Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Cánh diều - Đề số 8
Diện tích của hình vuông có chu vi bằng 36 dm là ... Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 98 m
Đề bài
-
A.
$\frac{7}{{15}}$
-
B.
$\frac{8}{{15}}$
-
C.
$\frac{3}{5}$
-
D.
$\frac{{15}}{7}$
Hình bình hành có:
-
A.
Hai cặp cạnh đối diện song song
-
B.
Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau
-
C.
Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
-
D.
Hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau
Số thích hợp điền vào chỗ chấm $\frac{{24}}{{32}} = \frac{{.....}}{4}$ là:
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
2
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm $\frac{{11}}{{18}}\,.......\,\frac{2}{3}$ là:
-
A.
>
-
B.
<
-
C.
=
-
D.
Không xác định được
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 2m2 13cm2 ……. 2013 cm2 là:
-
A.
>
-
B.
<
-
C.
=
-
D.
Không xác định được
Diện tích của hình vuông có chu vi bằng 36 dm là:
-
A.
72 dm2
-
B.
81 dm2
-
C.
324 dm2
-
D.
36 dm2
Lời giải và đáp án
-
A.
$\frac{7}{{15}}$
-
B.
$\frac{8}{{15}}$
-
C.
$\frac{3}{5}$
-
D.
$\frac{{15}}{7}$
Đáp án : A
Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là số phần bằng nhau.
Phân số chỉ phần đã tô màu trong hình vẽ bên là: $\frac{7}{{15}}$
Hình bình hành có:
-
A.
Hai cặp cạnh đối diện song song
-
B.
Hai cặp cạnh đối diện bằng nhau
-
C.
Hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau
-
D.
Hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của hình bình hành để chọn đáp án thích hợp.
Hình bình hành có: Hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau
Số thích hợp điền vào chỗ chấm $\frac{{24}}{{32}} = \frac{{.....}}{4}$ là:
-
A.
1
-
B.
3
-
C.
5
-
D.
2
Đáp án : B
Chia cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự nhiên để được phân số bằng phân số ban đầu.
$\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}$
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm $\frac{{11}}{{18}}\,.......\,\frac{2}{3}$ là:
-
A.
>
-
B.
<
-
C.
=
-
D.
Không xác định được
Đáp án : A
Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.
Ta có $\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 6}}{{3 \times 6}} = \frac{{12}}{{18}}$
Vậy $\frac{{11}}{{18}} > \frac{2}{3}$
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 2m2 13cm2 ……. 2013 cm2 là:
-
A.
>
-
B.
<
-
C.
=
-
D.
Không xác định được
Đáp án : A
Áp dụng cách đổi: 1m2 = 10 000 cm2
2m2 13cm2 = 20 013 cm2 > 2013 cm2
Diện tích của hình vuông có chu vi bằng 36 dm là:
-
A.
72 dm2
-
B.
81 dm2
-
C.
324 dm2
-
D.
36 dm2
Đáp án : B
Bước 1: Tìm độ dài cạnh hình vuông = Chu vi hình vuông : 4
Bước 2: Diện tích của hình vuông = cạnh x cạnh
Độ dài cạnh hình vuông là: 36 : 4 = 9 (dm)
Diện tích của hình vuông là: 9 x 9 = 81 (dm2)
- So sánh hai phân số cùng mẫu số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn
- So sánh hai phân số cùng tử số: Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn
- Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số sau khi quy đồng.
$\frac{{10}}{{18}}\, < \frac{{11}}{{18}}$
$\frac{7}{{12}}\, > \,\frac{7}{{13}}$
$\frac{5}{8}\, = \,\frac{{15}}{{24}}$
$\frac{2}{3}\, > \frac{8}{{15}}$
- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
$\frac{{12}}{{25}} + \frac{8}{{25}} = \frac{{20}}{{25}} = \frac{4}{5}$
$\frac{1}{6} + \frac{5}{{18}} = \frac{3}{{18}} + \frac{5}{{18}} = \frac{8}{{18}} = \frac{4}{9}$
$\frac{{19}}{7} - \frac{5}{7} = \frac{{14}}{7} = 2$
Áp dụng cách đổi:
1dm2 = 100 cm2 ; 10 000 cm2 = 1m2
1m2 = 100 dm2 ; 1cm2 = 100 mm2
95 dm2 = 9 500 m2
18 cm2 6 mm2 = 1 806 mm2
4 dm2 44 cm2 = 444 cm2
2m2 3cm2 = 20 003 cm2
a) Chiều dài = (tổng + hiệu) : 2
Chiều rộng = chiều dài – hiệu
Diện tích mảnh đất = chiều dài x chiều rộng
b) Số kg rau thu được = Diện tích mảnh đất : 5 x 4
a) Chiều dài mảnh đất là:
(98 + 12) : 2 = 55 (m)
Chiều rộng mảnh đất là:
98 – 55 = 43 (m)
Diện tích mảnh đất là:
55 x 43 = 2 365 (m2)
b) Trên cả mảnh vườn đó thu hoạch được số ki-lô-gam rau là:
2 365 : 5 x 4 = 1892 (kg)
Đáp số: a) 2 365 m2
b) 1892 kg rau
Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 21 dm2 = ......... cm2 Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 40m, chiều rộng là 7m.
Một mảnh đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 99 m ... Để lát một căn phòng hình chữ nhật người ta đã dùng 2100 viên gạch
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 50 190 mm2 = …… dm2 …… mm2 lần lượt là ....Lúc đầu bình nước nhà Linh có lượng nước là 11/15 bình
Số thích hợp điền vào chỗ chấm 28 cm2 10 mm2 = ....... mm2 là ... Sân trước nhà Mai có chiều dài 14 m và chiều rộng 12 m. Bố Mai muốn sử dụng các viên gạch hình vuông cạnh 4 dm để lát nền sân.
Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 3 dm2 2 cm2 ……. 320 cm2 làMột thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 65m, chiều rộng 32 m. Người ta cấy lúa ở đó. Trung bình cứ 10 m2 thu hoạch được 5 kg thóc.
Bác Ba có một trang trại nuôi gà hình chữ nhật với chiều dài là 35 m, chiều dài hơn chiều rộng 17m.... Chị Mai cắt một tấm vải thành 2 mảnh. Mảnh thứ nhất có diện tích 8/15m2
Nửa chu vi của một hình chữ nhật là 20 dm. Nếu giảm chiều dài đi 4 dm thì được chiều rộng. Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?