Bài 17. Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ, khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn trang 51, 52 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống>
. Hiện nay phần lớn dân cư Trung và Nam Mỹ là
1 a
Hiện nay phần lớn dân cư Trung và Nam Mỹ là
A. người Anh-điêng.
B. người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
C. người gốc Phi.
D. người lai.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
1 b
Các đô thị lớn hơn 5 triệu dân của Trung và Nam Mỹ chủ yếu tập trung ở
A. phía bắc.
B. phía nam.
C. vùng ven biển.
D. vùng nội địa.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: C
1 c
Sự độc đáo của nền văn hoá Mỹ La-tinh là do
A. Trung và Nam Mỹ Có nhiều nền văn hoá cổ.
B. du nhập văn hoá châu Âu.
C. du nhập văn hoá châu Phi.
D. sự pha trộn nhiều nền văn hoá ở Trung và Nam Mỹ.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
1 d
Ngôn ngữ chính ở Trung và Nam Mỹ là
A. tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
B. tiếng Anh.
C. tiếng Pháp.
D. ngôn ngữ bản địa.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
1 e
Rừng A-ma-dôn thuộc loại rừng nào?
A. Rừng nhiệt đới.
B. Rừng lá rộng.
C. Rừng lá kim.
D. Rừng cận nhiệt.
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: A
2
Cho bảng số liệu sau:
TỈ LỆ SỐ DÂN ĐÔ THỊ Ở TRUNG VÀ NAM MỸ GIAI ĐOẠN 1950 - 2020
Năm |
1950 |
1975 |
2000 |
2020 |
Tỉ lệ số dân đô thị (%) |
41,0 |
60,7 |
75,3 |
80,3 |
Hãy:
- Tính tỉ lệ số dân nông thôn ở Trung và Nam Mỹ giai đoạn 1950 - 2020.
- Nhận xét tỉ lệ số dân đô thị ở Trung và Nam Mỹ giai đoạn 1950 - 2020.
Lời giải chi tiết:
- Tính tỉ lệ dân nông thôn:
Năm |
1950 |
1975 |
2000 |
2020 |
Tỉ lệ số dân nông thôn (%) |
59,0 |
39,3 |
24,7 |
19,7 |
- Nhận xét: Trong giai đoạn 1950 – 2020, tỉ lệ dân cư nông thôn ở khu vực Trung và Nam Mĩ giảm mạnh: từ 59,0% (năm 1950), xuống còn 19,7% (năm 2020).
3
Dựa vào hình 1 trang 153 SGK, hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở:
ĐÔ THỊ TỪ 10 TRIỆU NGƯỜI TRỞ LÊN Ở TRUNG VÀ NAM MỸ NĂM 2020
STT |
Tên thành phố |
Quốc gia |
1 |
||
2 |
||
3 |
||
4 |
||
5 |
||
6 |
Lời giải chi tiết:
ĐÔ THỊ TỪ 10 TRIỆU NGƯỜI TRỞ LÊN Ở TRUNG VÀ NAM MỸ NĂM 2020
STT |
Tên thành phố |
Quốc gia |
1 |
Mê-hi-cô Xi-ti |
Mê-hi-cô |
2 |
Bô-gô-ta |
Cô-lôm-bi-a |
3 |
Li-ma |
Pê-ru |
4 |
Bu-ê-nốt Ai-rét |
Ác-hen-ti-na |
5 |
Ri-ô đê Gia-nê-rô |
Bra-xin |
6 |
Xao Pao-lô |
Bra-xin |
4
Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ khác gì so với quá trình đô thị hoá ở Bắc Mỹ?
Lời giải chi tiết:
- Sự khác biệt của quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ so với quá trình độ thị hoá ở Bắc Mỹ:
+ Quá trình đô thị hoá ở Bắc Mỹ gắn liền với quá trình công nghiệp hoá, sự phát triển của công nghiệp.
+ Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mỹ mang tính tự phát. Tốc độ đô thị hoá nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển đã làm nảy sinh nhiều vấn đề xã hội và môi trường (thất nghiệp, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội, tội phạm,...).
5
Khu vực Trung và Nam Mỹ còn được gọi là “châu Mỹ La-tinh”, hãy tìm hiểu và cho biết tại sao lại có tên gọi này.
Lời giải chi tiết:
- Khu vực Trung và Nam Mỹ còn được gọi là “châu Mỹ La-tinh” vì: trước đây, phần lớn khu vực này từng là thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha; ngôn ngữ chủ yếu của các nước này là tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha thuộc ngữ hệ La-tinh.
6
Nêu những lí do cần thiết phải bảo vệ rừng A-ma-dôn.
Lời giải chi tiết:
- Cần phải bảo vệ rừng A-ma-dôn vì:
+ Rừng là nơi sinh sống của nhiều loài sinh vật, mang lại nhiều nguồn lợi cho con người.
+ Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, nguồn dự trữ sinh học quý giá, giúp điều hoà khí hậu và cân bằng sinh thái toàn cầu.
7
Dựa vào bảng số liệu trang 155 SGK, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích rừng A-ma-dôn ở Bra-xin giai đoạn 1970 - 2019. Nêu nhận xét.
Lời giải chi tiết:
- Vẽ biểu đồ:
- Nhận xét: Diện tích rừng A-ma-dôn giảm dần qua các năm:
+ Từ năm 1970 – 1990: giảm 0,21 triệu Km2
+ Từ năm 1990 – 2000: giảm 0,19 triệu Km2
+ Từ năm 2000 - 2010: giảm 0,17 triệu Km2
+ Từ năm 2010 0 2019: giảm 0,09 triệu Km2
8
Nêu một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn.
Lời giải chi tiết:
- Một số biện pháp bảo vệ rừng A-ma-dôn:
+ Tăng cường giám sát hoạt động khai thác rừng
+ Trồng rừng phục hồi
+ Tuyên truyền và đẩy mạnh vai trò dân bản địa trong việc bảo vệ rừng.
- Bài 16. Đặc điểm tụ nhiên Trung và Nam Mỹ trang 48, 49 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 15. Đặc điểm dân cư, xã hội, phương thức con người khai thác tự nhiên bền vững ở Bắc Mỹ trang 46, 47 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 14. Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ trang 44, 45 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 13. Vị trí địa lí, phạm vi châu Mỹ. Sự phát kiến ra châu Mỹ trang 43 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 19. Châu Nam Cực trang 58, 59 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 18. Châu Đại Dương trang 53, 54 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 17. Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ, khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn trang 51, 52 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 16. Đặc điểm tụ nhiên Trung và Nam Mỹ trang 48, 49 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 18. Vương quốc Chăm-pa và vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI SBT Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức
- Bài 19. Châu Nam Cực trang 58, 59 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 18. Châu Đại Dương trang 53, 54 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 17. Đặc điểm dân cư, xã hội Trung và Nam Mỹ, khai thác, sử dụng và bảo vệ rừng A-ma-dôn trang 51, 52 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 16. Đặc điểm tụ nhiên Trung và Nam Mỹ trang 48, 49 SBT Lịch sử và Địa lí 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 18. Vương quốc Chăm-pa và vùng đất Nam Bộ từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI SBT Lịch sử và Địa lí 7 Kết nối tri thức