Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 4

Đề bài

Câu 1 :

Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của nước thực dân nào?

  • A.

    Thực dân Anh

     

  • B.

    Thực dân Pháp

     

  • C.

    Thực dân Hà Lan

     

  • D.

    Thực dân Tây Ban Nha

Câu 2 :

Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?

  • A.

    Phái “cực đoan” trong Đảng Quốc đại tuyên bố thành lập.

  • B.

    Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Bengan.

  • C.

    Ngày Ti lắc bị thực dân Anh bắt giam.

  • D.

    Ngày Ti - lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại.

Câu 3 :

Trong giai đoạn thứ hai của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1917 - 1918), ưu thế trên chiến trường thuộc về phe nào?

  • A.

    Liên minh

     

  • B.

    Hiệp ước

     

  • C.

    Đồng minh

     

  • D.

    Phe Trục

Câu 4 :

Vì sao đế quốc Nhật lại có đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?

  • A.

    Do Nhật Bản không xóa bỏ mà chỉ cải cách chế độ phong kiến cho phù hợp với hoàn cảnh đất nước

     

  • B.

    Do tầng lớp võ sĩ Samurai vẫn là lực lượng chính trị có ưu thế lớn và ảnh hưởng đến con đường phát triển ở Nhật Bản

     

  • C.

    Do những tàn tích phong kiến vẫn được bảo lưu ở Nhật và chủ trương xây dựng đất nước bằng quân sự

     

  • D.

    Do Nhật Bản xác định vươn lên trong thế giới tư bản bằng con đường tiến hành chiến tranh mở rộng lãnh thổ

Câu 5 :

Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của các phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia cuối thế kỉ XIX?

  • A.

    Thiếu tổ chức lãnh đạo thống nhất

     

  • B.

    Thiếu một đường lối đấu tranh đúng đắn

     

  • C.

    Sự khủng hoảng của vương triều Phnôm Pênh

     

  • D.

    Sự chênh lệch về sức mạnh quân sự giữa thực dân Pháp và nhân dân Campuchia

Câu 6 :

Ý nào dưới đây không phải là chính sách kinh tế của thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX?

  • A.

    Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.

     

  • B.

    Đầu tư vốn và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.

     

  • C.

    Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô.

     

  • D.

    Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.

Câu 7 :

Tác phẩm “Những người khốn khổ” của Vích-to Huy-gô đã đi sâu khai thác đề tài gì trong đời sống xã hội?

  • A.

    Phản ảnh hiện thực của xã hội Pháp.

     

  • B.

    Lòng yêu thương vô hạn đối với những con người đau khổ, mong tìm những giải pháp đem lại hạnh phúc cho họ.

     

  • C.

    Chống lại trật tự của chế độ phong kiến Nga hoàng.

     

  • D.

    Ca ngợi phẩm chất của người dân Nga trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 8 :

Từ thời vua Môngkút - Rama IV (1851- 1868), Xiêm đã thực hiện chủ trương để phát triển đất nước và bảo vệ nền độc lập?

  • A.

    Kêu gọi sự đầu tư từ bên ngoài

     

  • B.

    Mở cửa buôn bán với bên ngoài

     

  • C.

    Kêu gọi sự ủng hộ của Pháp

     

  • D.

    Ban bố các đạo luật nhằm phát triển kinh tế

Câu 9 :

Đâu là cách giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau ở đầu thế kỉ XX?

  • A.

    Sự phát triển của phong trào công nhân

     

  • B.

    Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc

     

  • C.

    Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)

     

  • D.

    Sự cạnh tranh giữa các tập đoàn tư bản độc quyền

Câu 10 :

Điểm nổi bật trong chính sách thống trị của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ở khu vực Mĩ Latinh là

  • A.

    Thiết lập chế độ thống trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn khốc

     

  • B.

    Thi hành chính sách thực dân mới, trao quyền cho người bản xứ

     

  • C.

    Lôi kéo lực lượng tay sai, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc

     

  • D.

    Thành lập các tổ chức chính trị, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc

Câu 11 :

Cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất ở Trung Quốc (1898) phát triển chủ yếu trong lực lượng nào?

  • A.

    Đông đảo nhân dân

     

  • B.

    Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời

     

  • C.

    Giai cấp địa chủ phong kiến

     

  • D.

    Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến

Câu 12 :

Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân chống lại giới chủ là

  • A.

    Đập phá máy móc

     

  • B.

    Bãi công

     

  • C.

    Thành lập các tổ chức công đoàn

     

  • D.

    Khởi nghĩa vũ trang

Câu 13 :

Hệ quả ngoài mong muốn của các nước đế quốc khi tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất là

  • A.

    Bị thiệt hại nặng nề về sức người sức của

     

  • B.

    Gây ra những mâu thuẫn trong phe Hiệp ước

     

  • C.

    Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga và việc thành lập nhà nước Xô viết

     

  • D.

    Gây đau thương chết chóc cho nhân loại

Câu 14 :

Ý nào không phản ánh đúng mục đích thành lập của hai khối quân sự đối đầu (Liên minh và Hiệp ước) đầu thế kỉ XX?

  • A.

    Để lôi kéo đồng minh.

  • B.

    Để tăng cường chạy đua vũ trang.

  • C.

    Giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế đang bao trùm thế giới tư bản.

  • D.

    Ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau.

Câu 15 :

Sau cải cách của vua Rama V, thể chế chính trị ở Xiêm đã có sự biến đổi đổi như thế nào?

  • A.

    Quân chủ lập hiến

     

  • B.

    Quân chủ chuyên chế

     

  • C.

    Cộng hòa đại nghị

     

  • D.

    Cộng hòa tổng thống

Câu 16 :

Những thành tựu văn hóa buổi đầu thời cận đại có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của lịch sử nhân loại?

  • A.

    Tấn công vào xã hội tư bản, bênh vực cho nhân dân lao động

     

  • B.

    Tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến, hình thành quan điểm tư tưởng của con người tư sản

     

  • C.

    Tấn công vào xã hội tư bản, hình thành quan điểm của giai cấp phong kiến

     

  • D.

    Lật đổ chế độ phong kiến, hình thành hệ thống tư tưởng tiến bộ

Câu 17 :

Hai quốc gia nào ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân phương Tây ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

  • A.

    Êtiôpia và Ai Cập       

     

  • B.

    Angiêri và Tuynidi

     

  • C.

    Xuđăng và Ănggôla       

     

  • D.

    Êtiôpia và Libêria

Câu 18 :

Chính sách nào sau đây không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?

  • A.

    Dùng tay sai người bản xứ lập chính quyền thống trị nhân dân.

     

  • B.

    Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.

     

  • C.

    Chia để trị.

     

  • D.

    Khơi sâu mâu thuẫn chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.

Câu 19 :

Mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX là

  • A.

    Chống triều đình phong kiến Mãn Thanh

     

  • B.

    Chống sự xâm lược của các nước đế quốc

     

  • C.

    Chống lại Từ Hi Thái Hậu vì ra lệnh bắt vua Quang Tự

     

  • D.

    Chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở Trung Quốc

Câu 20 :

Tháng 1-1868, ở Nhật Bản đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

  • A.

    Mút-xô-hi-tô lên ngôi vua

     

  • B.

    Phong trào đảo Mạc phát triển mạnh mẽ

     

  • C.

    Nhật Bản kí hiệp ước bất bình đẳng với các nước tư bản phương Tây

     

  • D.

    Chế độ Mạc phủ bị lật đổ, Nhật Bản bước vào thời kì cải cách

Câu 21 :

Các tác phẩm của Mô-li-e tập trung đi sâu phản ánh chủ đề gì?

  • A.

    Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên của nước Pháp

     

  • B.

    Lòng yêu quê hương, đất nước sâu sắc của tác giả

     

  • C.

    Khát vọng công bằng, cuộc sống tốt đẹp của con người

     

  • D.

    Phê phán chế độ phong kiến Pháp

Câu 22 :

Ý nào sau đây thể hiện tính chất tiến bộ của những cải cách do Thiên Hoàng Minh Trị khởi xướng từ năm 1868?

  • A.

    Giải quyết những vấn đề cấp thiết của tình hình chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục, đặt ra với Nhật Bản cuối thế kỉ XIX.

  • B.

    Tập trung vào vấn đề phát triển mô hình chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục giống phương Tây.

  • C.

    Tiếp nối những giá trị lâu đời về chính trị, quân sự, văn hóa – giáo dục, …. của nước Nhật xưa.

  • D.

    Thực hiện quyền dân chủ về chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục cho các tầng lớp nhân dân.

Câu 23 :

Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước phương Tây quyết định dùng vũ lực để nhanh chóng hoàn thành xâm lược Đông Nam Á?

  • A.

    Nhu cầu về nguồn nguyên liệu, thị trường, nhân công khi tiến lên chủ nghĩa đế quốc

  • B.

    Sự khủng hoảng của chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á

  • C.

    Nguồn nguyên liệu dồi dào, nhân công giá rẻ, thị trường rộng lớn của Đông Nam Á

  • D.

    Sự suy yếu của các nước Đông Nam Á

Câu 24 :

Tham vọng của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX là gì?

  • A.

    Biến Đông Dương thành nơi cung cấp những nguồn lực, thị trường tiêu thụ hàng hoá của Pháp; đe dọa Trung Quốc

     

  • B.

    Mở rộng hệ thống thuộc địa, tăng nguồn thu cho Pháp

     

  • C.

    Biến Đông Dương thành nơi cung cấp những nguồn lực, thị trường tiêu thụ của Pháp; căn cứ để tiến vào phía Nam Trung Hoa và hạn chế ảnh hưởng của Anh ở khu vực

     

  • D.

    Ngăn chặn ảnh hưởng của các nước tư bản khác vào khu vực Đông Nam Á

Câu 25 :

Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là

  • A.

    Mâu thuẫn về vấn đề nhân công và văn hóa

  • B.

    Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản

     

  • C.

    Thái độ hung hăng của Đức và sự dung dưỡng của Anh, Pháp

     

  • D.

    Thái tử Xéc-bi bị ám sát

Câu 26 :

Từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX văn học ở các nước phương Đông có đặc điểm gì khác biệt so với văn học ở các nước phương Tây?

  • A.

    Xuất hiện nhiều tác giả lớn

     

  • B.

    Có nhiều tác phẩm kinh điển, phản ánh toàn cảnh bức tranh xã hội đương thời

     

  • C.

    Lên án chế độ phong kiến

     

  • D.

    Phản ánh cuộc sống của nhân dân, dưới ách thực dân phong kiến, tinh thần quật khởi giành độc lập, tự do

Câu 27 :

Tiền đề kinh tế dẫn đến “sự thức tỉnh của châu Á” trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông đầu thế kỉ XX?

  • A.

    Sự xuất hiện của giai cấp tư sản dân tộc

     

  • B.

    Sự du nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa

     

  • C.

    Sự du nhập của tư tưởng dân chủ tư sản

     

  • D.

    Sự phát triển của bộ phận sĩ phu tư sản hóa

Câu 28 :

Chính sách đối ngoại nào của các nước tư bản Âu – Mĩ thế kỉ XIX đã ảnh hưởng trực tiếp tới các nước Á, Phi, Mĩ Latinh?

  • A.

    Chủ trương mở rộng quan hệ hợp tác lẫn nhau về kinh tế.

     

  • B.

    Thực hiện tăng cường hợp tác, giao lưu về chính trị, quân sự.

     

  • C.

    Tiến hành liên kết thành lập các liên minh chính trị, quân sự.

     

  • D.

    Đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.

Câu 29 :

Ảnh hưởng của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc đã đưa tới sự ra đời của tổ chức chính trị nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

  • A.

    Duy Tân hội

     

  • B.

    Việt Nam Quang Phục Hội

     

  • C.

    Đông Kinh nghĩa thục

     

  • D.

    Việt Nam Đồng minh hội

Câu 30 :

Bài thơ “Con cáo và chùm nho” là sáng tác của ai?

  • A.

    La phông- ten

     

  • B.

    Coóc- nây

     

  • C.

    Mô-li-e

     

  • D.

    Xéc-van-téc

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Từ nửa sau thế kỉ XIX, các nước Đông Dương trở thành thuộc địa của nước thực dân nào?

  • A.

    Thực dân Anh

     

  • B.

    Thực dân Pháp

     

  • C.

    Thực dân Hà Lan

     

  • D.

    Thực dân Tây Ban Nha

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

 

Từ nửa sau thế kỉ XIX, thực dân Pháp đã tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Campuchia). Đến cuối thế kỉ XIX, quá trình này đã được hoàn thành. Liên bang Đông Dương thuộc Pháp được thành lập

Câu 2 :

Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?

  • A.

    Phái “cực đoan” trong Đảng Quốc đại tuyên bố thành lập.

  • B.

    Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Bengan.

  • C.

    Ngày Ti lắc bị thực dân Anh bắt giam.

  • D.

    Ngày Ti - lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nhằm hạn chế phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh đã ban hành đạo luật chia đôi xứ Bengan (7-1905): miền Đông của các tín đồ theo đạo Hội và miền Tây của những người theo đạo Hindu. Điều này đã làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống thực dân Anh trong những năm 1905-1908

Câu 3 :

Trong giai đoạn thứ hai của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1917 - 1918), ưu thế trên chiến trường thuộc về phe nào?

  • A.

    Liên minh

     

  • B.

    Hiệp ước

     

  • C.

    Đồng minh

     

  • D.

    Phe Trục

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sang giai đoạn thứ hai (1917-1918), thế chủ động trên chiến trường đã chuyển từ phe Liên minh sang phe Hiệp ước.

Câu 4 :

Vì sao đế quốc Nhật lại có đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?

  • A.

    Do Nhật Bản không xóa bỏ mà chỉ cải cách chế độ phong kiến cho phù hợp với hoàn cảnh đất nước

     

  • B.

    Do tầng lớp võ sĩ Samurai vẫn là lực lượng chính trị có ưu thế lớn và ảnh hưởng đến con đường phát triển ở Nhật Bản

     

  • C.

    Do những tàn tích phong kiến vẫn được bảo lưu ở Nhật và chủ trương xây dựng đất nước bằng quân sự

     

  • D.

    Do Nhật Bản xác định vươn lên trong thế giới tư bản bằng con đường tiến hành chiến tranh mở rộng lãnh thổ

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phần Nhật Bản Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa để suy luận trả lời

Lời giải chi tiết :

Mặc dù tiến lên chủ nghĩa tư bản, song Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến. Tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai vẫn có ưu thế chính trị rất lớn. Họ chủ trương xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự. Tình hình đó làm cho đế quốc Nhật có đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt

Câu 5 :

Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến sự thất bại của các phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia cuối thế kỉ XIX?

  • A.

    Thiếu tổ chức lãnh đạo thống nhất

     

  • B.

    Thiếu một đường lối đấu tranh đúng đắn

     

  • C.

    Sự khủng hoảng của vương triều Phnôm Pênh

     

  • D.

    Sự chênh lệch về sức mạnh quân sự giữa thực dân Pháp và nhân dân Campuchia

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào nguyên nhân thất bại của các phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp của nhân dân Campuchia cuối thế kỉ XIX để suy luận trả lời.

Lời giải chi tiết :

Khi tiến hành xâm lược Campuchia, thực dân Pháp có chỗ dựa là một nền sản xuất phồn vinh, quân đội hùng mạnh được trang bị vũ khí hiện đại. Trong khi đó, Campuchia lại thua kém Pháp hẳn một phương thức sản xuất, vũ khí thô sơ, lạc hậu. Đây chính là nguyên nhân khách quan khiến cho phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia thất bại

Câu 6 :

Ý nào dưới đây không phải là chính sách kinh tế của thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX?

  • A.

    Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.

     

  • B.

    Đầu tư vốn và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.

     

  • C.

    Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô.

     

  • D.

    Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ bao gồm:

- Mở rộng công cuộc khai thác Án Độ một cách quy mô, ra sức vơ vét lương thực, các nguồn nguyên liệu và bóc lột nhân công để thu lợi nhuận.

- Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thực dân Anh, phải cung cấp lương thực và nguyên liệu ngày càng nhiều cho chính quốc

Thực dân Anh không thực hiện chính sách đầu tư vốn và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn.

Câu 7 :

Tác phẩm “Những người khốn khổ” của Vích-to Huy-gô đã đi sâu khai thác đề tài gì trong đời sống xã hội?

  • A.

    Phản ảnh hiện thực của xã hội Pháp.

     

  • B.

    Lòng yêu thương vô hạn đối với những con người đau khổ, mong tìm những giải pháp đem lại hạnh phúc cho họ.

     

  • C.

    Chống lại trật tự của chế độ phong kiến Nga hoàng.

     

  • D.

    Ca ngợi phẩm chất của người dân Nga trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nôi dung chính của tác phẩm “Những người khốn khổ” của tác giả Vích-to Huy-gô là thể hiện lòng yêu thương vô hạn đối với những con người đau khổ, mong tìm những giải pháp đem lại hạnh phúc cho họ.

Câu 8 :

Từ thời vua Môngkút - Rama IV (1851- 1868), Xiêm đã thực hiện chủ trương để phát triển đất nước và bảo vệ nền độc lập?

  • A.

    Kêu gọi sự đầu tư từ bên ngoài

     

  • B.

    Mở cửa buôn bán với bên ngoài

     

  • C.

    Kêu gọi sự ủng hộ của Pháp

     

  • D.

    Ban bố các đạo luật nhằm phát triển kinh tế

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Đứng trước sự đe dọa xâm nhập của thực dân phương Tây, nhất là Anh và Pháp, đến thời vua Môngkút (Rama IV, trị vì từ năm 1851 đến năm 1868), nước Xiêm (Thái Lan) đã thực hiện chủ trương buôn bán với nước ngoài, mở của buôn bán với bên ngoài, lợi dụng sự kiềm chế lẫn nhau giữa các nước tư bản để bảo vệ độc lập của đất nước.

Câu 9 :

Đâu là cách giải quyết mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với nhau ở đầu thế kỉ XX?

  • A.

    Sự phát triển của phong trào công nhân

     

  • B.

    Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc

     

  • C.

    Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)

     

  • D.

    Sự cạnh tranh giữa các tập đoàn tư bản độc quyền

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Khi chủ nghĩa tư bản tiến lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, đẩy mạnh quá trình xâm lược thuộc địa đã khiến cho mâu thuẫn giữa các nước đế quốc nảy sinh và ngày càng phát triển. Biểu hiện rõ ràng nhất của mâu thuẫn đó chính là cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) diễn ra giữa hai phe Liên minh và hiệp ước nhằm cướp đoạt, phân chia lại hệ thống thuộc địa trên thế giới

Câu 10 :

Điểm nổi bật trong chính sách thống trị của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha ở khu vực Mĩ Latinh là

  • A.

    Thiết lập chế độ thống trị phản động, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn khốc

     

  • B.

    Thi hành chính sách thực dân mới, trao quyền cho người bản xứ

     

  • C.

    Lôi kéo lực lượng tay sai, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc

     

  • D.

    Thành lập các tổ chức chính trị, chia rẽ khối đoàn kết dân tộc

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Từ thế kỉ XVI, XVII, đa số các nước Mĩ Latinh lần lượt biến thành thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Chủ nghĩa thực dân thiết lập ở đây chế độ thống trị rất phản động, gây ra nhiều tội ác dã man, tàn khốc. Mâu thuẫn giữa các dân tộc ở Mĩ Latinh với thực dân phương Tây phát triển gay gắt đã thúc đẩy phong trào giải phóng ở đây diễn ra quyết liệt

Câu 11 :

Cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất ở Trung Quốc (1898) phát triển chủ yếu trong lực lượng nào?

  • A.

    Đông đảo nhân dân

     

  • B.

    Tầng lớp công nhân vừa mới ra đời

     

  • C.

    Giai cấp địa chủ phong kiến

     

  • D.

    Tầng lớp quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiên tiến

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất (1898) do hai nhà nho yêu nước Khang Hữu ViLương Khải Siêu lãnh đạo với sự đồng tình ủng hộ của vua Quang Tự. Phong trào phát triển chủ yếu trong các tầng lớp quan lại, sĩ phu có ý thức tiếp thu tư tưởng tiên tiến mà không dựa vào nhân dân. Đây chính là hạn chế và là một trong những nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của cuộc vận động

Câu 12 :

Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân chống lại giới chủ là

  • A.

    Đập phá máy móc

     

  • B.

    Bãi công

     

  • C.

    Thành lập các tổ chức công đoàn

     

  • D.

    Khởi nghĩa vũ trang

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào sự phát triển của phong trào công nhân để suy luận trả lời

Lời giải chi tiết :

Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân chống lại giới chủ là đập phá máy móc. Do trình độ nhận thức còn hạn chế nên công nhân lầm tưởng nguyên nhân gây ra nỗi khổ cho họ là máy móc

Câu 13 :

Hệ quả ngoài mong muốn của các nước đế quốc khi tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất là

  • A.

    Bị thiệt hại nặng nề về sức người sức của

     

  • B.

    Gây ra những mâu thuẫn trong phe Hiệp ước

     

  • C.

    Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga và việc thành lập nhà nước Xô viết

     

  • D.

    Gây đau thương chết chóc cho nhân loại

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các đáp án A, B, D: là hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại cho các nước tư bản, các nước đều phải thực hiện công cuộc khôi phục đất nước sau khi chiến tranh kết thúc.

Đáp án C: trong giai đoạn thứ hai của chiến tranh thế giới thứ nhất (1917 – 1918), cách mạng tháng Mười Nga thành công và nhà nước Xô viết ra đời. Đây là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên thắng lợi trên thế giới, góp phần cổ vũ nhân dân các nước thuộc địa trên thế giới đứng lên giành độc lập cho mình theo con đường mới. Hơn nữa, chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới nữa mà tồn tại song song với nó nó chế độ xã hội chủ nghĩa.

=> Sự thành công của cách mang tháng Mười và sự thành lập nhà nước Xô viết là hệ quả ngoài mong muốn của các nước đế quốc khi tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 14 :

Ý nào không phản ánh đúng mục đích thành lập của hai khối quân sự đối đầu (Liên minh và Hiệp ước) đầu thế kỉ XX?

  • A.

    Để lôi kéo đồng minh.

  • B.

    Để tăng cường chạy đua vũ trang.

  • C.

    Giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế đang bao trùm thế giới tư bản.

  • D.

    Ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xem lại sự thành lập hai phe đối lập, suy luận

Lời giải chi tiết :

Đầu thế kỉ XX, ở châu Âu đã hình thành hai khối quân sự đối lập. Cả hai khối đều ôm mộng xâm lược, cướp đoạt lãnh thổ và thuộc địa của nhau, tăng cường chạy đua vũ trang. Chính mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa, mà trước tiên là đế quốc Anh với đế quốc Đức là nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh.

=> Hai khối này được thành lập không phải để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế đang bao trùm thế giới bởi cuộc khủng hoảng này diễn ra từ năm 1929 đến năm 1933 và chiến tranh thế giới thứ nhất đã diễn ra từ năm 1914 đến năm 1918.

Câu 15 :

Sau cải cách của vua Rama V, thể chế chính trị ở Xiêm đã có sự biến đổi đổi như thế nào?

  • A.

    Quân chủ lập hiến

     

  • B.

    Quân chủ chuyên chế

     

  • C.

    Cộng hòa đại nghị

     

  • D.

    Cộng hòa tổng thống

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào bộ máy nhà nước của Xiêm sau cải cách của vua Rama V để suy luận trả lời

Lời giải chi tiết :

Sau cải cách của vua Rama V, Xiêm từ một nước quân chủ chuyên chế trở thành một nước quân chủ lập hiến. Đứng đầu nhà nước vẫn là vua, giúp việc có hội đồng nhà nước (nghị viện). Bộ máy hành pháp của triều đình được thay bằng Hội đồng chính phủ gồm 12 bộ trưởng

Câu 16 :

Những thành tựu văn hóa buổi đầu thời cận đại có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của lịch sử nhân loại?

  • A.

    Tấn công vào xã hội tư bản, bênh vực cho nhân dân lao động

     

  • B.

    Tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến, hình thành quan điểm tư tưởng của con người tư sản

     

  • C.

    Tấn công vào xã hội tư bản, hình thành quan điểm của giai cấp phong kiến

     

  • D.

    Lật đổ chế độ phong kiến, hình thành hệ thống tư tưởng tiến bộ

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vào buổi đầu thời cận đại, những thành tựu văn hóa trên các lĩnh vực: văn học, âm nhạc, kiến trúc, … có vai trò quan trọng trong việc tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến và hình thành quan điểm tư tưởng của con người tư sản.

Câu 17 :

Hai quốc gia nào ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân phương Tây ở cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

  • A.

    Êtiôpia và Ai Cập       

     

  • B.

    Angiêri và Tuynidi

     

  • C.

    Xuđăng và Ănggôla       

     

  • D.

    Êtiôpia và Libêria

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phong trào đấu tranh chống thực dân của nhân dân châu Phi trong thế kỉ XIX để trả lời

Lời giải chi tiết :

Êtiôpia và Libêria là hai quốc gia ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân phương Tây ở cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX

Câu 18 :

Chính sách nào sau đây không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?

  • A.

    Dùng tay sai người bản xứ lập chính quyền thống trị nhân dân.

     

  • B.

    Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ.

     

  • C.

    Chia để trị.

     

  • D.

    Khơi sâu mâu thuẫn chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Để tạo chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình, thực dân Anh đã thực hiện chính sách chia để trị, mua chuộc tầng lớp địa chủ phong kiến bản xứ, tìm cách khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong xã hội. Tuy nhiên người Anh vẫn nắm quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ chứ không thông qua vai trò của đội ngũ tay sai bản xứ

Câu 19 :

Mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa Đoàn ở Trung Quốc cuối thế kỉ XIX là

  • A.

    Chống triều đình phong kiến Mãn Thanh

     

  • B.

    Chống sự xâm lược của các nước đế quốc

     

  • C.

    Chống lại Từ Hi Thái Hậu vì ra lệnh bắt vua Quang Tự

     

  • D.

    Chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở Trung Quốc

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Gần như đồng thời với phong trào Duy tân, một cuộc khởi nghĩa vũ trang nông dân chống đế quốc đã diễn ra ở Bắc Trung Quốc đó là Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn.

Ngày 20 tháng 6 năm 1900, các thành viên phong trào, lúc này lên tới hơn 100.000 người và được dẫn đầu bởi người của Từ Hi Thái Hậu, đã bao vây người nước ngoài trong khu ngoại giao đoàn Bắc Kinh, đốt các nhà thờ Thiên chúa giáo của thành phố, và phá hủy tuyến đường sắt Bắc Kinh-Thiên Tân. Khi các cường quốc phương Tây và Nhật Bản tổ chức một lực lượng đa quốc gia để đè bẹp cuộc nổi loạn, cuộc bao vây các công sứ quán Bắc Kinh đã kéo dài hàng tuần, và các nhà ngoại giao cùng gia đình họ cùng các lính gác đã phải chịu đói và các điều kiện xuống cấp khi họ chiến đấu để ngăn cản bước tiến của cuộc khởi nghĩa. Vào ngày 14/8, một lực lượng quốc tế, gồm binh lính Anh, Nga, Mỹ, Nhật Bản, Pháp, và Đức, đã phá vòng vây ở Bắc Kinh sau khi chiến đấu để tiến quân xuyên qua phần lớn miền bắc Trung Quốc.

Do sự cạnh tranh lẫn nhau giữa các cường quốc, họ đã đồng ý không phân chia Trung Quốc thêm nữa, và vào tháng 9/1901, Nghị định thư Bắc Kinh đã được ký, chính thức chấm dứt cuộc nổi dậy Nghĩa Hòa Đoàn. Theo các điều khoản của thỏa thuận, các cường quốc nước ngoài sẽ được hưởng các điều ước thương mại cực kỳ có lợi trong quan hệ với Trung Quốc, quân đội nước ngoài được đồn trú lâu dài tại Bắc Kinh, và Trung Quốc bị buộc phải trả một khoản 333 triệu đô la tiền phạt vì cuộc nổi loạn. Trung Quốc về cơ bản đã trở thành một quốc gia phụ thuộc.

Câu 20 :

Tháng 1-1868, ở Nhật Bản đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?

  • A.

    Mút-xô-hi-tô lên ngôi vua

     

  • B.

    Phong trào đảo Mạc phát triển mạnh mẽ

     

  • C.

    Nhật Bản kí hiệp ước bất bình đẳng với các nước tư bản phương Tây

     

  • D.

    Chế độ Mạc phủ bị lật đổ, Nhật Bản bước vào thời kì cải cách

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tháng 12-1866, Thiên hoàng Kô- mây qua đời. Mút-xô-hi-tô lên ngôi vua, lấy hiệu là Minh Trị. Dưới áp lực của phong trào “Đảo Mạc”, ngày 3-1-1868, Thiên hoàng Minh Trị thành lập chính phủ mới, chấm dứt thời kì Mạc phủ Tô-ku-ga-oa. Ngay sau khi nắm lại thực quyền, Thiên hoàng Minh trị đã thực hiện một loạt các cải cách tiến bộ nhằm đưa đất nước thoát ra khỏi tình trạng lạc hậu hay còn gọi là cuộc Duy tân Minh Trị.

Câu 21 :

Các tác phẩm của Mô-li-e tập trung đi sâu phản ánh chủ đề gì?

  • A.

    Ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên của nước Pháp

     

  • B.

    Lòng yêu quê hương, đất nước sâu sắc của tác giả

     

  • C.

    Khát vọng công bằng, cuộc sống tốt đẹp của con người

     

  • D.

    Phê phán chế độ phong kiến Pháp

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào thành tựu văn hóa buổi đầu thời cận đại để trả lời

Lời giải chi tiết :

Mô-li-e (1622 – 1673) là tác gia nổi tiếng của nền hài kịch cổ điển Pháp; các tác phẩm của ông thể hiện khát vọng công bằng, cuộc sống tốt đẹp của loài người

Câu 22 :

Ý nào sau đây thể hiện tính chất tiến bộ của những cải cách do Thiên Hoàng Minh Trị khởi xướng từ năm 1868?

  • A.

    Giải quyết những vấn đề cấp thiết của tình hình chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục, đặt ra với Nhật Bản cuối thế kỉ XIX.

  • B.

    Tập trung vào vấn đề phát triển mô hình chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục giống phương Tây.

  • C.

    Tiếp nối những giá trị lâu đời về chính trị, quân sự, văn hóa – giáo dục, …. của nước Nhật xưa.

  • D.

    Thực hiện quyền dân chủ về chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – giáo dục cho các tầng lớp nhân dân.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào hoàn cảnh lịch sử Nhật Bản giữa thế kỉ XIX và nội dung cải cách duy tân Minh Trị để phân tích, đánh giá.

Lời giải chi tiết :

Những vấn đề cấp thiết đặt ra cho Nhật Bản vào cuối thế kỉ XIX xuất phát từ tình trạng khủng hoảng của nước này trên tất cả các mặt:

Lĩnh vực

Trước Duy tân Minh Trị

Chính sách của Duy tân Minh Trị

Chính trị

Thiên hoàng có vị trí tối cao những quyền lực thực tế thuộc về Sôgun

Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, thành lập chính phủ mới trong đó đại biểu của tầng lớp quý tộc tư sản hóa đóng vai trò quan trọng, chế độ quân chủ lập hiến được thiết lập.

Kinh tế

Nông nghiệp vẫn dựa trên quan hệ sản xuất phong kiến lạc hậu.

 

Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường, cho phép mua bán ruộng đất, tăng cường phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, ….

Quân sự

Sức mạnh quân sự yếu

Tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây. Chú trọng phát triển công nghiệp đóng tàu, tiến hành sản xuất vũ khí, đạn được, ….

Giáo dục

Chưa chú trọng đến nội dung khoa học – kĩ thuật trong giảng dạy…

Chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung Khoa học – kĩ thuật trong chương trình giảng dạy, cứ những học sinh đi du học ở phương Tây, …

 

Cải cách của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868 có tính chất tiến bộ, khắc phục những hạn chế của tình trạng đất nước trên các mặt: chính trị, kinh tế, quân sự và giáo dục.

Câu 23 :

Nguyên nhân chủ yếu khiến các nước phương Tây quyết định dùng vũ lực để nhanh chóng hoàn thành xâm lược Đông Nam Á?

  • A.

    Nhu cầu về nguồn nguyên liệu, thị trường, nhân công khi tiến lên chủ nghĩa đế quốc

  • B.

    Sự khủng hoảng của chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á

  • C.

    Nguồn nguyên liệu dồi dào, nhân công giá rẻ, thị trường rộng lớn của Đông Nam Á

  • D.

    Sự suy yếu của các nước Đông Nam Á

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của các nước tư bản từ giữa thế kỉ XIX để phân tích, lí giải.

Lời giải chi tiết :

Từ giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản tiến dần lên chủ nghĩa đế quốc, nhu cầu về thị trường, nguyên liệu và nhân công ngày càng tăng trong khi những nguồn lực ở trong nước không thể đáp ứng đủ. Do đó các nước thực dân phương Tây buộc phải sử dụng vũ lực để nhanh chóng hoàn thành xâm lược Đông Nam Á để biến nơi đây thành thị trường tiêu thụ và nơi cung cấp nguyên liệu cho chính quốc

Câu 24 :

Tham vọng của thực dân Pháp khi tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương vào cuối thế kỉ XIX là gì?

  • A.

    Biến Đông Dương thành nơi cung cấp những nguồn lực, thị trường tiêu thụ hàng hoá của Pháp; đe dọa Trung Quốc

     

  • B.

    Mở rộng hệ thống thuộc địa, tăng nguồn thu cho Pháp

     

  • C.

    Biến Đông Dương thành nơi cung cấp những nguồn lực, thị trường tiêu thụ của Pháp; căn cứ để tiến vào phía Nam Trung Hoa và hạn chế ảnh hưởng của Anh ở khu vực

     

  • D.

    Ngăn chặn ảnh hưởng của các nước tư bản khác vào khu vực Đông Nam Á

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào vị trí địa lý, điều kiện thuận lợi của Đông Dương để đánh giá, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

Trong bối cảnh thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm chiếm Ấn Độ, thôn tính được nhiều vùng đất ở Đông Nam Á thì thực dân Pháp phải nhanh chóng tiến hành chiến tranh xâm lược Đông Dương để biến Đông Dương thành nơi cung cấp những nguồn lực, thị trường tiêu thụ hàng hoá của Pháp; làm căn cứ để tiến vào phía Nam Trung Hoa và hạn chế ảnh hưởng của Anh ở khu vực

Câu 25 :

Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là

  • A.

    Mâu thuẫn về vấn đề nhân công và văn hóa

  • B.

    Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản

     

  • C.

    Thái độ hung hăng của Đức và sự dung dưỡng của Anh, Pháp

     

  • D.

    Thái tử Xéc-bi bị ám sát

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Sự phát triển không đồng đều về kinh tế và chính trị của chủ nghĩa tư bản vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX đã làm so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc thay đổi. Các đế quốc phát triển sớm - đế quốc "già" (Anh. Pháp) mặc dù nền kinh tế phát triển chậm lại, nhưng lại có nhiều thuộc địa. Còn các đế quốc mới ra đời - đế quốc "trẻ" (Đức, Mĩ, Nhật Bản) lại có nền kinh tế nhanh phát triển, nhưng có ít thuộc địa. Đây chính là nguồn gốc, nguyên nhân sâu sa khiến cho mâu thuẫn giữa các đế quốc về vấn đề thuộc địa ngày càng gay gắt và dẫn tới sự bùng nổ của chiến tranh

Câu 26 :

Từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX văn học ở các nước phương Đông có đặc điểm gì khác biệt so với văn học ở các nước phương Tây?

  • A.

    Xuất hiện nhiều tác giả lớn

     

  • B.

    Có nhiều tác phẩm kinh điển, phản ánh toàn cảnh bức tranh xã hội đương thời

     

  • C.

    Lên án chế độ phong kiến

     

  • D.

    Phản ánh cuộc sống của nhân dân, dưới ách thực dân phong kiến, tinh thần quật khởi giành độc lập, tự do

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào nội dung các tác phẩm văn học phương Đông và phương Tây để so sánh, nhận xét.  

Lời giải chi tiết :

Từ đầu thế kỉ XIX dến đầu thế kỉ XX, văn học ở các phương Đông và phương Tây có đặc điểm khác nhau sau:

 - Phương Đông: văn học có những bước tiến bộ rõ rệt, phản ánh cuộc sống của nhân dân dưới ách thống trị phong kiến, lòng khát khao và ý chí anh hùng, quật khởi trong đấu tranh cho độc lập, tự do

- Phương Tây: trong hoàn cảnh giai cấp tư sản nắm quyền thống trị và mở rộng việc xâm lược, đô hộ các nước thuộc địa thì đời sống của nhân dân lao động bị áp bức ngày càng khốn khổ. Các nhà thơ, nhà văn đã phản ánh đầy đủ, toàn diện hiện thực xã hội trong tác phẩm của mình

Câu 27 :

Tiền đề kinh tế dẫn đến “sự thức tỉnh của châu Á” trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông đầu thế kỉ XX?

  • A.

    Sự xuất hiện của giai cấp tư sản dân tộc

     

  • B.

    Sự du nhập của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa

     

  • C.

    Sự du nhập của tư tưởng dân chủ tư sản

     

  • D.

    Sự phát triển của bộ phận sĩ phu tư sản hóa

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào hoàn cảnh lịch sử châu Á đầu thế kỉ XX để phân tích, nhận xét.

Lời giải chi tiết :

 Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa của các nước thực dân, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập đã dẫn đến sự chuyển biến cơ cấu kinh tế ở các nước thuộc địa. Đây chính là tiền đề về kinh tế dẫn tới sự chuyển biến của xã hội, sự du nhập của tư tưởng dân chủ tư sản => Sự “thức tỉnh của châu Á” trong phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông đầu thế kỉ XX.

Câu 28 :

Chính sách đối ngoại nào của các nước tư bản Âu – Mĩ thế kỉ XIX đã ảnh hưởng trực tiếp tới các nước Á, Phi, Mĩ Latinh?

  • A.

    Chủ trương mở rộng quan hệ hợp tác lẫn nhau về kinh tế.

     

  • B.

    Thực hiện tăng cường hợp tác, giao lưu về chính trị, quân sự.

     

  • C.

    Tiến hành liên kết thành lập các liên minh chính trị, quân sự.

     

  • D.

    Đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Liên hệ chính sách đối ngoại của các nước tư bản Âu Mĩ và tình hình các nước Á, Phi, Mĩ Latinh để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Trong bối cảnh từ giữa thế kỉ XIX, chủ nghĩa tư bản chuyển dần từ giai đoạn tự do cạnh tranh lên giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, nhu cầu về nguồn nguyên liệu, thị trường, nhân công tăng cao trong khi những nguồn lực trong nước không thể đáp ứng đủ. Do đó biện pháp hàng đầu trong chính sách đối ngoại của các nước tư bản Âu - Mĩ là đẩy mạnh các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa. Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh là những vùng giàu tài nguyên thiên nhiên, thị trường rộng lớn, nhân công giá rẻ đã nhanh chóng trở thành đối tượng xâm lược và hầu hết đều bị biến thành thuộc địa của các nước tư bản Âu – Mĩ

Câu 29 :

Ảnh hưởng của cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc đã đưa tới sự ra đời của tổ chức chính trị nào ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?

  • A.

    Duy Tân hội

     

  • B.

    Việt Nam Quang Phục Hội

     

  • C.

    Đông Kinh nghĩa thục

     

  • D.

    Việt Nam Đồng minh hội

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Liên hệ lịch sử Việt Nam phần phong trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX để trả lời.

Lời giải chi tiết :

Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc đã có ảnh hưởng đến nhiều nhà yêu nước Việt Nam trong đó có Phan Bội Châu. Tháng 6-1912, Phan Bội Châu và các đồng chí của mình thành lập Việt Nam Quang phục hội với mục đích: đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam

Câu 30 :

Bài thơ “Con cáo và chùm nho” là sáng tác của ai?

  • A.

    La phông- ten

     

  • B.

    Coóc- nây

     

  • C.

    Mô-li-e

     

  • D.

    Xéc-van-téc

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Liên hệ hiểu biết thực tế để trả lời

Lời giải chi tiết :

Bài thơ “Con cáo và chùm nho” là sáng tác của của La phông- ten- một nhà ngụ ngôn và nhà văn cổ điển Pháp. Bài thơ kể về một con cáo đang khát nước và nó nhìn thấy một chùm nho chín mọng nằm vắt trên cao. Mặc dù cố gắng hết sức nhưng con cáo vẫn không thể lấy đc chùm nho. Nó phải tự đánh lừa bản thân rằng “nho còn xanh lắm”. Bài thơ đã minh hoạ khái niệm bất hoà hợp về nhận thức xảy ra khi một người cố gắng đồng thời giữ các ý nghĩ không tương hợp. Sự bất hoà hợp này có thể được làm giảm đi bằng cách thay đổi niềm tin hoặc trạng thái ước muốn, cho dù nó dẫn đến hành vi không hợp lí. Có rất nhiều người tỏ ra chê bai, khinh miệt cái mà họ mong muốn có nhưng không được. Thực tế thì chỉ là vì khả năng của mình có giới hạn không thể có được nhưng đành lấy cớ, tự dối lòng mình để tự biện minh

>> Học trực tuyến Lớp 11 cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng. Cam kết giúp học sinh lớp 11 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.