Trắc nghiệm Bài 9: Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ - Vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề bài
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào
-
A.
tốc độ truyền sóng và bước sóng.
-
B.
phương truyền sóng và tần số sóng.
-
C.
phương dao động và phương truyền sóng.
-
D.
phương dao động và tốc độ truyền sóng.
Sóng dọc là sóng có phương dao động
-
A.
nằm ngang.
-
B.
trùng với phương truyền sóng.
-
C.
vuông góc với phương truyền sóng.
-
D.
thẳng đứng.
Sóng ngang là sóng có phương dao động
-
A.
nằm ngang.
-
B.
trùng với phương truyền sóng.
-
C.
vuông góc với phương truyền sóng.
-
D.
thẳng đứng.
Một người quan sát mặt biển thấy có 5 ngọn sóng đi qua trước mặt mình Trong khoảng thời gian 10 (s) và đo được khoảng cách giữa 2 ngọn sóng liên tiếp bằng 5 m. Coi sóng biển là sóng ngang. Tốc độ của sóng biển là
-
A.
v = 2 m/s.
-
B.
v = 4 m/s.
-
C.
v = 6 m/s.
-
D.
v = 8 m/s.
Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài có li độ u = 6 cos(πt + \(\frac{{\pi d}}{2}\)) cm, d đo bằng cm. Li độ của sóng tại d = 1 cm và t = 1 (s) là
-
A.
u = 0 cm.
-
B.
u = 6 cm.
-
C.
u = 3 cm.
-
D.
u = –6 cm.
Trên mặt nước có một nguồn dao động tạo ra tại điểm O một dao động điều hoà có tần số ƒ = 50 Hz. Trên mặt nước xuất hiện những sóng tròn đồng tâm O cách đều, mỗi vòng cách nhau 3 cm. Tốc độ truyền sóng ngang trên mặt nước có giá trị bằng
-
A.
v = 120 cm/s.
-
B.
v = 150 cm/s.
-
C.
v = 360 cm/s.
-
D.
v = 150 m/s.
Một sóng ngang có phương trình sóng \(u = 6\cos (2\pi (\frac{t}{{0,5}} - \frac{d}{5}))\) cm, với d có đơn vị mét, t đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng có giá trị là
-
A.
v = 100 cm/s.
-
B.
v = 10 m/s.
-
C.
v = 10 cm/s.
-
D.
v = 100 m/s.
Sóng ngang (cơ học) truyền được trong các môi trường:
-
A.
chất rắn và bề mặt chất lỏng.
-
B.
chất khí và trong lòng chất rắn.
-
C.
chất rắn và trong lòng chất lỏng.
-
D.
chất khí và bề mặt chất rắn.
Một sóng ngang tần số 50 Hz truyền theo phương Ox, với tốc độ truyền sóng là 4 m/s. Bước sóng của sóng trên là:
-
A.
4 cm.
-
B.
12,5 cm.
-
C.
8 cm.
-
D.
200 cm
Lời giải và đáp án
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào
-
A.
tốc độ truyền sóng và bước sóng.
-
B.
phương truyền sóng và tần số sóng.
-
C.
phương dao động và phương truyền sóng.
-
D.
phương dao động và tốc độ truyền sóng.
Đáp án : C
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng
Đáp án: C
Sóng dọc là sóng có phương dao động
-
A.
nằm ngang.
-
B.
trùng với phương truyền sóng.
-
C.
vuông góc với phương truyền sóng.
-
D.
thẳng đứng.
Đáp án : B
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng
Đáp án: B
Sóng ngang là sóng có phương dao động
-
A.
nằm ngang.
-
B.
trùng với phương truyền sóng.
-
C.
vuông góc với phương truyền sóng.
-
D.
thẳng đứng.
Đáp án : C
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng
Đáp án: C
Một người quan sát mặt biển thấy có 5 ngọn sóng đi qua trước mặt mình Trong khoảng thời gian 10 (s) và đo được khoảng cách giữa 2 ngọn sóng liên tiếp bằng 5 m. Coi sóng biển là sóng ngang. Tốc độ của sóng biển là
-
A.
v = 2 m/s.
-
B.
v = 4 m/s.
-
C.
v = 6 m/s.
-
D.
v = 8 m/s.
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
5 ngọn sóng đi qua trước mặt trong khoảng thời gian 10s ta có:
(5-1)T = 10 => T = 2,5s
\( \Rightarrow v = \frac{\lambda }{T} = \frac{5}{{2,5}} = 2m/s\)
Đáp án: A
Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài có li độ u = 6 cos(πt + \(\frac{{\pi d}}{2}\)) cm, d đo bằng cm. Li độ của sóng tại d = 1 cm và t = 1 (s) là
-
A.
u = 0 cm.
-
B.
u = 6 cm.
-
C.
u = 3 cm.
-
D.
u = –6 cm.
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Với d = 1cm, t = 1s thay vào u ta có: u = 6 cos(π + \(\frac{\pi }{2}\)) = 0
Đáp án: A
Trên mặt nước có một nguồn dao động tạo ra tại điểm O một dao động điều hoà có tần số ƒ = 50 Hz. Trên mặt nước xuất hiện những sóng tròn đồng tâm O cách đều, mỗi vòng cách nhau 3 cm. Tốc độ truyền sóng ngang trên mặt nước có giá trị bằng
-
A.
v = 120 cm/s.
-
B.
v = 150 cm/s.
-
C.
v = 360 cm/s.
-
D.
v = 150 m/s.
Đáp án : B
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng = \(\lambda = 3cm\)
\(v = \lambda f = 3.50 = 150cm/s\)
Đáp án: B
Một sóng ngang có phương trình sóng \(u = 6\cos (2\pi (\frac{t}{{0,5}} - \frac{d}{5}))\) cm, với d có đơn vị mét, t đơn vị giây. Tốc độ truyền sóng có giá trị là
-
A.
v = 100 cm/s.
-
B.
v = 10 m/s.
-
C.
v = 10 cm/s.
-
D.
v = 100 m/s.
Đáp án : B
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
\(\omega = \frac{{2\pi }}{{0,5}} \Rightarrow T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 0,5s\)
\(\frac{{2\pi }}{\lambda } = \frac{{2\pi }}{5} \Rightarrow \lambda = 5m\)
\(v = \frac{\lambda }{T} = \frac{5}{{0,5}} = 10m/s\)
Đáp án: B
Sóng ngang (cơ học) truyền được trong các môi trường:
-
A.
chất rắn và bề mặt chất lỏng.
-
B.
chất khí và trong lòng chất rắn.
-
C.
chất rắn và trong lòng chất lỏng.
-
D.
chất khí và bề mặt chất rắn.
Đáp án : A
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
Sóng ngang (cơ học) truyền được trong các môi trường chất rắn và bề mặt chất lỏng
Đáp án: A
Một sóng ngang tần số 50 Hz truyền theo phương Ox, với tốc độ truyền sóng là 4 m/s. Bước sóng của sóng trên là:
-
A.
4 cm.
-
B.
12,5 cm.
-
C.
8 cm.
-
D.
200 cm
Đáp án : C
Sử dụng lí thuyết về sóng ngang và sóng dọc
\(\lambda = \frac{v}{f} = \frac{4}{{50}} = 0,08m = 8cm\)
Đáp án: C
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11: Sóng điện từ Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 12: Giao thoa sóng Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13: Sóng dừng Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 8: Mô tả sóng Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 25: Năng lượng và công suất điện - Vật lí 11 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 24: Nguồn điện - Vật lí 11 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 23: Điện trở. Định luật Ohm - Vật lí 11 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 22: Cường độ dòng điện - Vật lí 11 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 21: Tụ điện - Vật lí 11 Kết nối tri thức