Đề bài

Cho đồ thị hàm số $y = a{x^2} + bx + c\,$như hình vẽ.

Khẳng định nào sau đây là đúng:

  • A.

    $a > 0,\,\,b < 0,\,\,c > 0$

  • B.

    $a < 0,\,\,b > 0,\,\,c > 0$

  • C.

    $a < 0,\,\,b < 0,\,\,\,c < 0$

  • D.

    $a < 0,\,\,b < 0,\,\,c > 0$

Phương pháp giải

Quan sát đồ thị hàm số và nhận xét dáng đồ thị suy ra hệ số \(a\) và đỉnh parabol, điểm đi qua.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bề lõm của đồ thị quay xuống dưới nên hệ số $a < 0$.

Giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung nằm trên trục có tung độ dương nên $c > 0$.

Hoành độ đỉnh $x =  - \dfrac{b}{{2a}} < 0$. Mà $a < 0$ nên $b < 0$.

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Xác định Parabol $\left( P \right):\,\,y = a{x^2} + bx + 2$ biết rằng Parabol đi qua hai điểm $M\left( {1;\,\,5} \right)$ và $N\left( {2;\,\, - 2} \right)$.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Xác định Parabol $\left( P \right):\,\,y = a{x^2} + bx - 5$ biết rằng Parabol đi qua điểm $A\left( {3;\,\, - 4} \right)$ và có trục đối xứng $x =  - \dfrac{3}{2}$.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Xác định Parabol $\left( P \right):\,\,y = a{x^2} + bx + 3$ biết rằng Parabol có đỉnh $I\left( {3;\,\, - 2} \right)$.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết phương trình của Parabol $(P)$ biết rằng $(P)$ đi qua các điểm $A\left( {0;\,\,2} \right),\,\,B\left( { - 2;\,\,5} \right),\,\,C\left( {3;\,\,8} \right)$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm các giá trị của tham số $m$ để phương trình $2{x^2} - 2x + 1 - m = 0$ có hai nghiệm phân biệt

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $\left| {{x^2} - 3x + 2} \right| = m$ có bốn nghiệm thực phân biệt.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm các giá trị của tham số m để phương trình $\dfrac{1}{2}{x^2} - 4\left| x \right| + 3 = {m^2}$ có 3 nghiệm thực phân biệt.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm các giá trị của $m$ để phương trình ${x^2} - 2x + \sqrt {4{x^2} - 12x + 9}  = m$ có nghiệm duy nhất.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho  phương trình của $\left( P \right):\,\,y = a{x^2} + bx + c\,\,\left( {a \ne 0} \right)$ biết rằng hàm số  có giá trị lớn nhất bằng 1 và đồ thị hàm số đi qua các điểm $A\left( {2;\,\,0} \right),\,\,B\left( { - 2;\,\, - 8} \right)$. Tình tổng ${a^2} + {b^2} + {c^2}$.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Biết đồ thị hàm số $\left( P \right):\,\,y = {x^2} - \left( {{m^2} + 1} \right)x - 1$ cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2}.\) Tìm giá trị của tham số $m$  để biểu thức $T = {x_1} + {x_2}$ đạt giá trị nhỏ nhất.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tìm các giá trị của tham số $m$ để phương trình ${x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 1 = 0$ có hai nghiệm phân biệt trong đó có đúng một nghiệm thuộc khoảng $\left( {0;\,\,1} \right)$.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm các giá trị của tham số $m$ để $2{x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} - 2m + 4 \ge 0 \left( {\forall x} \right)$

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $f\left( x \right)$ biết rằng $f\left( {x + 2} \right) = {x^2} - 3x + 2$ trên $\mathbb{R}$

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho hàm số $f\left( x \right) = {x^2} + 2x - 3$.

Xét các mệnh đề sau:

i) $f\left( {x - 1} \right) = {x^2} - 4$

ii) Hàm số đã cho đồng biến trên $\left( { - 1;\,\, + \infty } \right)$

iii) Giá trị nhỏ nhất của hàm số là một số âm.

iv) Phương trình $f\left( x \right) = m$ có nghiệm khi $m \ge - 4$

Số mệnh đề đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Tìm các giá trị của m để hàm số $y = {x^2} + mx + 5$ luôn đồng biến trên $\left( {1;\,\, + \infty } \right)$.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tìm giá trị của $m$ để hàm số $y =  - {x^2} + 2x + m - 5$ đạt giá trị lớn nhất bằng $6$

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số $y = {x^2} - 2x + m - 1$ cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có hoành độ dương.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tìm điểm $A$ cố định mà họ đồ thị hàm số $y = {x^2} + \left( {2 - m} \right)x + 3m\,\,\left( {{P_m}} \right)$ luôn đi qua.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức $P = 3\left( {\dfrac{{{a^2}}}{{{b^2}}} + \dfrac{{{b^2}}}{{{a^2}}}} \right) - 8\left( {\dfrac{a}{b} + \dfrac{b}{a}} \right)$.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một chiếc cổng parabol dạng \(y = \dfrac{{ - 1}}{2}{x^2}\) có chiều rộng \(d = 8m.\) Hãy tính chiều cao \(h\) của cổng ?

Xem lời giải >>