Trắc nghiệm: Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Lan nói rằng “ Tổng của $2468$ và $3579$ bằng $6947$”.

Bạn Lan nói đúng hay sai ?

Đúng
Sai
Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một công ty, tuần một sản xuất được $3692$ sản phẩm. Tuần hai, họ chỉ sản xuất được $2978$ sản phẩm. Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

A. $6570$ sản phẩm             

B. $6660$ sản phẩm 

C. $6670$ sản phẩm                                      

D. $6560$ sản phẩm    

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được $3589$ lít xăng. Buổi chiều họ bán được nhiều hơn buổi sáng $156$ lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

A. $3745$ lít xăng 

B. $7334$ lít xăng    

C. $7490$ lít xăng         

D. $7022$ lít xăng     

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 $y\,-1237=5489$

Giá trị của $y$ là: 

A. $4252$ 

B. $6726$ 

C. $4242$     

D. $6736$

Câu 5 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Biết: $x-123\times 9=1107$. Giá trị của $x$ là: $246$.

Đúng hay sai ?

Đúng
Sai
Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh lần lượt là: $1m\,5dm;\,$$90cm$ và $1017mm$.

Chu vi của hình tam giác đó là:

A. $2400mm$ 

B. $3417mm$ 

C. $3417cm$     

D. $2400cm$

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho phép tính:

Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.

$a=$


$b=$


$c=$


$d=$

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Mẹ đi chợ mua một quả bưởi nặng $1kg\,600g$ và một quả dưa nặng $2kg$. Cả hai quả nặng số gam là:

A. $36$ gam 

B. $360$ gam 

C. $3600$ gam

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$2345\xrightarrow{+2346}$ 

$\xrightarrow{+2347}$

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho bốn chữ số $0;1;\,2;\,3$. Tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

A. $3333$                                      

B. $4333$                                            

C. $4233$                                    

D. $3233$

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Lan nói rằng “ Tổng của $2468$ và $3579$ bằng $6947$”.

Bạn Lan nói đúng hay sai ?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Thực hiện phép tính cộng hai số $2468$ và $3579$.

- Kiểm tra kết quả vừa tính được có bằng với kết quả của bạn Lan hay không rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Tổng của $2468$ và $3579$ có giá trị là:

$2468+3579=6047$.

Vậy bạn Lan nói sai.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một công ty, tuần một sản xuất được $3692$ sản phẩm. Tuần hai, họ chỉ sản xuất được $2978$ sản phẩm. Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

A. $6570$ sản phẩm             

B. $6660$ sản phẩm 

C. $6670$ sản phẩm                                      

D. $6560$ sản phẩm    

Đáp án

C. $6670$ sản phẩm                                      

Phương pháp giải :

- Muốn tìm lời giải ta lấy số sản phẩm sản xuất trong tuần một cộng với số sản phẩm sản xuất trong tuần hai.

Lời giải chi tiết :

Cả hai tuần, công ty đó sản xuất được số sản phẩm là:

$3692+2978=6670$ (sản phẩm)

Đáp số: $6670$ (sản phẩm).

Câu 3 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một cửa hàng xăng dầu, buổi sáng họ bán được $3589$ lít xăng. Buổi chiều họ bán được nhiều hơn buổi sáng $156$ lít. Cả hai buổi, cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

A. $3745$ lít xăng 

B. $7334$ lít xăng    

C. $7490$ lít xăng         

D. $7022$ lít xăng     

Đáp án

B. $7334$ lít xăng    

Phương pháp giải :

- Tìm số lít xăng buổi chiều cửa hàng bán được.

- Tính số lít xăng mà cả hai buổi bán được.

Lời giải chi tiết :

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là:

$3589+156=3745$ (lít)

Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là:

$3589+3745=7334$ (lít)

Đáp số: $7334$ lít.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

 $y\,-1237=5489$

Giá trị của $y$ là: 

A. $4252$ 

B. $6726$ 

C. $4242$     

D. $6736$

Đáp án

B. $6726$ 

Phương pháp giải :

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết :

 $y\,-1237=5489$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;y=5489+1237$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;y=\,\,\,\,\,6726$

Đáp án cần chọn là B.

Câu 5 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Biết: $x-123\times 9=1107$. Giá trị của $x$ là: $246$.

Đúng hay sai ?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Tìm giá trị phép tính $123\times 9$.

- Tìm giá trị của số bị trừ bằng cách lấy hiệu cộng với số trừ vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

$x-123\times 9=1107$

$x-1107\,\,\,\,\,\,\,=1107$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=1107+1107$

$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,2214$

Giá trị của $x$ là $2214$.

Đáp án cần chọn là Sai.

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho tam giác ABC có độ dài ba cạnh lần lượt là: $1m\,5dm;\,$$90cm$ và $1017mm$.

Chu vi của hình tam giác đó là:

A. $2400mm$ 

B. $3417mm$ 

C. $3417cm$     

D. $2400cm$

Đáp án

B. $3417mm$ 

Phương pháp giải :

- Đổi các đơn vị độ dài đã cho về cùng đơn vị \(mm\).

- Tìm chu vi của tam giác bằng cách tính tổng độ dài ba cạnh.

Lời giải chi tiết :

Đổi: $1\,m\,5\,dm=1500\,mm;\,$$90\,cm=900\,mm$

Chu vi của hình tam giác đó là:

$1500+900+1017=3417(mm)$

Đáp số: $3417mm$.

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho phép tính:

Thay các chữ a, b, c, d bằng các chữ số để được phép tính đúng.

$a=$


$b=$


$c=$


$d=$

Đáp án

$a=$


$b=$


$c=$


$d=$

Phương pháp giải :

- Nhẩm tìm các chữ số còn thiếu theo thứ tự từ phải sang trái: 

Ví dụ: \(b\) cộng \(8\) bằng \(14\), từ đó tìm được giá trị của \(b\).

- Tiếp tục nhẩm như vậy để tìm được giá trị của \(d;a;c\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(6+8=14\); \(4+2=6\)

\(7+9=16\); \(3+4=7\)

Các số cần thay thế để được phép tính sau:

Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Mẹ đi chợ mua một quả bưởi nặng $1kg\,600g$ và một quả dưa nặng $2kg$. Cả hai quả nặng số gam là:

A. $36$ gam 

B. $360$ gam 

C. $3600$ gam

Đáp án

C. $3600$ gam

Phương pháp giải :

- Đổi các đơn vị về cùng đơn vị gam.

- Tìm tổng khối lượng của hai quả bằng cách thực hiện phép tính cộng.

Lời giải chi tiết :

Đổi: $1\,kg\,600\,g=1600\,g$; $2\,kg=2000\,g$

Cả hai quả nặng số gam là:

$1600+2000=3600\,(g)$

Đáp số: $3600\,g$.

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$2345\xrightarrow{+2346}$ 

$\xrightarrow{+2347}$

Đáp án

$2345\xrightarrow{+2346}$ 

$\xrightarrow{+2347}$

Phương pháp giải :

- Thực hiện phép cộng các số có bốn chữ số theo chiều từ phải sang trái.

- Điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(2345+2346=4691\)

\(4691+2347=7038\)

Vậy $2345\xrightarrow{+2346}4691\xrightarrow{+2347}7038$

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho bốn chữ số $0;1;\,2;\,3$. Tổng của số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau và số bé nhất có bốn chữ số khác nhau tạo thành từ các chữ số đã cho có giá trị là:

A. $3333$                                      

B. $4333$                                            

C. $4233$                                    

D. $3233$

Đáp án

C. $4233$                                    

Phương pháp giải :

- Tìm số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

- Tìm số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành từ các số đã cho.

- Tính tổng của hai số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Từ các số đã cho.số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là $3210$

Từ các số đã cho.số bé nhất có bốn chữ số khác nhau được tạo thành là $1023$

Tổng của hai số vừa tìm được là: $3210+1023=4233$

Trắc nghiệm: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Gam Toán 3 chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Gam Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Mi-li-lít Toán 3 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Mi-li-lít Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Góc vuông, góc không vuông Toán 3 chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Góc vuông, góc không vuông Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Hình vuông, hình chữ nhật Toán 3 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài Hình vuông, hình chữ nhật Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 2 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: So sánh các số có bốn chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức So sánh các số có bốn chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm: Các số có bốn chữ số Toán 3 Chân trời sáng tạo

Luyện tập và củng cố kiến thức Các số có bốn chữ số Toán 3 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết