Trắc nghiệm Bài 19: Thế năng điện - Vật lí 11 Kết nối tri thức
Đề bài
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
-
B.
Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = Ed
-
C.
Điện trường tĩnh là một trường thế.
-
D.
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mả chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
-
A.
âm.
-
B.
dương.
-
C.
bằng không.
-
D.
chưa đủ dữ kiện để xác định.
Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
-
A.
tăng 2 lần.
-
B.
giảm 2 lần.
-
C.
không thay đổi.
-
D.
chưa đủ dữ kiện để xác định.
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 1000 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của elctron là 9,1.10-31kg. Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?
-
A.
0,26 mm.
-
B.
2,6 mm.
-
C.
26 mm.
-
D.
260 mm.
Một điện tích q = 5.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.
-
A.
1,87.10-6 J.
-
B.
-1,87.10-6 J.
-
C.
1,3.10-6 J.
-
D.
-1,3.10-6 J.
Lời giải và đáp án
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
-
B.
Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = Ed
-
C.
Điện trường tĩnh là một trường thế.
-
D.
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mả chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.
Đáp án : B
Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = qEd
Đáp án: B.
Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường
-
A.
âm.
-
B.
dương.
-
C.
bằng không.
-
D.
chưa đủ dữ kiện để xác định.
Đáp án : A
Ta có: AMN = WM - WN, thế năng tăng nên WN > WM nên AMN < 0
Nên điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường âm.
Đáp án: A.
Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường
-
A.
tăng 2 lần.
-
B.
giảm 2 lần.
-
C.
không thay đổi.
-
D.
chưa đủ dữ kiện để xác định.
Đáp án : D
A = Fscosα . Nếu chỉ thay đổi chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường thì chưa đủ dữ kiện để xác định công của lực điện trường vì điện trường còn phụ thuộc vào lực và góc.
Đáp án: D.
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 1000 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của elctron là 9,1.10-31kg. Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?
-
A.
0,26 mm.
-
B.
2,6 mm.
-
C.
26 mm.
-
D.
260 mm.
Đáp án : A
Công của lực điện trường là A = qEd = - eEd = ΔW
Theo định lý biến thiên động năng ta có:
Đáp án: A.
Một điện tích q = 5.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.
-
A.
1,87.10-6 J.
-
B.
-1,87.10-6 J.
-
C.
1,3.10-6 J.
-
D.
-1,3.10-6 J.
Đáp án : D
AAB = qEd1 = q.E.AB.cos300 = 8,7.10-6 J
ABC = qEd2 = q.E.BC.cos1200 = -10-5 J
Công của lực điện trường trên đường gấp khúc ABC là:
AABC = AAB +ABC = 8,7.10-6 -10-5 = -1,3.10-6 J
Đáp án: D.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 20: Điện thế Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 21: Tụ điện Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 18: Điện trường đều Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 17: Khái niệm điện trường Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 16: Lực tương tác giữa hai điện tích Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 25: Năng lượng và công suất điện - Vật lí 11 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 24: Nguồn điện - Vật lí 11 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 23: Điện trở. Định luật Ohm - Vật lí 11 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 22: Cường độ dòng điện - Vật lí 11 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 21: Tụ điện - Vật lí 11 Kết nối tri thức