Bài 21: Dân số và các chủng tộc trên thế giới - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều>
Ngày 11-7-1987, dân số thế giới đạt 5 tỉ người. Năm 1989, Liên hợp quốc đã quyết định lấy ngày 11-7 hằng năm là ngày Dân số thế giới nhằm nâng cao nhận thức của con người về vấn đề dân số toàn cầu. Hãy chia sẻ những hiểu biết của em về dân số thế giới.
Khởi động
Ngày 11-7-1987, dân số thế giới đạt 5 tỉ người. Năm 1989, Liên hợp quốc đã quyết định lấy ngày 11-7 hằng năm là ngày Dân số thế giới nhằm nâng cao nhận thức của con người về vấn đề dân số toàn cầu. Hãy chia sẻ những hiểu biết của em về dân số thế giới.
Phương pháp giải:
- Vận dụng những kiến thức đã biết và tham khảo trên mạng
- Chỉ ra được hiểu biết của em về dân số thế giới.
Lời giải chi tiết:
Trong nhân khẩu học, dân số thế giới là tổng số người hiện đang sống trên Trái Đất. Dân số thế giới cán mốc 8 tỷ người tính đến ngày 15 tháng 11 năm 2022. Theo dự đoán của tổ chức Liên Hiệp Quốc, dân số toàn cầu sẽ đạt 9 tỉ vào năm 2037. Loài người thời tiền sử và lịch sử loài người mất hơn 5 triệu năm để đạt đến dân số 1 tỷ người và chỉ cần thêm 200 năm để phát triển thành 7 tỷ người
Khám phá 1
Đọc thông tin, quan sát hình 1 và bảng 1, em hãy:
+ Tính số năm để số dân trên thế giới tăng thêm 1 tỉ người và nhận xét.
+ So sánh số dân giữa các châu lục trên thế giới
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 1. Dân số thế giới (SGK trang 99)
- Chỉ ra được số năm để số dân trên thế giới tăng thêm 1 tỉ và so sánh số dân giữa các châu lục trên thế giới
Lời giải chi tiết:
Giai đoạn |
Thời gian |
Dân số |
1974 - 1987 |
13 năm |
Từ 4 tỷ lên 5 tỷ người |
1987 - 1999 |
13 năm |
Từ 5 tỷ lên 6 tỷ người |
1999 - 2011 |
12 năm |
Từ 6 tỷ lên 7 tỷ người |
2011 - 2022 |
11 năm |
Từ 7 tỷ lên 8 tỷ người |
=> Nhận xét: Thời gian để dân số tăng thêm 1 tỷ người ngày càng được rút ngắn
- Dân số phân bố không đồng đều theo châu lục. Năm 2021, châu Á có số dân đồng nhất và châu Đại Dương có số dân ít nhất; hai quốc gia đông dân nhất thế giới là Trung Quốc và Ấn Độ
Khám phá 2
Hãy tìm hiểu nguyên nhân làm cho châu Á có số dân đông nhất thế giới
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 2. Các chủng tộc trên thế giới (SGK trang 100)
- Chỉ ra được nguyên nhân làm cho châu Á có số dân đông nhất thế giới
Lời giải chi tiết:
- Châu Á là châu lục có điều kiện tự nhiên thuận lợi do nằm trong đới hoạt động gió mùa với đầy đủ các đới khí hậu xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới và ôn đới.
- Châu Á có nền văn hóa phát triển cũng là yếu tố khiến dân cư tập trung đông tại đây.
Khám phá 3
Đọc thông tin, quan sát hình 2 và bảng 2, em hãy: Kể tên và mô tả những nét chính về ngoại hình của các chủng tộc chính trên thế giới. Trình bày sự phân bố của các chủng tộc chính trên thế giới.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 1. Dân số thế giới (SGK trang 99)
- Chỉ ra được những nét chính về ngoại hình của các chủng tộc chính trên thế giới
Lời giải chi tiết:
- Những nét chính về ngoại hình của các chủng tộc chính trên thế giới:
+ Chủng tộc Nê-grô-it (Negroid): Da sáng trắng, tóc nâu hoặc vàng gợn sóng, mắt xanh hoặc nâu; mũi dài, hẹp nhọn, môi rộng,..
+ Chủng tộc Ô-xtra-lo-ít (Australoid): Da vàng, tóc đen mượt, mắt đen, mũi tẹt
+ Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it (Europeoid): Da đen sẫm, tóc đen dày, ngắn và xoăn; mũi rộng; sống mũi thẳng; môi dày;…
+ Chủng tộc Môn-gô-lô-ít (Mongoloid): Da đen hoặc nâu đen; tóc đen uốn sóng; mũi rộng; sống mũi gãy;…
- Sự phân bố của các chủng tộc chính trên thế giới:
+ Chủng tộc Nê-grô-it (Negroid): sống chủ yếu ở Châu Âu, châu Mỹ, châu đại dương
+ Chủng tộc Ô-xtra-lô-ít (Australoid): sống chủ yếu ở châu Á
+ Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it (Europeoid): Sống chủ yếu ở châu Phi
+ Chủng tộc Môn-gô-lô-ít (Mongoloid): Sống chủ yếu ở châu Đại Dương
Luyện tập 1
Dựa vào bảng 1, em hãy tính tỉ lệ % dân số của châu Á và châu Đại Dương so với thế giới. Rút ra nhận xét.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 2. Các chủng tộc trên thế giới (SGK trang 100)
- Chỉ ra được tỉ lệ % dân số của châu Á và châu Đại Dương so với thế giới
Lời giải chi tiết:
- Tỉ lệ % dân số của châu Á so với thế giới: ( 4695 : 7909) x 100 = 59,4 %
- Tỉ lệ % châu Đại Dương so với thế giới: ( 44 : 7909) x 100 = 0,6%
=> Nhận xét: Dân số châu Á chiếm hơn nửa dân số thế giới. Đây là châu lục có số dân đông nhất. Bên cạnh đó, châu Đại Dương là châu lục có số dân thấp nhất thế giới, chỉ chiếm chưa đến 1% dân số thế giới
Luyện tập 2
Trình bày tóm tắt đặc điểm về ngoại hình và sự phân bố của 1 trong 4 chủng tộc trên thế giới
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 2. Các chủng tộc trên thế giới (SGK trang 100)
- Chỉ ra được tỉ lệ % dân số của châu Á và châu Đại Dương so với thế giới
Lời giải chi tiết:
* Chủng tộc Nê-grô-it (Negroid):
- Ngoại hình: Da sáng trắng, tóc nâu hoặc vàng gợn sóng, mắt xanh hoặc nâu; mũi dài, hẹp nhọn, môi rộng,..
- Phân bố: sống chủ yếu ở Châu Âu, châu Mỹ, châu đại dương
Vận dụng
Tìm hiểu và giới thiệu về ngày Dân số Việt Nam (ngày 26-12).
Phương pháp giải:
- Vận dụng những kiến thức đã biết và tham khảo trên mạng
- Chỉ ra được thông tin về ngày Dân số Việt Nam (ngày 26-12)
Lời giải chi tiết:
- Ngày 19/5/1997, Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam đã quyết định lấy ngày 26/12 hàng năm làm Ngày Dân số Việt Nam nhằm tập trung toàn xã hội cho công tác dân số, điều chỉnh sự phát triển dân số cho phù hợp với sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, trước mắt và lâu dài.
- Quyết định này được đưa ra dựa trên nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của công tác dân số đối với sự phát triển bền vững của đất nước.
Các bài khác cùng chuyên mục
- Ôn tập học kì 2 - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Bài 24: Xây dựng thế giới hòa bình - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Bài 23: Xây dựng thế giới xanh- sạch- đẹp - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Bài 22: Một số nền văn minh nổi tiếng thế giới - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Bài 21: Dân số và các chủng tộc trên thế giới - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Ôn tập học kì 2 - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Bài 24: Xây dựng thế giới hòa bình - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Bài 23: Xây dựng thế giới xanh- sạch- đẹp - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Bài 22: Một số nền văn minh nổi tiếng thế giới - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều
- Bài 21: Dân số và các chủng tộc trên thế giới - SGK Lịch sử và Địa lí 5 Cánh diều