3d. Speaking - Unit 1. Community services - SBT Tiếng Anh 10 Bright


1. Read the text and fill in each gap (1-6) with teach, babysit, look after, make, do or pick up.2. Complete the dialogue with the phrases below.3. Listen and underline the /t/and /d/ sounds that disappear. Listen and repeat.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Read the text and fill in each gap (1-6) with teach, babysit, look after, make, do or pick up.

(Đọc văn bản và điền vào mỗi khoảng trống (1-6) với các từ sau teach, babysit, look after, make, do, or pick up)

We all know that little things we do can make a big difference. So, here are a few ideas to help you to become a more active member of your community.

• First, you can find out about charity organisations in your area and donate clothes, toys or books. By doing this, other people can use the things you no longer need.

• You can also get together with a group of friends and 1) _____________ food for the homeless people in your area. You could also collect food to donate to a soup kitchen.

• Would you rather help people directly? Then why not offer to 2) ________________ for a working parent you know or 3) _________________ some chores for an elderly neighbour?

• You could also 4) __________________ any stray dogs in your area and 5) ____________________ any rubbish you see on the streets or in your local park.

• Another way to give back to the community is to coach a sport. If you have a skill, why not 6) _________ it?

There are lots of ways you can help people in need and make your community a better place. Which one are you going to do?

Phương pháp giải:

teach (v): dạy

babysit (v): giữ trẻ

look after (v): trông nom, chăm sóc

make (v): làm 

do (v): làm 

pick up (v): đón

Lời giải chi tiết:

1-make 

2-babysit

3-do

4-look after

5-pick up

6-teach

We all know that little things we do can make a big difference. So, here are a few ideas to help you to become a more active member of your community.

• First, you can find out about charity organisations in your area and donate clothes, toys or books. By doing this, other people can use the things you no longer need.

• You can also get together with a group of friends and (1) make food for the homeless people in your area. You could also collect food to donate to a soup kitchen.

• Would you rather help people directly? Then why not offer to (2) babysit for a working parent you know or (3) do some chores for an elderly neighbour?

• You could also (4) look after any stray dogs in your area and (5) pick up any rubbish you see on the streets or in your local park.

• Another way to give back to the community is to coach a sport. If you have a skill, why not (6) teach it?

There are lots of ways you can help people in need and make your community a better place. Which one are you going to do?

Tạm dịch:

Tất cả chúng ta đều biết rằng những việc nhỏ chúng ta làm có thể tạo ra sự khác biệt lớn. Vì vậy, dưới đây là một vài ý tưởng để giúp bạn trở thành một thành viên tích cực hơn trong cộng đồng của bạn.

• Đầu tiên, bạn có thể tìm hiểu về các tổ chức từ thiện trong khu vực của bạn và quyên góp quần áo, đồ chơi hoặc sách. Bằng cách này, người khác có thể sử dụng những thứ bạn không cần nữa.

• Bạn cũng có thể tập hợp với một nhóm bạn và làm thức ăn cho những người vô gia cư trong khu vực của bạn. Bạn cũng có thể thu thập thực phẩm để quyên góp cho nhà bếp nấu súp.

• Bạn có muốn trực tiếp giúp đỡ mọi người không? Vậy thì tại sao không đề nghị trông trẻ cho một phụ huynh đang đi làm mà bạn biết hoặc làm một số việc nhà cho một người hàng xóm lớn tuổi?

• Bạn cũng có thể nom bất kỳ con chó đi lạc nào trong khu vực của bạn và nhặt bất kỳ cái rác nào bạn thấy trên đường phố hoặc trong công viên địa phương.

• Một cách khác để trả ơn cho cộng đồng là hướng dẫn một môn thể thao nào đó. Nếu bạn có kỹ năng, tại sao không dạy nó?

Có rất nhiều cách để bạn có thể giúp đỡ những người cần và làm cho cộng đồng của bạn trở thành nên tốt hơn. Cách bạn sẽ làm là gì?

Bài 2

2. Complete the dialogue with the phrases below. 

(Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ bên dưới.)

• How about (Còn về... thì sao)

• Why don't you (Tại sao bạn không)

• What concerns me (Điều khiến tôi quan tâm)

• I'm a bit concerned (Tôi hơi lo lắng)

Emma: Hi, Brian! How are you? 

Brian: Oh, hello, Emma! I'm sorry I didn't call you back yesterday, but I was at my neighbour's house. 1) _____________ about her. 

Emma: What's happened to her? 

Brian: Well, she is 85 years old and she has got no family. 2) ________________ is that she is very lonely. 

Emma: 3) _______________ visit her and play cards or a board game? 

Brian: That's a good idea! 

Emma: I can come too! 

Brian: Thanks! 4) ________________ tomrrow afternoon? Emma: Sure. Let's meet at your house at 2:00p.m. 

Lời giải chi tiết:

1-I’m a bit concerned

2-What concerns me

3-Why don’t you

4-How about

Emma: Hi, Brian! How are you?

Brian: Oh, hello, Emma! I'm sorry I didn't call you back yesterday, but I was at my neighbour's house. (1) I'm a bit concerned about her.

Emma: What's happened to her?

Brian: Well, she is 85 years old and she has got no family. (2) What concerns me is that she is very lonely.

Emma: (3) Why don't you visit her and play cards or a board game?

Brian: That's a good idea!

Emma: I can come too!

Brian: Thanks! (4) How about tomrrow afternoon?

Emma: Sure. Let's meet at your house at 2:00p.m.

Tạm dịch:

Emma: Xin chào, Brian! Bạn khỏe không?

Brian: Ồ, xin chào, Emma! Tôi xin lỗi vì tôi đã không gọi lại cho bạn ngày hôm qua, nhưng tôi đang ở nhà hàng xóm của tôi. Tôi hơi lo lắng về cô ấy.

Emma: Chuyện gì đã xảy ra với cô ấy?

Brian: À, bà ấy 85 tuổi và chưa có gia đình. Điều khiến tôi quan tâm là cô ấy rất cô đơn.

Emma: Tại sao bạn không đến thăm cô ấy và chơi bài hoặc trò chơi trên bàn?

Brian: Đó là một ý kiến hay!

Emma: Tôi cũng có thể đến!

Brian: Cảm ơn! Chiều mai thì sao?

Emma: Chắc chắn rồi. Hãy gặp nhau tại nhà bạn lúc 2 giờ chiều.

Bài 3

3. Listen and underline the /t/and /d/ sounds that disappear. Listen and repeat. 

(Nghe và gạch chân các âm /t/ và /d/ biến mất. Lắng nghe và lặp lại.)


1. Don't forget to make a donation! 

2. We brought some food to the event. 

3. My friend wants to help at the art sale. 

4. I guess you found the charity sale. 

5. Can we send money to the charity using an app? 

Now say the sentences, record yourself and check if you say them correctly.

(Bây giờ hãy nói các câu, tự ghi âm lại và kiểm tra xem bạn nói có đúng không.)

Lời giải chi tiết:

1. Don't forget to make a donation!

(Đừng quên ủng hộ!)

2. We brought some food to the event.

(Chúng tôi đã mang một ít đồ ăn đến sự kiện.)

3. My friend wants to help at the art sale.

(Bạn bè của tôi muốn giúp việc bán tác phẩm nghệ thuật.)

4. I guess you found the charity sale.

(Tôi đoán bạn đã tình thấy việc bán hàng từ thiện.)

5. Can we send money to the charity using an app?

(Chúng ta có thể gửi tiền cho tổ chức từ thiện bằng ứng dụng?)


Bình chọn:
3.8 trên 6 phiếu
  • 3e. Writing - Unit 3. Community services - SBT Tiếng Anh 10 Bright

    1. Read the letter and answer the questions.2. Use the prompts to make invitations. 3. You are helping to organise a used book sale at your school to raise money for poor children in your area. Tick (✓) the ideas which are more useful for collecting old books.4.Write a letter to your English friend about that event (about 120-150 words). Use the plan below.

  • 3c. Listening - Unit 3. Community services - SBT Tiếng Anh 10 Bright

    1. Listen to a radio interview with Bảo Nguyễn, the head of the Darrowby Vietnamese Community Association. For questions (1-4), choose the correct answer (A, B or C). 2. Listen to an interview with a volunteer and fill in the missing information.3. Choose the correct word. Then listen and check.

  • 3b. Grammar - Unit 3. Community services - SBT Tiếng Anh 10 Bright

    1. Put the verbs in brackets into the Present Perfect.2. Complete the sentences with the correct verbs in the Present Perfect from the list.3. Fill in each gap with just, never, ever, for, since, already or yet. 4. Fill in each gap with have/has been to or have/has gone to. 5. Put the verbs in brackets into the Present Perfect.

  • 3a. Reading - Unit 3. Community services - SBT Tiếng Anh 10 Bright

    1. Fill in the gaps with the words from the list below.2. Read the articles. Write S for Save the Children or C for The Children’s Society.3. Read the articles again and decide if each of the statements is T (true) or F (false).4. Match the verbs (1-4) with the wolds/pharses (a-d). Then complete the sentences.

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí