2.2. Grammar - Unit 2. Get well - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery>
1 Match the sentence halves. Then underline the main clause in each sentence. 2 Put the words in the correct order to complete the sentences. Change the form of the verb and add a comma where necessary. 3 Complete the conversations with the correct form of the verbs in brackets. 4 Read the text and choose the correct option.5. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Add commas where necessary.
Bài 1
1 Match the sentence halves. Then underline the main clause in each sentence.
(Ghép các nửa câu còn lại. Sau đó gạch dưới mệnh đề chính trong mỗi câu.)
1 If he puts any more chillies in that curry, ☐
2 You'll burn that omelette ☐
3 If there is too much food tonight, ☐
4 There won't be any cake left for tomorrow ☐
5 If you cook dinner, ☐
6 If we don't take the fish out of the freezer now, ☐
a if we have another slice now.
b I'll wash up.
c it won't be defrosted in time for dinner.
d if you don't turn the heat down.
e we'll eat what's left tomorrow.
f it'll be too spicy for me.
Lời giải chi tiết:
1 – f : If he puts any more chillies in that curry, it'll be too spicy for me.
(Nếu anh ấy bỏ thêm ớt vào món cà ri đó, nó sẽ quá cay đối với tôi.)
2 – d: You'll burn that omelette, if you don't turn the heat down.
(Bạn sẽ làm cháy món trứng tráng đó nếu không vặn nhỏ lửa.)
3 – e: If there is too much food tonight, we'll eat what's left tomorrow.
(Nếu có quá nhiều thức ăn tối nay, chúng ta sẽ ăn những gì còn lại vào ngày mai.)
4 – a: There won't be any cake left for tomorrow if we have another slice now.
(Sẽ không còn chiếc bánh nào cho ngày mai nếu chúng ta ăn một miếng bánh khác bây giờ.)
5 – b: If you cook dinner, I'll wash up.
(Tôi sẽ rửa nếu bạn nấu bữa tối.)
6 – c: If we don't take the fish out of the freezer now, it won't be defrosted in time for dinner.
(Nếu chúng ta không lấy cá ra khỏi tủ đông bây giờ, nó sẽ không được rã đông kịp cho bữa tối.)
Bài 2
2 Put the words in the correct order to complete the sentences. Change the form of the verb and add a comma where necessary.
(Sắp xếp các từ theo đúng thứ tự để hoàn thành các câu. Thay đổi dạng của động từ và thêm dấu phẩy khi cần thiết.)
1 dinner / before / clean / Charlotte / I / make / 'll
______________________________
2 cake / if / add / sweet / he / too / be / will / more
The ______________________________sugar.
3 we / for / eat / a walk / after / we / go / 'll
______________________________dinner.
4 sandwiches / 'll / Jason / he / unless / take / be / some
______________________________hungry.
Lời giải chi tiết:
1. Charlotte’ll make dinner before I clean.
(Charlotte sẽ làm bữa tối trước khi tôi dọn dẹp.)
2. The cake will be too sweet if he adds more sugar.
(Bánh sẽ quá ngọt nếu anh ấy cho thêm đường.)
3. We'll go for a walk after we eat dinner.
(Chúng tôi sẽ đi dạo sau khi ăn tối.)
4. Jason will be hungry unless he takes some sandwiches.
(Jason sẽ đói trừ khi anh ấy lấy một ít bánh mì.)
Bài 3
3 Complete the conversations with the correct form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1
A: I' a_________ (help) you cook dinner when I b_________ (finish) my homework, Dad.
B: It's OK. Until you c_________ (take) your exams, I d_________(do) all the cooking.
2
A: As soon as I c_________(arrive) safely in London, I b_________(text) you.
B: If you c_________(use) Skype, Mum, you d_________ (not have to) pay.
3
A: Unless the weather a_________ (be) really bad, we b_________ (be) there by 9 o'clock.
B: Well, as long as it c_________ (not be) foggy or snowy, you d_________ (make) it by then.
4
A: Before you a_________ (go), I b_________ (give) you a piece of cake to take home.
B: Oh, thanks. I c_________ (eat) it after I d_________ (have) dinner tonight.
Lời giải chi tiết:
1
A: I' ‘ll help (help) you cook dinner when I finish (finish) my homework, Dad.
B: It's OK. Until you take (take) your exams, I will do (do) all the cooking.
(A: Con sẽ giúp bố nấu bữa tối khi con làm xong bài tập về nhà nhé bố.
B: Không sao đâu. Cho đến khi con làm bài kiểm tra của mình, bố sẽ làm tất cả việc nấu ăn.)
2
A: As soon as I arrive (arrive) safely in London, I will test (text) you.
B: If you use (use) Skype, Mum, you won’t have to (not have to) pay.
(A: Ngay khi đến London an toàn, mẹ sẽ nhắn tin cho con.
B: Nếu mẹ dùng Skype, mẹ sẽ không phải trả tiền.)
3
A: Unless the weather is (be) really bad, we will be (be) there by 9 o'clock.
B: Well, as long as it is not (not be) foggy or snowy, you will make (make) it by then.
(A: Trừ khi thời tiết thực sự xấu, chúng tôi sẽ ở đó trước 9 giờ.
B: Chà, miễn là trời không có sương mù hoặc tuyết rơi, thì bạn sẽ đến được lúc đó.)
4
A: Before you go (go), I will give (give) you a piece of cake to take home.
B: Oh, thanks. I will eat (eat) it after I have (have) dinner tonight.
(A: Trước khi bạn đi, tôi sẽ đưa cho bạn một miếng bánh để mang về nhà.
B: Ồ, cảm ơn. Tôi sẽ ăn nó sau khi tôi ăn tối vào tối nay.)
Bài 4
4 Read the text and choose the correct option.
(Đọc văn bản và chọn phương án đúng.)
Click dish for ingredients and method.
1 Until / Before / When you want to impress your friends, this super- sticky Chinese dish will do the job.
2 As soon as / As long as / When you like spicy food, you'll love this mind-blowing recipe. It's hot, hot, hot!
This one-pot stew will keep you full all day long, 3 until / unless / as long as you have a dinosaur's appetite!
Spice up your life! 4 Before / After / Until you eat this Mexican Chilli Con Carne, you'll be as strong as an Aztec warrior.
You'll be licking your lips 5 as long as/ unless/ as soon as this delicious Jamaican pasta comes out of the kitchen.
6 Before / After / Unless you sit down to eat this Italian delight, you'll need to be as hungry as Nero's horse!
Lời giải chi tiết:
Click dish for ingredients and method.
(Nhấp vào món ăn cho các thành phần và phương pháp.)
When you want to impress your friends, this super- sticky Chinese dish will do the job.
(Khi bạn muốn gây ấn tượng với bạn bè của mình, món ăn siêu dính của Trung Quốc này sẽ làm được điều đó.)
As long as you like spicy food, you'll love this mind-blowing recipe. It's hot, hot, hot!
(Miễn là bạn thích đồ ăn cay, bạn sẽ thích công thức tuyệt vời này. Nó nóng, nóng, nóng!)
This one-pot stew will keep you full all day long, unless you have a dinosaur's appetite!
(Món hầm trong nồi này sẽ giúp bạn no cả ngày, trừ khi bạn thèm ăn như khủng long!)
Spice up your life! After you eat this Mexican Chilli Con Carne, you'll be as strong as an Aztec warrior.
(Thêm gia vị cho cuộc sống! Sau khi ăn món Mexico Chilli Con Carne này, bạn sẽ mạnh mẽ như một chiến binh Aztec.)
You'll be licking your lips as soon as this delicious Jamaican pasta comes out of the kitchen.
(Bạn sẽ liếm môi ngay khi món mì Jamaica thơm ngon này ra khỏi bếp.)
Before you sit down to eat this Italian delight, you'll need to be as hungry as Nero's horse!
(Trước khi ngồi xuống để thưởng thức món ăn Ý ngon miệng này, bạn cần phải đói như ngựa của Nero!)
Bài 5
5. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. Add commas where necessary.
(Hoàn thành câu thứ hai sao cho nghĩa tương tự với câu thứ nhất. Thêm dấu phẩy khi cần thiết.)
1 First I'll lose weight and then I'll buy a new pair of jeans.
Until _____________________ a new pair of jeans.
2 We'll eat dinner when we get home.
As soon as _____________________ dinner.
3 If you don't cook rice for long enough, it won't be soft.
Rice _____________________ unless _____________________ for long enough.
Lời giải chi tiết:
1 First I'll lose weight and then I'll buy a new pair of jeans.
(Đầu tiên tôi sẽ giảm cân và sau đó tôi sẽ mua một chiếc quần jean mới.)
Until I lose weight, I won't buy a new pair of jeans.
(Cho đến khi tôi giảm cân, tôi sẽ không mua một chiếc quần jean mới.)
2 We'll eat dinner when we get home.
(Chúng tôi sẽ ăn tối khi chúng tôi về nhà.)
As soon as we get home, we'll eat dinner.
(Ngay sau khi chúng tôi về nhà, chúng tôi sẽ ăn tối.)
3 If you don't cook rice for long enough, it won't be soft.
(Nếu bận không nấu cơm đủ lâu, cơm sẽ không mềm.)
Rice won't be soft unless it is cooked for long enough.
(Cơm sẽ không mềm trừ khi được nấu đủ lâu.)
- 2.3. Listening - Unit 2. Get well - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 2.4. Reading - Unit 2. Get well - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 2.5. Grammar - Unit 2. Get well - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 2.6. Use of English - Unit 2. Get well - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 2.7. Writing - Unit 2. Get well - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- 9.9. Self-check - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.6. Use of English - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.4. Reading - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.9. Self-check - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.8. Speaking - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.7. Writing - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.6. Use of English - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery
- 9.5. Grammar - Unit 9. Good citizens - SBT Tiếng Anh 11 English Discovery