằng phân số nào dưới đây?

 

  • A.

    $\frac{{20}}{{24}}$

  • B.

    $\frac{{24}}{{20}}$

  • C.

    $\frac{{18}}{{20}}$

  • D.

    $\frac{{10}}{{18}}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự nhiên ta được một phân số bằng phân số ban đầu.

Lời giải chi tiết :

$\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 4}}{{6 \times 4}} = \frac{{20}}{{24}}$

Câu 4 :

Hình vẽ bên có:

  • A.

    2 hình thoi, 1 hình bình hành

  • B.

    1 hình thoi, 2 hình bình hành

  • C.

    1 hình thoi, 4 hình bình hành

  • D.

    2 hình thoi, 2 hình bình hành

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình vẽ bên có: 1 hình thoi, 2 hình bình hành

Câu 5 :

Linh ăn hết $\frac{1}{3}$ cái bánh, Long ăn hết $\frac{2}{5}$ cái bánh, Lan ăn hết $\frac{4}{{15}}$ cái bánh. Bạn ăn nhiều bánh nhất là:

  • A.

    Linh

  • B.

    Long  

  • C.

    Lan

  • D.

    Không xác định được

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quy đồng mẫu số để so sánh các phân số

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{1}{3} = \frac{5}{{15}}$ ; $\frac{2}{5} = \frac{6}{{15}}$

Ta có $\frac{4}{{15}} < \frac{5}{{15}} < \frac{6}{{15}}$ nên $\frac{4}{{15}} < \frac{1}{3} < \frac{2}{5}$

Vậy bạn Long ăn nhiều bánh nhất.

Câu 6 :

Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 99 m, chiều dài hơn chiều rộng 15 m. Diện tích mảnh đất đó là:

  • A.

    2394 m2

  • B.

    1485 m2

  • C.

    114 m2           

  • D.

    855 m2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

- Chiều dài = (tổng + hiệu) : 2

- Chiều rộng (tổng – hiệu) : 2

- Diện tích = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Chiều dài mảnh đất là: (99 + 15) : 2 = 57

Chiều rộng mảnh đất là: 99 – 57 = 42 (m)

Diện tích mảnh đất là: 57 x 42 = 2394 (m2)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Lời giải chi tiết :

a) $\frac{5}{{12}} + \frac{1}{3} = \frac{5}{{12}} + \frac{4}{{12}} = \frac{9}{{12}}$      

b) $\frac{7}{8} + \frac{5}{8} + \frac{3}{8} = \frac{{7 + 5 + 3}}{8} = \frac{{15}}{8}$     

c) $\frac{{19}}{{14}} - \frac{3}{{14}} = \frac{{19 - 3}}{{14}} = \frac{{16}}{{14}} = \frac{8}{7}$    

d) $\frac{{25}}{{100}} - \frac{7}{{100}} + \frac{9}{{100}} = \frac{{25 - 7 + 9}}{{100}} = \frac{{27}}{{100}}$

Phương pháp giải :

- Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì bé hơn 1.

- So sánh hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn

- Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết :

$\frac{8}{9}\, < \,\,1$        

$\frac{7}{{20}}\, > \,\frac{1}{4}$                         

$\frac{{2007}}{{2008}}\, > \frac{{2005}}{{2008}}$

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2 ; 10 000 cm2 = 1m2

Lời giải chi tiết :

a) 26m2 5dm2 = 2 605 dm2                         

b) 380 000 cm2 = 38 m2

c) 7 cm2 8 mm2 = 708 mm2                        

d) 8m2 5 dm2 = 80 500 cm2

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích mỗi viên gạch

- Tìm diện tích căn phòng = diện tích mỗi viên gạch x số viên gạch

- Đổi sang đơn vị mét vuông

Lời giải chi tiết :

Diện tích mỗi viên gạch là:

20 x 20 = 400 (cm2)

Diện tích căn phòng là:

400 x 2100 = 840 000 (cm2)

Đổi: 840 000 cm2 = 84 m2

Đáp số: 84 m2

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 7

Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 21 dm2 = ......... cm2 Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 40m, chiều rộng là 7m.

Xem chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8

Diện tích của hình vuông có chu vi bằng 36 dm là ... Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 98 m

Xem chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 50 190 mm2 = …… dm2 …… mm2 lần lượt là ....Lúc đầu bình nước nhà Linh có lượng nước là 11/15 bình

Xem chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 28 cm2 10 mm2 = ....... mm2 là ... Sân trước nhà Mai có chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m. Bố Mai muốn sử dụng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm để lát nền sân.

Xem chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 2 cm2 ……. 320 cm2 làMột thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 32 m. Người ta cấy lúa ở đó. Trung bình cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg thóc.

Xem chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2

Bác Ba có một trang trại nuôi gà hình chữ nhật với chiều dài là 35 m, chiều dài hơn chiều rộng 17m.... Chị Mai cắt một tấm vải thành 2 mảnh. Mảnh thứ nhất có diện tích 8/15m2

Xem chi tiết
Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1

Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?

Xem chi tiết

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.