Đề bài

Cho bốn cung lượng giác (trên một đường tròn định hướng): $\alpha  =  - \dfrac{{5\pi }}{6},$ $\beta  = \dfrac{\pi }{{\rm{3}}}$, $\gamma  = \dfrac{{{\rm{25}}\pi }}{{\rm{3}}},$ $\delta  = \dfrac{{{\rm{19}}\pi }}{{\rm{6}}}$ có cùng điểm đầu. Các cung nào có điểm cuối trùng nhau:

  • A.

    $\alpha $ và $\beta $; $\gamma $ và $\delta $.

  • B.

    \(\beta \) và $\gamma $; $\alpha $ và $\delta $.

  • C.

    $\alpha ,{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} \beta ,{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} \gamma $.

  • D.

    $\beta ,{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} \gamma ,{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} \delta $.

Phương pháp giải

Hai cung cùng điểm đầu có số đo hơn kém nhau bội chẵn lần của \(\pi \) thì có cùng điểm cuối.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Cách 1. Ta có \(\delta  - \alpha  = 4\pi \,\, \Rightarrow \) hai cung \(\alpha \) và \(\delta \) có điểm cuối trùng nhau.

Và \(\gamma  - \beta  = 8\pi \,\, \Rightarrow \) hai cung \(\beta \) và \(\gamma \) có điểm cuối trùng nhau.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về “đường tròn định hướng”?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Quy ước chọn chiều dương của một đường tròn định hướng là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trên đường tròn định hướng, với hai điểm \(A,B\) trên đường tròn định hướng, ta xác định:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về “góc lượng giác”?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho góc lượng giác \(\left( {Ox,Oy} \right) = {22^0}30' + k{360^0}.\) Với giá trị \(k\) bằng bao nhiêu thì góc \(\left( {Ox,Oy} \right) = {1822^0}30'\)?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho góc lượng giác \(\alpha  = \dfrac{\pi }{2} + k2\pi \). Tìm $k$ để $10\pi  < \alpha  < 11\pi .$

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Một chiếc đồng hồ, có kim chỉ giờ \(OG\) chỉ số \(9\) và kim phút \(OP\) chỉ số$12$ . Số đo của góc lượng giác \(\left( {OG,OP} \right)\) là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trên đường tròn lượng giác có điểm gốc là \(A\). Điểm \(M\)thuộc đường tròn sao cho cung lượng giác \(AM\) có số đo \({45^0}\). Gọi \(N\) là điểm đối xứng với \(M\) qua trục \(Ox\), số đo cung lượng giác \(AN\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trên đường tròn với điểm gốc là \(A\). Điểm \(M\) thuộc đường tròn sao cho cung lượng giác $AM$ có số đo \({60^0}\). Gọi \(N\) là điểm đối xứng với điểm \(M\) qua trục \(Oy\), số đo cung lượng giác \(AN\) là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trên đường tròn lượng giác với điểm gốc là \(A\). Điểm \(M\) thuộc đường tròn sao cho cung lượng giác \(AM\) có số đo \({75^0}\). Gọi \(N\) là điểm đối xứng với điểm \(M\) qua gốc tọa độ \(O\), số đo cung lượng giác \(AN\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Các cặp góc lượng giác sau ở trên cùng một đường tròn đơn vị, cùng tia đầu và tia cuối. Hãy nêu kết quả SAI trong các kết quả sau đây:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trên đường tròn lượng giác gốc \(A\), cung lượng giác nào có các điểm biểu diễn tạo thành tam giác đều ?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trên đường tròn lượng giác gốc \(A\), cung lượng giác nào có các điểm biểu diễn tạo thành hình vuông

Xem lời giải >>
Bài 14 : Trên đường tròn lượng giác, gọi \(M\) là điểm biểu diễn của cung lượng giác \(\alpha  =  - {15^0}.\) Trong các cung lượng giác biểu diễn bởi điểm \(M\), hãy cho biết cung có số đo dương nhỏ nhất là bao nhiêu?
Xem lời giải >>
Bài 15 :

Trên đường tròn lượng giác, cho điểm M với \(AM = 1\) như hình vẽ dưới đây.

Số đo cung AM là:

Xem lời giải >>