Câu 24.a, 24.b, 24.c phần bài tập bổ sung – Trang 83,84 Vở bài tập Vật lí 7>
Giải bài 24.a, 24.b, 24.c phần bài tập bổ sung – Trang 83,84 VBT Vật lí 7. Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,32A ....
2. Bài tập bổ sung
24.a.
Một bóng đèn pin chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,32A. Bóng đèn này sáng nhất (nhưng không cháy bóng) với dòng điện có cường độ nào dưới đây chạy qua ?
A. 0,25 A
B. 0,30 A
C. 0,50 A
D. 0,20 A
Phương pháp giải:
cường độ dòng điện qua đèn càng lớn, đèn càng sáng. Tuy nhiên cường độ dòng điện qua cấc đèn và thiết bị phải nhỏ hơn cường độ dòng điện lớn nhất mà các thiệt bị dụng cụ chịu được (cường độ dòng điện giới hạn)
Lời giải chi tiết:
Chọn B
Vì 0,30A < 0,32A
24.b.
Có năm ampe kế với các giới hạn đo như sau:
1. 50mA; 2. 0,5A; 3. 1A; 4. 250mA; 5. 2A
Hãy cho biết;
a) Ampe kế số ...... có giới hạn đo ...... là phù hợp nhất để đo dòng điện qua bóng đèn pin (chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A) .
b) Ampe kế số ...... có giới hạn đo ...... là phù hợp nhất để đo dòng điện qua đèn điốt phát quang (chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 20mA) .
c) Ampe kế số ...... có giới hạn đo là ...... là phù hợp nhất để đo dòng điện qua một nam châm điện (chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,5A) .
Phương pháp giải:
- giới hạn đo của dụng cụ đo là số đo lớn nhất ghi trên dụng cụ
- ampe kế phù hợp để đo cường độ dòng điện là ampe kế có giới hạn đo lớn hơn giá trị cường độ dòng điện cần đo
Lời giải chi tiết:
a) Ampe kế số 2 có giới hạn đo 0,5A là phù hợp nhất để đo dòng điện qua bóng đèn pin (chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A) .
b) Ampe kế số 1 có giới hạn đo 50mA là phù hợp nhất để đo dòng điện qua đèn điốt phát quang (chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 20mA) .
c) Ampe kế số 3 có giới hạn đo là 1A là phù hợp nhất để đo dòng điện qua một nam châm điện (chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,5A) .
24.c.
Hình 24.3 là mặt thang đo của một miliampe kế dùng kim chỉ thị. Hãy cho biết:
a) Miliampe kế này có giới hạn đo là ..........
b) Độ chia nhỏ nhất của nó là ..........
c) Kim của miliampe kế này khi ở vị trí (1) có số chỉ là I1 = ..........
d) Kim của miliampe kế này khi ở vị trí (2) có số chỉ là I2 = ..........
Phương pháp giải:
- giới hạn đo của dụng cụ đo là số đo lớn nhất ghi trên dụng cụ
- độ chia nhỏ nhất là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên dụng cụ
Lời giải chi tiết:
a) Miliampe kế này có giới hạn đo là 50mA.
b) Độ chia nhỏ nhất của nó là 2mA.
c) Kim của miliampe kế này khi ở vị trí (1) có số chỉ là I1 = 14 mA
d) Kim của miliampe kế này khi ở vị trí (2) có số chỉ là I2 = 38 mA
Loigiaihay.com
- Câu 24.1, 24.2, 24.3, 24.4 phần bài tập trong SBT – Trang 82,83 Vở bài tập Vật lí 7
- Mục IV - Phần A - Trang 81,82 Vở bài tập Vật lí 7
- Mục III - Phần A - Trang 81 Vở bài tập Vật lí 7
- Mục II - Phần A - Trang 81 Vở bài tập Vật lí 7
- Mục I - Phần A - Trang 81 Vở bài tập Vật lí 7
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Mục I - Phần A - Trang 39,40 Vở bài tập Vật lí 7
- Mục II - Phần A - Trang 40 Vở bài tập Vật lí 7
- Câu 13.1, 13.2, 13.3 phần bài tập trong SBT – Trang 41 Vở bài tập Vật lí 7
- Câu 13.a, 13.b, 13.c phần bài tập bổ sung – Trang 41 Vở bài tập Vật lí 7
- Câu 5.a, 5.b phần bài tập bổ sung – Trang 21 Vở bài tập Vật lí 7