Trắc nghiệm Bài 25: Năng lượng và công suất điện - Vật lí 11 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

 Một bếp điện có ghi 220V - 1500 W. Điện năng tiêu thụ khi sử dụng bếp trong thời gian 30 phút là

  • A.
    22.106 J
  • B.
    1500 kJ
  • C.
    750 kJ
  • D.
    2,7.10J.
Câu 2 :

Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V – 6W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là

  • A.
    2 bóng
  • B.
    10 bóng
  • C.
    20 bóng
  • D.
    40 bóng.
Câu 3 :

 Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là

  • A.
    10 W
  • B.
    5 W
  • C.
    40 W
  • D.
    80 W.
Câu 4 :

. Công suất định mức của các dụng cụ điện là

  • A.
    công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
  • B.
    công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
  • C.
    công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
  • D.
    công suất trung bình của dụng cụ đó.
Câu 5 :

. Một bóng đèn có công suất định mức 100 W sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là

  • A.
    5,22 A
  • B.
     \(\frac{5}{{22}}\) A
  • C.
     \(\frac{5}{{11}}\) A
  • D.
    1,21 A.
Câu 6 :

 Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là

  • A.
    48 kJ
  • B.
    24 J
  • C.
    24000 kJ
  • D.
    400 J.
Câu 7 :

 Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 10 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là

  • A.
    10 phút
  • B.
    7 phút
  • C.
    10 s
  • D.
    1 h.
Câu 8 :

Một bàn là khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ 5 A. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 30 phút, biết giá tiền điện là 2500 đ/(kWh) là.

  • A.
    165000 đ
  • B.
    16500 đ
  • C.
    41250 đ
  • D.
    14250 đ

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

 Một bếp điện có ghi 220V - 1500 W. Điện năng tiêu thụ khi sử dụng bếp trong thời gian 30 phút là

  • A.
    22.106 J
  • B.
    1500 kJ
  • C.
    750 kJ
  • D.
    2,7.10J.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Đổi 30 phút = 1800 s

Áp dụng công thức 

A=P.t=1500.1800=2700000 J=2,7.106J

Đáp án D

Câu 2 :

Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V – 6W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là

  • A.
    2 bóng
  • B.
    10 bóng
  • C.
    20 bóng
  • D.
    40 bóng.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Để các đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế trên hai đầu mỗi đèn là 12 V

Vậy cần mắc nối tiếp N đèn sao cho hiệu điện thế hai đầu mạch là 120 V, U trên mỗi đèn là 12 V. Ta có N = 120 : 12 = 10 bóng đèn.

Đáp án B.

Câu 3 :

 Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là

  • A.
    10 W
  • B.
    5 W
  • C.
    40 W
  • D.
    80 W.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Từ định luật Ôm \(I = \frac{U}{R}\)

Áp dụng công thức P=U.I

Khi R = R1 = 100 Ω thì \[{P_1} = U.{I_1} = \frac{{{U^2}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U^2}}}{{100}} = 20W\]

=> U2 = 100.20 = 2000

Khi R = R2 = 50 Ω thì \[{P_2} = U.{I_2} = \frac{{{U^2}}}{{{R_2}}} = \frac{{{U^2}}}{{50}} = \frac{{2000}}{{50}} = 40W\]

Đáp án C

Câu 4 :

. Công suất định mức của các dụng cụ điện là

  • A.
    công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
  • B.
    công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
  • C.
    công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
  • D.
    công suất trung bình của dụng cụ đó.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Công suất định mức là công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.

Đáp án C.

Câu 5 :

. Một bóng đèn có công suất định mức 100 W sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là

  • A.
    5,22 A
  • B.
     \(\frac{5}{{22}}\) A
  • C.
     \(\frac{5}{{11}}\) A
  • D.
    1,21 A.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức P=UI⇒\[I = \frac{P}{U} = \frac{{100}}{{320}} = \frac{5}{{11}}A\]

Đáp án C

Câu 6 :

 Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là

  • A.
    48 kJ
  • B.
    24 J
  • C.
    24000 kJ
  • D.
    400 J.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Áp dụng công thức định luật Jun – Len xơ

Q = I2.R.t = 22.100.(2.60) = 48000 J= 48 kJ

Đáp án A.

Câu 7 :

 Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 10 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là

  • A.
    10 phút
  • B.
    7 phút
  • C.
    10 s
  • D.
    1 h.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg nước thêm 10C là:

Q = mc∆t = 1.4200.1 = 4200 J

Thời gian cần để điện trở 10 Ω tỏa ra nhiệt lượng trên là

\(t = \frac{Q}{{{I^2}R}} = \frac{{4200}}{{{1^2}.10}} = 420s = 7\)phút

Đáp án B

Câu 8 :

Một bàn là khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ 5 A. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 30 phút, biết giá tiền điện là 2500 đ/(kWh) là.

  • A.
    165000 đ
  • B.
    16500 đ
  • C.
    41250 đ
  • D.
    14250 đ

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Đổi 30 phút = 0,5h

Điện năng tiêu thụ khi sử dụng bàn là này trong 30 ngày là

A = U.I.t = 220.5.(0,5.30) = 16500 Wh = 16,5 kWh

Số tiền điện phải trả là M = 16,5.2500 = 41250 đ

Đáp án C