Từ điển Toán 12 | Các dạng bài tập Toán 12 Hệ trục tọa độ trong không gian - Từ điển môn Toán 12

Cách tìm toạ độ trọng tâm của tam giác trong không gian - Toán 12

Cách tìm tọa độ trọng tâm của tam giác trong không gian

Quảng cáo

1. Công thức toạ độ trọng tâm của tam giác trong không gian

Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho điểm \(A\left( {{x_A};{y_A};{z_A}} \right)\), \(B\left( {{x_B};{y_B};{z_B}} \right)\), \(C\left( {{x_C};{y_C};{z_C}} \right)\).

Toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC là \(G\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3};\frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3}} \right)\).

Nếu đề bài cho toạ độ trọng tâm \(G\left( {{x_G};{y_G};{z_G}} \right)\) của tam giác ABC, điểm \(A\left( {{x_A};{y_A};{z_A}} \right)\) và điểm \(B\left( {{x_B};{y_B};{z_B}} \right)\), ta tìm được điểm \(C\left( {3{x_I} - {x_A} - {x_B};3{y_I} - {y_A} - {y_B};3{z_I} - {z_A} - {z_B}} \right)\).

2. Ví dụ minh hoạ

1) Cho tam giác MNP có M(1;-2;1), N(-1;-2;3) và P(3;1;2). Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác MNP.

Giải:

\(G\left( {\frac{{1 + \left( { - 1} \right) + 3}}{3};\frac{{\left( { - 2} \right) + \left( { - 2} \right) + 1}}{3};\frac{{1 + 3 + 2}}{3}} \right) \Leftrightarrow G\left( {1; - 1;2} \right)\).

2) Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1;3;-5), B(2;1;4), \(G\left( {2;\frac{2}{3}; - \frac{2}{3}} \right)\). Tìm toạ độ điểm C sao cho G là trọng tâm của tam giác ABC.

Giải:

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC, ta có:

\(G\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3},\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3},\frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3}} \right)\).

Từ đó, ta có hệ phương trình:

\({x_C} = 3{x_G} - ({x_A} + {x_B})\), \({y_C} = 3{y_G} - ({y_A} + {y_B})\), \({z_C} = 3{z_G} - ({z_A} + {z_B})\).

Thay toạ độ của điểm A, B, G vào:

\({x_C} = 3.2 - (1 + 2) = 3\), \({y_C} = 3 \times \frac{2}{3} - (3 + 1) = 0\), \({z_C} = 3.\left( { - \frac{2}{3}} \right) - ( - 5 + 4) =  - 3\).

Vậy toạ độ điểm C là C (3;0;-3).

3. Bài tập vận dụng

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí