Trắc nghiệm: Trăm nghìn. Các số có năm chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Cho bảng sau:
Số viết được là:
A. $41232$
B. $1234$
C. $23241$
D. $23214$
Số $52\,425$ được đọc là:
A. Năm hai bốn hai năm
B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm
C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm
D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.
Điền số thích hợp vào ô trống:
$23000 \to 24000 \to $
$\to $
Số liền trước của $99\,999$ là $100\,000$. Đúng hay sai?
Biết một số gồm: Ba mươi tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:
A. $3803$
B. $38\,003$
C. $38\,030$
D. $38\,000$
Chọn đáp án có chứa số không phải số tròn chục
A. $11010$
B. $11100$
C. $11001$
D. $11000$
Cho bảng sau:
Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:
Ghép số với cách đọc thích hợp:
\[13\,658\]
\[90105\]
\[32\,000\]
Ba mươi hai nghìn
Chín mươi nghìn một trăm linh năm
Mười ba nghìn sáu trăm năm mươi tám
Cho số $91\,768$, chữ số hàng nghìn của số này là:
A. $9$
B. $1$
C. $6$
D. $8$
Cho số $16\,205$, chữ số $2$ có giá trị là:
A. $2$ trăm
B. $2$ chục
C. $2$ đơn vị
Điền số vào chỗ trống:
Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:
A. $98764$
B. $99\,998$
C. $98\,765$
D. $10\,000$
Một số có năm chữ số. Biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là số lớn nhất có một chữ số.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số đó là:
Lời giải và đáp án
Cho bảng sau:
Số viết được là:
A. $41232$
B. $1234$
C. $23241$
D. $23214$
D. $23214$
Viết các chữ số tương ứng giá trị của mỗi hàng từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.
Số viết được là: $23214$
Số $52\,425$ được đọc là:
A. Năm hai bốn hai năm
B. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai lăm
C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm
D. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi năm.
C. Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm
Số $52\,425$ bao gồm $5$ chục nghìn, $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị nên từ đó em có cách đọc tương ứng.
Số $52425$ gồm $5$ chục nghìn, $2$ nghìn, $4$ trăm, $2$ chục, $5$ đơn vị.
Số $52\,425$ được đọc là: Năm mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi lăm.
Điền số thích hợp vào ô trống:
$23000 \to 24000 \to $
$\to $
$23000 \to 24000 \to $
$\to $
Đếm cách tới $1000$ đơn vị bắt đầu từ số \(23000\) rồi điền các số còn thiếu vào ô trống.
Các số cần điền vào ô trống lần lượt là: $25\,000;\,26\,000$
Điền các số còn thiếu sẽ có dãy số sau: $23000 \to 24000 \to 25000 \to 26000$
Số liền trước của $99\,999$ là $100\,000$. Đúng hay sai?
Số liền trước của một số là số bé hơn số đó một đơn vị.
Số liền trước của $99\,999$ là $99\,998$
Biết một số gồm: Ba mươi tám nghìn, không trăm, ba đơn vị. Số đó được viết là:
A. $3803$
B. $38\,003$
C. $38\,030$
D. $38\,000$
B. $38\,003$
- Xác định giá trị của từng hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị rồi viết số tương ứng.
- Hàng nào bị thiếu thì được viết bằng chữ số \(0\).
Số đã cho gồm: Ba chục nghìn, tám nghìn, không trăm, không chục, ba đơn vị nên được viết thành số là $38\,003$.
Đáp án cần chọn là B.
Chọn đáp án có chứa số không phải số tròn chục
A. $11010$
B. $11100$
C. $11001$
D. $11000$
C. $11001$
Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng $0$.
Trong các đáp án đã cho, số \(11001\) có chữ số hàng đơn vị là \(1\).
Vậy số không phải số tròn chục là $11001$.
Cho bảng sau:
Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:
Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là:
Dựa vào các hàng đã cho để viết số có năm chữ số.
Số được viết thành là \(12\,045\).
Ghép số với cách đọc thích hợp:
\[13\,658\]
\[90105\]
\[32\,000\]
Ba mươi hai nghìn
Chín mươi nghìn một trăm linh năm
Mười ba nghìn sáu trăm năm mươi tám
\[13\,658\]
Mười ba nghìn sáu trăm năm mươi tám
\[90105\]
Chín mươi nghìn một trăm linh năm
\[32\,000\]
Ba mươi hai nghìn
Từ các số đã cho bên cột trái, em đọc rồi ghép với đáp án tương ứng ở cột bên phải.
Số \(13\,658\) được đọc là "Mười ba nghìn sáu trăm năm mươi tám".
Số \(90\,105\) được đọc là "Chín mươi nghìn một trăm linh năm".
Số \(32\,000\) được đọc là "Ba mươi hai nghìn".
Cho số $91\,768$, chữ số hàng nghìn của số này là:
A. $9$
B. $1$
C. $6$
D. $8$
B. $1$
Nhẩm lần lượt các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.
Chữ số hàng nghìn của số này là: \(1\).
Đáp án cần chọn là B.
Cho số $16\,205$, chữ số $2$ có giá trị là:
A. $2$ trăm
B. $2$ chục
C. $2$ đơn vị
A. $2$ trăm
- Xác định chữ số $2$ nằm ở hàng nào trong số đã cho.
- Tính từ trái sang phải, các hàng lần lượt là chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Trong số đã cho, chữ số \(2\) có giá trị là \(2\) trăm.
Đáp án cần chọn là A.
Điền số vào chỗ trống:
Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:
Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là:
Chọn các chữ số \(0;\)\(\,1;\)\(\,2;\)\(\,3;\)\(\,4\) rồi sắp xếp theo thứ tự thích hợp để tạo thành số nhỏ nhất có năm chữ số.
Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là: \(10234\)
Số cần điền vào chỗ trống là: \(10\,234\).
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là:
A. $98764$
B. $99\,998$
C. $98\,765$
D. $10\,000$
A. $98764$
- Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau nên cần chọn các số cho mỗi hàng theo thứ tự từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị là các số giảm từ \(9\) về \(0\).
- Số chẵn là những số có hàng đơn vị là một trong các chữ số: $0;\,2;\,4;\,6;\,8.$
- Gộp 2 điều kiện trên, em viết một số là số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau.
Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là: $98764$.
Đáp án cần chọn là A.
Một số có năm chữ số. Biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là số lớn nhất có một chữ số.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số đó là:
Số đó là:
Tìm các chữ số của các hàng để tạo thành số có năm chữ số thỏa mãn bài toán.
Tóm tắt:
Chữ số hàng chục nghìn bằng $9$.
Lần lượt chọn giá trị hàng nghìn bằng $1$ rồi gấp đôi để tìm hàng trăm, tiếp tục như vậy để tìm hàng chục và hàng đơn vị.
Chữ số hàng chục nghìn bằng $9$
+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng $1$ thì
Chữ số hàng trăm là: $1 \times 2 = 2$ (đơn vị)
Chữ số hàng chục là: $2 \times 2 = 4$ (đơn vị)
Chữ số hàng đơn vị là: $4 \times 2 = 8$ (đơn vị)
Số tìm được là $91\,248$ (thỏa mãn)
+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng $2$ thì:
Chữ số hàng trăm là: $2 \times 2 = 4$ (đơn vị)
Chữ số hàng chục là: $4 \times 2 = 8$ (đơn vị)
Chữ số hàng đơn vị là: $8 \times 2 = 16$ (đơn vị)
Trường hợp này không thỏa mãn.
Vậy ta tìm được một số thỏa mãn điều kiện đề bài là số $91\,248$.Số cần điền vào chỗ trống là: $91\,248$
Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh các số có năm chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép cộng các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ các số trong phạm vi 100 000 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tiền Việt Nam Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm: Tiền Việt Nam Toán 3 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm: Diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Toán 3 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo