3.2. Grammar - Unit 3. Global warming - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery>
1. Choose the best option to complete the sentences. 2. Complete the text. Use adjectives or nouns below. 3. Rewrite each sentence using the new sentence heading. 4. Complete the following sentences.
Bài 1
1. Choose the best option to complete the sentences.
(Chọn phương án đúng nhất để hoàn thành câu.)
1 Although people in the south-central region are ______ to cope with annual floods, they still suffer extensive damage.
A prepared
B happy
C worried
D nervous
2 Consuming less or recycling wood products are practical ______ to deforestation.
A plans
B methods
C worried
D decisions
3 Vietnamese people are no longer ______to hear the erratic changes in weather conditions per day.
A thankful
B surprised
C sorry
D hard
4 Some governments around the world should have ______to halt the use of fossil fuels to safeguard the environment.
A initiatives
B wish
C advice
D decision
5 Polar animals have small ______ to escape from the state of being homeless since the polar ice caps are melting very quickly which lead to the rising sea level.
A needs
B preparation
C wish
D chances
Lời giải chi tiết:
1. A
A prepared (adj): chuẩn bị
B happy (adj): vui
C worried (adj): lo lắng
D nervous (adj): căng thẳng
Although people in the south-central region are prepared to cope with annual floods, they still suffer extensive damage.
(Người dân Nam Trung Bộ dù đã chuẩn bị ứng phó lũ lụt hàng năm nhưng vẫn phải chịu thiệt hại nặng nề.)
=> Chọn A
2. B
A plans (n): kế hoạch
B methods (n): phương pháp
C worried (adj): lo lắng
D decisions (n): quyết định
Consuming less or recycling wood products are practical methods to deforestation.
(Tiêu thụ ít hơn hoặc tái chế các sản phẩm gỗ là những phương pháp thiết thực để phá rừng.)
=> Chọn B
3. B
A thankful (adj): biết ơn
B surprised (adj): bất ngờ
C sorry (adj): tiếc
D hard (adj): khó
Vietnamese people are no longer surprised to hear the erratic changes in weather conditions per day.
(Người Việt Nam không còn ngạc nhiên khi nghe thấy sự thay đổi thất thường của điều kiện thời tiết mỗi ngày.)
=> Chọn B
4. A
A initiatives (n): sáng kiến
B wish (n): mong ước
C advice (n): lời khuyên
D decision (n): quyết định
Some governments around the world should have initiatives to halt the use of fossil fuels to safeguard the environment.
(Một số chính phủ trên thế giới nên có sáng kiến ngăn chặn việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch để bảo vệ môi trường.)
=> Chọn A
5. D
A needs (n): nhu cầu
B preparation (n): sự chuẩn bị
C wish (n): mong ước
D chances (n): cơ hội
Polar animals have small chances to escape from the state of being homeless since the polar ice caps are melting very quickly which leads to the rising sea level.
(Động vật vùng cực có rất ít cơ hội thoát khỏi tình trạng vô gia cư vì các tảng băng ở vùng cực đang tan chảy rất nhanh dẫn đến mực nước biển dâng cao.)
=> Chọn D
Bài 2
2. Complete the text. Use adjectives or nouns below.
(Hoàn thành văn bản. Sử dụng tính từ hoặc danh từ dưới đây.)
Global warming is a heated debate because of its serious threat to lives on Earth. It is first 1 ______ to learn that greenhouse gasses are the major cause of this phenomenon. As a 2 ______ to escape into space, heat is trapped by carbon dioxide, water vapor, and methane. This impact is known as the greenhouse effect. So, where do these pollutants come from? It is 3 ______ to discover that most of them result from human activities, especially the excessive burning of fossil fuels. This burning process refers to the 4 ______ of coal, gas, and oil to generate electricity, for instance. Although there is a 5 ______ to produce electricity for everyday lives, there should be 6 ______ to power our world without fossil fuels. Renewable energy such as solar, wind, and water energy act as an optimal 7 ______ to discontinue this. Even if it is a matter of time, it is not 8 ______ to gradually shift from fossil fuels to clean energy. Take Iceland as a telling example. This country is 9 ______ to harness nearly 100% green energy to supply the whole country's activities. More interestingly, Iceland is 10 ______ to cooperate with other countries in moving towards a sustainable future.
Phương pháp giải:
*Nghĩa của từ vựng
impossible (adj):
need (n): nhu cầu
action (n): hành động
solution (n): giải pháp
determined (adj): quyết tâm
willing (adj): sẵn lòng
sad (adj): buồn
failure (n): thất bại
necessary (adj): cần thiết
use (n): việc sử dụng
Lời giải chi tiết:
Bài hoàn chỉnh
Global warming is a heated debate because of its serious threat to lives on Earth. It is first 1 necessary to learn that greenhouse gasses are the major cause of this phenomenon. As a 2 failure to escape into space, heat is trapped by carbon dioxide, water vapor, and methane. This impact is known as the greenhouse effect. So, where do these pollutants come from? It is 3 impossible to discover that most of them result from human activities, especially the excessive burning of fossil fuels. This burning process refers to the 4 use of coal, gas, and oil to generate electricity, for instance. Although there is a 5 need to produce electricity for everyday lives, there should be 6 action to power our world without fossil fuels. Renewable energy such as solar, wind, and water energy act as an optimal 7 solution to discontinue this. Even if it is a matter of time, it is not 8 impossible to gradually shift from fossil fuels to clean energy. Take Iceland as a telling example. This country is 9 determined to harness nearly 100% green energy to supply the whole country's activities. More interestingly, Iceland is 10 willing to cooperate with other countries in moving towards a sustainable future.
Tạm dịch
Sự nóng lên toàn cầu là một cuộc tranh luận sôi nổi vì mối đe dọa nghiêm trọng của nó đối với sự sống trên Trái đất. Đầu tiên cần phải biết rằng khí nhà kính là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này. Thất bại trong việc thoát vào không gian, nhiệt bị giữ lại bởi carbon dioxide, hơi nước và metan. Tác động này được gọi là hiệu ứng nhà kính. Vậy những chất gây ô nhiễm này đến từ đâu? Không thể phát hiện ra rằng hầu hết chúng đều là kết quả của hoạt động của con người, đặc biệt là việc đốt quá nhiều nhiên liệu hóa thạch. Ví dụ, quá trình đốt cháy này đề cập đến việc sử dụng than, khí đốt và dầu để tạo ra điện. Mặc dù có nhu cầu sản xuất điện cho cuộc sống hàng ngày nhưng cần có hành động để cung cấp năng lượng cho thế giới của chúng ta không cần đến nhiên liệu hóa thạch. Năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời, gió và nước đóng vai trò là giải pháp tối ưu để chấm dứt điều này. Dù chỉ là vấn đề thời gian, việc chuyển dần từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng sạch không phải là không thể. Lấy Iceland làm ví dụ. Nước này quyết tâm khai thác gần 100% năng lượng xanh để cung cấp cho các hoạt động của cả nước. Thú vị hơn, Iceland sẵn sàng hợp tác với các quốc gia khác để hướng tới một tương lai bền vững.
Bài 3
3. Rewrite each sentence using the new sentence heading.
(Viết lại mỗi câu sử dụng tiêu đề câu mới.)
1 I discovered that the ozone layer depletion has narrowed over the past two decades.
I was happy _________________________________________
2 I learnt that the primary source of energy that we use daily comes from fossil fuels.
I was surprised _________________________________________
3 Schools are going to provide students with environmental education to promote an eco-friendly lifestyle.
There is a plan _________________________________________
4 They could raise the ground level of buildings to reduce flood damage.
The governmental committee offers a suggestion _________________________________________
5 They honored Hue as the first city in Việt Nam to be the National Green City.
The World Wildlife Fund was delighted _________________________________________
Phương pháp giải:
* Cấu trúc viết câu chung:
S + tobe + Adj + (for O) + To V.
Lời giải chi tiết:
1 I discovered that the ozone layer depletion has narrowed over the past two decades.
(Tôi phát hiện ra rằng sự suy giảm tầng ozone đã thu hẹp trong hai thập kỷ qua.)
I was happy to discover that the ozone layer depletion has narrowed over the past two decades.
(Tôi rất vui khi phát hiện ra rằng sự suy giảm tầng ozone đã thu hẹp lại trong hai thập kỷ qua.)
2 I learnt that the primary source of energy that we use daily comes from fossil fuels.
(Tôi được biết rằng nguồn năng lượng chính mà chúng ta sử dụng hàng ngày là từ nhiên liệu hóa thạch.)
I was surprised to learn that the primary source of energy that we use daily comes from fossil fuels.
(Tôi rất ngạc nhiên khi biết rằng nguồn năng lượng chính mà chúng ta sử dụng hàng ngày đến từ nhiên liệu hóa thạch.)
3 Schools are going to provide students with environmental education to promote an eco-friendly lifestyle.
(Các trường học sẽ cung cấp cho học sinh giáo dục môi trường để thúc đẩy lối sống thân thiện với môi trường.)
There is a plan for schools to provide students with environmental education to promote an eco-friendly lifestyle.
(Có kế hoạch cho các trường học cung cấp cho học sinh giáo dục môi trường để thúc đẩy lối sống thân thiện với môi trường.)
4 They could raise the ground level of buildings to reduce flood damage.
(Họ có thể nâng cao mặt đất của các tòa nhà để giảm thiệt hại do lũ lụt.)
The governmental committee offers a suggestion to raise the ground level of buildings to reduce flood damage.
(Ủy ban chính phủ đưa ra đề xuất nâng cao mặt bằng của các tòa nhà để giảm thiệt hại do lũ lụt.)
5 They honored Hue as the first city in Việt Nam to be the National Green City.
(Họ vinh danh Huế là thành phố đầu tiên ở Việt Nam được vinh danh là Thành phố Xanh Quốc gia.)
The World Wildlife Fund was delighted to honor Hue as the first city in Việt Nam to be the National Green City.
(Quỹ Động vật hoang dã Thế giới vui mừng vinh danh Huế là thành phố đầu tiên ở Việt Nam là Thành phố Xanh Quốc gia.)
Bài 4
4. Complete the following sentences.
(Hoàn thành các câu sau đây.)
1 I am relieved to ________________________
2 It was impossible to ________________________
3 There is no need to ________________________
4 ________________________ an opportunity to ________________________
5 I'm afraid to ________________________
Lời giải chi tiết:
1 I am relieved to have finished all my assignments.
(Tôi cảm thấy nhẹ nhõm vì đã hoàn thành mọi bài tập của mình.)
2 It was impossible to lift that heavy boulder on my own.
(Một mình tôi không thể nào nhấc nổi tảng đá nặng đó.)
3 There is no need to worry about the situation.
(Không cần phải lo lắng về tình hình.)
4 Seizing an opportunity to travel abroad can be life-changing.
(Nắm bắt cơ hội đi du lịch nước ngoài có thể thay đổi cuộc sống.)
5 I'm afraid to speak in public because of my stage fright.
(Tôi sợ nói chuyện trước đám đông vì chứng sợ sân khấu.)
- 3.3. Listening - Unit 3. Global warming - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 3.4. Reading - Unit 3. Global warming - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 3.5. Grammar - Unit 3. Global warming - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 3.6. Use of English - Unit 3. Global warming - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 3.7. Writing - Unit 3. Global warming - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 9.9. Self-check - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.6. Use of English - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.4. Reading - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.6. Use of English - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery