TUYENSINH247 KHAI GIẢNG KHOÁ HỌC LỚP 1-9 NĂM MỚI 2025-2026

GIẢM 35% HỌC PHÍ + TẶNG KÈM SỔ TAY KIẾN THỨC ĐỘC QUYỀN

XEM NGAY
Xem chi tiết

Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 4 - Cánh diều

Tải về

Đã tô màu frac35 hình nào dưới đây? Phân số thích hợp điền vào chỗ trống frac2times7times13times513times5times9times7=frac............ là Rút gọn phân số frac81189 ta được phân số tối giản là Sắp xếp các phân số frac1518;frac32;frac52;frac57 theo thứ tự từ lớn đến bé là

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 4 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Nội dung chính

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

1. Số và phép tính

2. Đo lường

3. Hình học 

4. Bài toán có lời văn (ôn tập)

B. BÀI TẬP

Đề bài

I. Trắc nghiệm

II. Tự luận

Lời giải chi tiết

I. Trắc nghiệm

II. Tự luận

A. NỘI DUNG ÔN TẬP

1. Số và phép tính

a) Số tự nhiên (ôn tập)

b) Phân số

- Phân số và phép chia số tự nhiên

- Tính chất cơ bản của phân số

- So sánh hai phân số (So sánh hai phân số cùng mẫu số, So sánh hai phân số khác mẫu số)

- Thực hiện 4 phép tính với phân số (Cộng các phân số cùng mẫu số, Cộng các phân số khác mẫu số, Trừ các phân số cùng mẫu số, Trừ các phân số khác mẫu số, Phép nhân phân số, Phép chia phân số)

- Tìm phân số của một số

2. Đo lường

- Mét vuông

- Đề xi mét vuông

- Mi-li-mét vuông

3. Hình học 

- Hình bình hành

- Hình thoi

4. Bài toán có lời văn (ôn tập)

B. BÀI TẬP

Đề bài

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Đã tô màu 35 hình nào dưới đây?

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

Câu 2. Phân số thích hợp điền vào chỗ trống 2×7×13×513×5×9×7=............ là:

A. 29

B. 711

C. 57

D. 13

Câu 3. Rút gọn phân số 81189 ta được phân số tối giản là:

A. 1618         

B. 89        

C. 37       

D. 79

Câu 4. Sắp xếp các phân số 1518;32;52;57 theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 57;1518;32;52

B. 32;57;1518;52              

C. 52;32;57;1518

D. 52;32;1518;57   

Câu 5. Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: 37+ .?.  12= 98

A. 3928         

B. 2856          

C. 3956         

D. 8728

Câu 6. a) Dấu thích hợp để điền số còn thiếu vào chỗ chấm là: 57...58

A. >

B. <   

C. =                                 

b) Dấu thích hợp để điền số còn thiếu vào chỗ chấm là: 213...713

A. >

B. <

C. =                                 

Câu 7. Phân số 214 gấp phân số 148 bao nhiêu lần?

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

D. 5 lần

Câu 8. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:

A. 370

B. 30 070

C. 30 700

D. 3 070

Câu 9. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 12 mm2 = ……. mm2 là:

A. 50 120

B. 512

C. 5012

D. 50 012

Câu 10. Có bao nhiêu hình thoi trong hình dưới đây:

A. Không có hình thoi nào

B. 1 hình

C. 2 hình

D. 3 hình

Câu 11. Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây:

A. 4 hình

B. 5 hình

C. 6 hình

D. 7 hình

Câu 12. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 60m, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó.

A. 36 m

B. 2 160 m

C. 96 m

D. 192 m      

Câu 13. Một xe ô tô giờ đầu chạy được 13 quãng đường, giờ thứ hai chạy được 25quãng đường. Hỏi sau hai giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần quãng đường?

A.415 quãng đường

B. 115quãng đường

C. 1115quãng đường

D. 215quãng đường

Câu 14. Cửa hàng nhập về 56 kg thóc. Buổi sáng bán 12tổng số thóc. Buổi chiều bán được 14 số thóc còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

A. 28 kg

B. 35 kg

C. 42 kg

D. 56 kg

Câu 15. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 82 dm2 = …….…. mm2 là:

A. 800

B. 8 200

C. 82 000

D. 820 000

Câu 16. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 52 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:

A. 5207

B. 520 700

C. 30 700

D. 3 070

Câu 17. Số thích hợp điền vào chỗ chấm 5 dm2 12 mm2 = ……. mm2 là:

A. 50 120

B. 512

C. 5012

D. 50 012

Câu 18. Trong 4 phút, một vòi nước chảy được 60 lít nước. Trong 16 giờ vòi chảy được ... lít

A. 100 lít

B. 120 lít

C. 150 lít

D. 200  lít 

Câu 19. Bố Nam đã dùng các viên gạch men hình vuông cạnh 35 m để lát nền căn phòng của bạn ấy. Giá 1 hộp gạch gồm 4 viên là 200 000 đồng. Tổng tiền gạch lát nền căn phòng là 2 500 000 đồng. Vậy diện tích căn phòng của Nam (diện tích phần mạch vữa không đáng kể) là:

A. 27 m2

B. 16 m2

C. 18 m2

D. 24 m2

Câu 20. Một sân trường có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 56 chiều dài. Tính diện tích của sân trường đó.

A. 100 000 m2

B. 12 000 m2

C. 18 000 m2

D. 24 000 m2

Câu 21. Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng 98 số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?

A. 18 học sinh

B. 20 học sinh

C. 24 học sinh

D. 16 học sinh

Câu 22. Cô giáo mua 40 quyển vở cho 3 tổ của lớp. Tổ 1 được 14 số vở, tổ 2 nhận được 25 số vở còn lại. Hỏi tổ 3 nhận được bao nhiêu quyển vở ?

A. 10 quyển 

B. 12 quyển 

C. 16 quyển 

D. 18 quyển

Câu 23. Một cửa hàng có 4 tấn gạo, cửa hàng đã bán được 38 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 1 500 kg  

B. 250 kg

C. 150 kg

D. 2 500 kg  

Câu 24. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 60m, chiều rộng bằng 35 chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó.

A. 2 160 m

B. 192 m

C. 190 m

D. 2 500 m   

Câu 25. Một mảnh đất hình vuông có chu vi là 643m. Diện tích của mảnh đất đó là:

A. 2563 m2

B. 2569 m2

C. 6412m2

D. 649m2

Câu 26. Trong một lớp có 25 số học sinh thích học Tiếng Anh, 37 số học sinh thích học môn Toán. Hỏi số học sinh thích học Tiếng Anh và Toán bằng bao nhiêu phần tổng số học sinh cả lớp?

A. 135   

B. 2935          

C. 635   

D. 735

Câu 27. Một người sơn mặt trước và mặt sau của một bức tường hình chữ nhật có chiều dài 4 m, chiều rộng 2 m. Người thợ đó mất 2 phút 30 giây để sơn xong 1 m2. Vậy người thợ đó sẽ sơn xong bức tường trong thời gian là:

A. 20 phút

B. 30 phút

C. 40 phút

D. 50 phút

Câu 28. Nhóm công nhân sửa một đoạn đường trong 3 ngày. Ngày thứ nhất, nhóm công nhân sửa được 27đoạn đường, ngày thứ hai nhóm công nhân sửa được 411đoạn đường. Hỏi ngày thứ 3, nhóm công nhân còn phải sửa bao nhiêu phần của đoạn đường đó?

A. 5077

B. 2777          

C. 7277         

D. 1777

Câu 29. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 526 m, chiều rộng kém chiều dài 63 m. Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật đó.

A. 16 300 m2

B. 17 200 m2

C. 52 620 m2

D. 14 162 m2

Câu 30. Nhà bạn An thu hoạch được 75kg lạc. Nhà bạn Ngọc thu được nhiều hơn nhà bạn An 10kg lạc. Nhà bạn Huệ thu được nhiều hơn trung bình cộng của nhà An và Ngọc là 15kg lạc. Hỏi trung bình mỗi nhà thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam lạc?

A. 70 kg

B. 75 kg

C. 80 kg

D. 85 kg

II. Tự luận

Câu 1. Tìm giá trị của ? biết rằng:

a) 49 524 - ? x 25 = 29 199

b) 81 230 + 19 462 : ? = 81 267

Câu 2. Tính

a)712+52×29

b) 2+524:23

Câu 3. Tìm ? biết rằng:

a) 3 × ? - 514=37

b) 511-211 × ? =322         

Câu 4. a) Em hãy sắp xếp các phân số 52;2118;77;1217;132143 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 12;914;17;514

Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 3 tấn 18 yến = …….. kg

b) 3m2 5 cm2 = ….… cm2

c) 6 623 mm2 = ……. cm2 …. mm2

d) 56 phút 17 giây = ……. giây

Câu 6. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 96 m, chiều rộng bằng 34 chiều dài. Người ta trồng rau trên mảnh đất đó. Biết rằng cứ 1 m2, người ta thu hoạch được 34 kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rau trên mảnh đất đó?

Câu 7. Hồng có 32 bông hoa, Bình có số hoa bằng 34 của Hồng, Huệ có số hoa bằng 34 tổng số hoa của cả Hồng và Bình. Hỏi Huệ có bao nhiêu bông hoa?

Câu 8. Cửa hàng nhập về 52 kg thóc. Buổi sáng bán 12tổng số thóc. Buổi chiều bán được 34 số thóc còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Câu 9. Một trại chăn nuôi 200 con vịt, ngan và ngỗng. Số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng, số ngan nhiều hơn số ngỗng là 40 con. Hỏi trại đó có bao nhiêu con ngan, vịt, ngỗng?

Câu 10. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 15 m, chiều rộng là 16m. Chia tấm bìa đó ra làm 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Câu 11. Tìm hai số chẵn có tổng bằng 274, biết rằng ở giữa chúng còn có 4 số chẵn.

Câu 12. Một tấm vải dài 45m. Người ta lấy ra 15 tấm vải để may 12 cái túi như nhau. Hỏi may mỗi cái túi đó hết bao nhiêu mét vải ?

Câu 13. Biết rằng 10 con gà cần 3kg thóc để ăn trong 1 tuần. Hỏi nếu mẹ nuôi 35 con gà như thế thì mỗi tuần cần mua bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Câu 14. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 85+36+2+45+32+35

b) (112)×(113)×(114)×(115)

Câu 15. Tính bằng cách thuận tiện:

a) 12×1213+13×1213+14×1213

b) 17173636×181818343434

Câu 16. Tính bằng cách thuận tiện

a) 15×21214343+15×222222434343

b)16×25+44×10029×96+142×48

c)1994×19931992×19931992×1993+1994×7+1986

d)677×874+251678×874623

Lời giải chi tiết

I. Trắc nghiệm

1 C

2 A

3 C

4 D

5 A

6 A

7 B

8 B

9 A

10 D

11 C

12 D

13 C

14 B

15 D

16 B

17 D

18 C

19 C

20 B

21 A

22 D

23 D

24 B

25 A

26 B

27 A

28 B

29 A

30 D

II. Tự luận

Câu 1. Tìm giá trị của ? biết rằng:

a) 49 524 - ? x 25 = 29 199

b) 81 230 + 19 462 : ? = 81 267

Phương pháp

Tìm thành phần chưa biết của phép tính

Lời giải

a) 49 524 - ? x 25 = 29 199

? x 25 = 49 524 – 29 199

? x 25 = 20 325

? = 20 325 : 25

? = 813

b) 81 230 + 19 462 : ? = 81 267

19 462 : ? = 81 267 - 81 230

19 462 : ? = 37

? = 19 462 : 37

? = 526

Câu 2. Tính

a)712+52×29

b) 2+524:23

Phương pháp:

- Muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng hoặc trừ hai phân số sau khi quy đồng.

- Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

Lời giải

a) 712+52×29=712+59=2136+2036=4136

b) 2+524:23=2+524×32=2+516=3716

Câu 3. Tìm ? biết rằng:

a) 3 × ? - 514=37

b) 511-211 × ? =322         

Phương pháp

Tìm thành phần chưa biết của phép tính

Lời giải

a) 3 × ? - 514=37

3 × ? = 37+514

3 × ? = 1114

? = 1114 : 3

? = 1142

b) 511-211 × ? =322         

211 × ? = 511-322

211 × ? = 722

? = 722: 211

? = 74

Câu 4. a) Em hãy sắp xếp các phân số 52;2118;77;1217;132143 theo thứ tự từ bé đến lớn.

b) Em hãy sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 12;914;17;514

Phương pháp

So sánh các phân số

a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn

b) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé

Lời giải

a)

Ta có:

+) Các phân số bé hơn 1:  132143;1217

Ta so sánh 1321431217

132143=1213;1217 là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên 1217<1213hay 1217<132143

+) 77=1

+) Các phân số lớn hơn 1: 52;2118

52;2718=32 là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên2718<52

Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1217;132143;77;2118;52

Đáp án: 1217;132143;77;2118;52

b)

Ta có: 12=714;17=214

Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ lớn đến bé là: 914;12;514;17

Đáp án:914;12;514;17

Câu 5. Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 3 tấn 18 yến = …….. kg

b) 3m2 5 cm2 = ….… cm2

c) 6 623 mm2 = ……. cm2 …. mm2

d) 56 phút 17 giây = ……. giây

Phương pháp

Áp dụng cách đổi:

1 tấn = 1 000 kg;  1 yến = 10 kg;

1m2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = 100 mm2

1 phút = 60 giây

Lời giải

a) 3 tấn 18 yến = 3 180 kg 

b) 3m2 5 cm2 = 30 005 cm2

c) 6 623 mm2 = 66 cm2 23 mm2

d) 56 phút 17 giây = 67 giây

Câu 6. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 96 m, chiều rộng bằng 34 chiều dài. Người ta trồng rau trên mảnh đất đó. Biết rằng cứ 1 m2, người ta thu hoạch được 34 kg rau. Hỏi người ta thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rau trên mảnh đất đó?

Phương pháp

- Tính chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật = Chiều dài x 34

- Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng

- Tính số ki-lô-gam rau người ta thu hoạch được trên mảnh đất đó = Diện tích x 23

Lời giải

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

96 x 34= 72 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

96 x 72 = 6 912 (m2)

Người ta thu hoạch được số ki-lô-gam rau trên mảnh đất đó là:

6912 x 23 = 4 608 (kg)

Đáp số: 4 608 kg rau

Câu 7. Hồng có 32 bông hoa, Bình có số hoa bằng 34 của Hồng, Huệ có số hoa bằng 34 tổng số hoa của cả Hồng và Bình. Hỏi Huệ có bao nhiêu bông hoa?

Phương pháp

Số bông hoa Bình có = Số bông hoa Hồng có x 34

Tổng số hoa của Hồng và Bình = Số bông hoa Hồng có + Số bông hoa Bình có

Số bông hoa Huệ có = Tổng số hoa của Hồng và Bình x 34

Lời giải

Bình có số bông hoa là:

32 x 34 = 24 (bông)

Tổng số hoa của Hồng và Bình là:

32 + 24 = 56 (bông)

Huệ có số bông hoa là:

56 x 34= 42 (bông)

Đáp số: 42 bông hoa

Câu 8. Cửa hàng nhập về 52 kg thóc. Buổi sáng bán 12tổng số thóc. Buổi chiều bán được 34 số thóc còn lại. Hỏi cửa hàng đã bán tất cả bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Phương pháp

Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng nhập về x 12

Số ki-lô-gam thóc cửa hàng còn lại  = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng nhập về - Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng

Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi chiều = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng còn lại  x 34

Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc  = Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi sáng + Số ki-lô-gam thóc cửa hàng bán được vào buổi chiều

Lời giải

Buổi sáng cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:

56 x 12 = 28 (kg)

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam thóc là:

56 – 28 = 28 (kg)

Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam thóc là:

28 x 34= 21 (kg)

Cửa hàng đã bán tất cả số ki-lô-gam thóc là:

28 + 21 = 49 (kg)

Đáp số: 49 kg thóc

Câu 9. Một trại chăn nuôi 200 con vịt, ngan và ngỗng. Số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng, số ngan nhiều hơn số ngỗng là 40 con. Hỏi trại đó có bao nhiêu con ngan, vịt, ngỗng?

Phương pháp

Số vịt = Tổng số ngan và ngỗng = Tổng 3 loại : 2

Bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu:

Số ngỗng = (Tổng – Hiệu) : 2

Số ngan = Tổng – Số ngỗng

Lời giải

Vì số vịt bằng tổng số ngan và ngỗng nên số vịt là:

200 : 2 = 100 (con)

Số ngỗng là:

(100 - 40) : 2 = 30 (con)

Số ngan là:

100 – 30 = 70 (con)

Đáp số: Vịt: 100 con

Ngỗng: 30 con

Ngan: 70 con

Câu 10. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 15 m, chiều rộng là 16m. Chia tấm bìa đó ra làm 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.

Phương pháp:

Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng

Diện tích của mỗi phần là: Diện tích tấm bìa : 3

Lời giải:

Diện tích của tấm bìa là:

15 x 16= 130 (m²)

Diện tích của mỗi phần là:

130 : 3= 190 (m²)

Đáp số: 190

Câu 11. Tìm hai số chẵn có tổng bằng 274, biết rằng ở giữa chúng còn có 4 số chẵn.

Phương pháp:

Tìm hiệu hai số đó

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Số lớn = (Tổng - Hiệu) : 2

Lời giải:

Hai số chẵn cần tìm và có số 4 số chẵn ở giữa chúng thì ta được 6 số chẵn liên tiếp.

Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Vậy hiệu của hai số lẻ cần tìm bằng:

2  x ( 6 – 1 ) = 10

Số bé cần tìm là:

(274 – 10 ) : 2 = 83

Số lớn cần tìm là:

176 – 83 = 93

Đáp số: 83 và 93

Câu 12. Một tấm vải dài 45m. Người ta lấy ra 15 tấm vải để may 12 cái túi như nhau. Hỏi may mỗi cái túi đó hết bao nhiêu mét vải ?

Phương pháp

Số mét vải người may 12 cái túi =  Độ dài tấm vải × 15

Số mét vải may mỗi cái túi = Số mét vải người may 12 cái túi : 12

Lời giải

Số mét vải người ta lấy để may 12 cái túi là:

45 × 15 = 9 (m)

May mỗi cái túi hết số mét vải là:

9 : 12 = 34 (m)

Đáp số: 34 m

Câu 13. Biết rằng 10 con gà cần 3kg thóc để ăn trong 1 tuần. Hỏi nếu mẹ nuôi 35 con gà như thế thì mỗi tuần cần mua bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

Phương pháp

- Số ki-lô-gam thóc mỗi con gà ăn hết trong 1 tuần = Số ki-lô-gam thóc 10 con gà ăn hết trong 1 tuần : 10

- Số ki-lô-gam thóc mỗi tuần cần mua nếu mẹ nuôi 35 con gà = Số ki-lô-gam thóc mỗi con gà ăn hết trong 1 tuần × 35

Lời giải

Trong 1 tuần, mỗi con gà ăn hết số ki-lô-gam thóc là:

3 : 10 = 310(kg)

Nếu mẹ nuôi 35 con gà như thế thì mỗi tuần cần mua số ki-lô-gam thóc là:

35 × 310 = 212(kg)

Đáp số: 212 kg thóc

Câu 14. Tính bằng cách thuận tiện.

a) 85+36+2+45+32+35

b) (112)×(113)×(114)×(115)

Phương pháp

- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

- Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số

Lời giải

a) 85+36+2+45+32+35

=(85+45+35)+(12+32)+2

=155+42+2

=3+2+2

=7

b) (112)×(113)×(114)×(115)

=12×23×34×45

=15

Câu 15. Tính bằng cách thuận tiện:

a) 12×1213+13×1213+14×1213

b) 17173636×181818343434

Phương pháp

- Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

- Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số

Lời giải

a) 12×1213+13×1213+14×1213

=1213×(12+13+14)

=1213×1312

=1

b) 17173636×181818343434

=17×10136×101×18×1010134×10101

=1736×1834

=1718×2×1817×2

=17×1818×2×17×2

=14

Câu 16. Tính bằng cách thuận tiện

a) 15×21214343+15×222222434343

b)16×25+44×10029×96+142×48

c)1994×19931992×19931992×1993+1994×7+1986

d)677×874+251678×874623

Phương pháp

- Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

- Áp dụng công thức: a x b - a x c = a x (b - c)

- Tính bằng cách thuận tiện với phép nhân phân số

Lời giải

a) 15×21214343+15×222222434343

15×2121:1014343:101+15×222222:10101434343:10101

=15×2143+15×2243

=15×(2143+2243)

=15×4343

=15

b)16×25+44×10029×96+142×48

=4×4×25+44×10029×96+71×2×48

=4×100+44×10029×96+71×96

=100×(44+4)96×(29+71)

=100×4896×100

=4896

=12

c)1994×19931992×19931992×1993+1994×7+1986

=1993×(19941992)1992×1993+(1993+1)×7+1986

=1993×(19941992)1992×1993+1993×7+7+1986

=1993×(19941992)1992×1993+1993×7+1993

=1993×(19941992)1993×(1992+7+1)

=1993×21993×2000

=11000

d)677×874+251678×874623

=677×874+251(677+1)×874623

=677×874+251677×874+874623

=677×874+251677×874+251

=1


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Tải về
  • Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 1

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 25 mm2 = …….…. mm2 Một xe ô tô đi 80 km hết 5 lít xăng. Biết giá bán một lít xăng là 22 500 đồng

  • Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 2

    Bố Nam đã dùng các viên gạch men hình vuông cạnh 3/5 m để lát nền ... Cô Hà có 720 m2 đất trồng rau. Trung bình cứ 10 m2 đất cho thu hoạch 45 kg rau ...

  • Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 3

    Một hình chữ nhật có chu vi là 354m, chiều dài là 113m. Hỏi chiều rộng kém chiều dài bao nhiêu mét? Một người bán được 56tạ gạo, trong đó số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 13 tạ. Hỏi người đó bán được bao nhiêu tạ gạo nếp?

  • Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 4

    Trong một bài kiểm tra môn Tiếng Anh, Mai làm bài hết giờ, Lan23 làm hết 35 giờ, Minh làm hết 1115 giờ. Hỏi bạn nào làm nhanh nhất? Sắp xếp các phân số 52;2118;77;1217;132143 theo thứ tự từ bé đến lớn là: 3 tấn 18 yến = ... kg

  • Đề thi học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 5

    frac710 của hình chữ nhật đã được tô màu có nghĩa là: Hồng nói hai phân số frac4892và [frac{{36}}{{69}}] bằng nhau, nhưng Lan lại nói chúng không bằng . Có bao nhiêu hình bình hành trong hình dưới đây Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: frac37+ .?. = frac98 Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng frac98 số học sinh nam. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ ?

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Cánh diều - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.