a) Tổng quát
TH1: \(\left| m \right| > 1\): Phương trình vô nghiệm.
TH2: \(\left| m \right| \le 1\): \(\cos x = m \Leftrightarrow \cos x = \cos \alpha \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha + k2\pi \\x = - a + k2\pi \end{array} \right.\) \((k \in \mathbb{Z})\).
Nếu m không thể biểu diễn được dưới dạng cos của các góc đặc biệt thì:
\(\cos x = m \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \arccos m + k2\pi \\x = - \arccos m + k2\pi \end{array} \right.\) \((k \in \mathbb{Z})\).
b) Trường hợp đặc biệt
\(\cos x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi \) \((k \in \mathbb{Z})\);
\(\cos x = - 1 \Leftrightarrow x = - \pi + k2\pi \) \((k \in \mathbb{Z})\);
\(\cos x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi \) \((k \in \mathbb{Z})\).
Giải phương trình:
a) \(\cos x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\);
b) \(\cos x = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\).
Giải:
a) Do \(\cos \frac{\pi }{6} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\) nên \(\cos x = \cos \frac{\pi }{6} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{6} + k2\pi \\x = - \frac{\pi }{6} + k2\pi \end{array} \right.\) \((k \in \mathbb{Z})\).
b) Do \(\cos \frac{{3\pi }}{4} = - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\) nên \(\cos x = \cos \frac{{3\pi }}{4} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \\x = - \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.\) \((k \in \mathbb{Z})\).
Các bài khác cùng chuyên mục