Trắc nghiệm Bài 1: Ester - Lipid Hóa 12 Kết nối tri thức
Đề bài
Cho các phát biểu sau:
(1) Đun chất béo (mỡ động vật, dầu thực vật) với dung dịch kiềm đặc ta thu được muối của acid béo (thành phần chính của xà phòng) và glycerol.
(2) Để tách lấy muối của acid béo người ta cho dung dịch HCl bão hòa vào sản phẩm.
(3) Muối của acid béo sau khi tách ra đem trộn với các phụ gia rồi ép thành bánh ta thu được xà phòng.
(4) Dung dịch còn lại sau khi tách lấy muối của acid béo có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam thẫm.
Số phát biểu đúng là:
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
1
Nhận định nào sau đây đúng?
-
A.
Chất béo là triester của glycerol với acid béo.
-
B.
Xà phòng là muối của acid vô cơ
-
C.
Mỡ động vật, dầu thực vật thường tan tốt trong nước.
-
D.
Dung dịch xà phòng có môi trường acid.
Thủy phân hoàn toàn 89 gam tristrearin (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
-
A.
92,6
-
B.
85,3
-
C.
104,5
-
D.
91,8
Dầu mỡ để lâu bị ôi là do
-
A.
chất béo bị rữa ra
-
B.
Chất béo bị oxygen hóa chậm bởi oxygen không khí
-
C.
liên kết đôi C=C trong chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxygen không khí tạo chất có mùi khó chịu.
-
D.
chất béo bị thủy phân với nước trong không khí.
Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây:
-
A.
Cô cạn ở nhiệt độ cao
-
B.
Hydrogen hóa
-
C.
Làm lạnh
-
D.
Phản ứng xà phòng hóa
Thủy phân tripalmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH thu được glycerol và muối X. Công thức của X là
-
A.
C15H31COONa
-
B.
C17H33COONa
-
C.
HCOONa
-
D.
CH3COONa
Công thức của triolein là
-
A.
(CH3[CH2]14COO)3C3H5
-
B.
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5
-
C.
(CH3[CH2]16COO)C3H5
-
D.
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5
Số nguyên tử carbon trong phân tử stearic acid là:
-
A.
16
-
B.
15
-
C.
18
-
D.
19
Palmitic acid là một acid béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của palmitic acid là
-
A.
C3H5(OH)3
-
B.
CH3COOH
-
C.
C15H31COOH
-
D.
C17H35COOH
Chất béo là triester của acid béo với
-
A.
methyl alcohol
-
B.
ethylene glicol
-
C.
ethyl alcohol
-
D.
glycerol
Hãy chọn phát biểu đúng về lipid trong các phát biểu sau đây:
-
A.
Lipid là chất béo
-
B.
Lipid là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật
-
C.
Lipid là ester của glycerol với các acid béo
-
D.
Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
Đun 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là:
-
A.
55%
-
B.
50%
-
C.
62,5%
-
D.
75%
Một este đơn chức E có tỉ khối so với O2 là 2,685. Khi cho 17,2g E tác dụng với 150 ml dd NaOH 2M sau đó cô cạn dd được 17,6g chất rắn khan và 1 alcohol. E có tên gọi:
-
A.
ethyl acetate
-
B.
allyl acetate
-
C.
vinyl formate
-
D.
allyl formate
Cho 5,1 gam chất hữu cơ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,8 gam muối và 1 alcohol. Công thức cấu tạo của Y là
-
A.
C3H7COOC2H5.
-
B.
CH3COOCH3.
-
C.
HCOOCH3.
-
D.
C2H5COOC2H5.
X là một ester no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
-
A.
HCOOCH2CH2CH3.
-
B.
C2H5COOCH3.
-
C.
CH3COOC2H5.
-
D.
HCOOCH(CH3)2.
Cho 3,7 gam ester no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được 2,3 gam ethylic alcohol. Công thức của ester là
-
A.
C2H5COOC2H5.
-
B.
HCOOC2H5.
-
C.
C2H5COOCH3.
-
D.
CH3COOC2H5.
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
5,2.
-
B.
3,4.
-
C.
3,2.
-
D.
4,8.
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất Y có công thức phân tử C3H5O2Na. X có công thức cấu tạo là:
-
A.
HCOOCH2CH2CH3
-
B.
HCOOCH(CH3)2
-
C.
CH3COOC2H5
-
D.
C2H5COOCH3
Benzyl acetate là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl acetate là
-
A.
C6H5-COO-CH3
-
B.
CH3-COO-CH2-C6H5
-
C.
CH3-COO-C6H5
-
D.
C6H5-CH2-COO-CH3
Tên gọi của ester HCOOC2H5 là
-
A.
ethyl acetate.
-
B.
methyl formate.
-
C.
methyl formate.
-
D.
ethyl formate
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
-
A.
CH3CH2CH2OH
-
B.
C2H5COOH
-
C.
CH3COOCH3
-
D.
CH3CHO
Công thức nào sau đây có tên gọi methyl formate:
-
A.
HCOOC2H5
-
B.
CH3COOH
-
C.
HCOOCH3
-
D.
CH3COOC2H5
Có bao nhiêu ester có công thức phân tử C3H6O2?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại ester?
-
A.
HOCH2CH2CHO.
-
B.
CH3CH2CH2COOH
-
C.
HOCH2COCH3
-
D.
CH3CH2COOCH3
Lời giải và đáp án
Cho các phát biểu sau:
(1) Đun chất béo (mỡ động vật, dầu thực vật) với dung dịch kiềm đặc ta thu được muối của acid béo (thành phần chính của xà phòng) và glycerol.
(2) Để tách lấy muối của acid béo người ta cho dung dịch HCl bão hòa vào sản phẩm.
(3) Muối của acid béo sau khi tách ra đem trộn với các phụ gia rồi ép thành bánh ta thu được xà phòng.
(4) Dung dịch còn lại sau khi tách lấy muối của acid béo có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam thẫm.
Số phát biểu đúng là:
-
A.
3
-
B.
2
-
C.
4
-
D.
1
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về chất béo và chất giặt rửa.
(1) đúng
(2) sai, dùng NaCl bão hòa để tách lấy muối của acid béo.
(3) đúng
(4) đúng
Đáp án A
Nhận định nào sau đây đúng?
-
A.
Chất béo là triester của glycerol với acid béo.
-
B.
Xà phòng là muối của acid vô cơ
-
C.
Mỡ động vật, dầu thực vật thường tan tốt trong nước.
-
D.
Dung dịch xà phòng có môi trường acid.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về xà phòng và chất béo.
Chất béo là triester của glycerol với acid béo.
Đáp án A
Thủy phân hoàn toàn 89 gam tristrearin (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
-
A.
92,6
-
B.
85,3
-
C.
104,5
-
D.
91,8
Đáp án : D
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo.
n tristrearin = 89 : 890 = 0,1 mol
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH --> C17H35COONa + C3H5(OH)3
n C17H35COONa = 0,1.3 = 0,3 mol
m C17H35COONa = 0.3 . 306 = 91,8g
Đáp án D
Dầu mỡ để lâu bị ôi là do
-
A.
chất béo bị rữa ra
-
B.
Chất béo bị oxygen hóa chậm bởi oxygen không khí
-
C.
liên kết đôi C=C trong chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxygen không khí tạo chất có mùi khó chịu.
-
D.
chất béo bị thủy phân với nước trong không khí.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất hóa học của chất béo
Dầu mỡ để lâu bị ôi là do liên kết đôi C=C trong chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxygen không khí tạo chất có mùi khó chịu
Đáp án C
Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình nào sau đây:
-
A.
Cô cạn ở nhiệt độ cao
-
B.
Hydrogen hóa
-
C.
Làm lạnh
-
D.
Phản ứng xà phòng hóa
Đáp án : B
Dựa vào phản ứng hóa học của chất béo
Để biến một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình hydrogen hóa.
Đáp án B
Thủy phân tripalmitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH thu được glycerol và muối X. Công thức của X là
-
A.
C15H31COONa
-
B.
C17H33COONa
-
C.
HCOONa
-
D.
CH3COONa
Đáp án : A
Dựa vào phản ứng hóa học của chất béo.
Công thức muối X là C15H31COONa
Đáp án A
Công thức của triolein là
-
A.
(CH3[CH2]14COO)3C3H5
-
B.
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5
-
C.
(CH3[CH2]16COO)C3H5
-
D.
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5
Đáp án : D
Dựa vào công thức của triolein
Công thức của triolein là: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5
Đáp án D
Số nguyên tử carbon trong phân tử stearic acid là:
-
A.
16
-
B.
15
-
C.
18
-
D.
19
Đáp án : C
Dựa vào công thức của strearic acid
Strearic acid: C17H35COOH. Số nguyên tử carbon trong phân tử là 18
Đáp án C
Palmitic acid là một acid béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của palmitic acid là
-
A.
C3H5(OH)3
-
B.
CH3COOH
-
C.
C15H31COOH
-
D.
C17H35COOH
Đáp án : C
Dựa vào công thức của acid béo
Công thức của palmitic acid là: C15H31COOH
Đáp án C
Chất béo là triester của acid béo với
-
A.
methyl alcohol
-
B.
ethylene glicol
-
C.
ethyl alcohol
-
D.
glycerol
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm của chất béo
Chất béo là triester của acid béo với glycerol
Đáp án D
Hãy chọn phát biểu đúng về lipid trong các phát biểu sau đây:
-
A.
Lipid là chất béo
-
B.
Lipid là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật
-
C.
Lipid là ester của glycerol với các acid béo
-
D.
Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm của lipid
Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực
Đáp án D
Đun 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là:
-
A.
55%
-
B.
50%
-
C.
62,5%
-
D.
75%
Đáp án : C
Dựa vào số mol của acid và alcohol.
n CH3COOH = 0,2 mol; n C2H5OH = 0,3 mol; n CH3COOC2H5 = 0,125 mol
PTHH: CH3COOH + C2H5OH \( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \)CH3COOC2H5 + H2O
0,2 < 0,3 0,125
H% = \(\frac{{0,125}}{{0,2}}.100\% = 62,5\% \)
Một este đơn chức E có tỉ khối so với O2 là 2,685. Khi cho 17,2g E tác dụng với 150 ml dd NaOH 2M sau đó cô cạn dd được 17,6g chất rắn khan và 1 alcohol. E có tên gọi:
-
A.
ethyl acetate
-
B.
allyl acetate
-
C.
vinyl formate
-
D.
allyl formate
Đáp án : D
Bước 1. Dựa vào tỉ khối của E với O2 từ đó xác định ME.
Bước 2. Tính số mol của E, dựa vào các dữ kiện để xác định E.
\({d_{E/{O_2}}} = \frac{{{M_E}}}{{{M_{{O_2}}}}} = 2,685 \to ME = 2,685.32 = 85,92 \approx 86\)
n E = \(\frac{{17,2}}{{86}} = 0,2mol\); n NaOH = 0,15.2 = 0,3 mol.
n E < n NaOH => Chất rắn khan bao gồm muối và NaOH dư.
m chất rắn khan = m NaOH dư + m muối => m muối = 17,6 – 0,1.40 = 13,6g
M muối = \(\frac{{13,6}}{{0,2}} = 68\) => Công thức của muối là HCOONa.
Vì M E = 86 => M R’ = 41 (- CH2 – CH=CH2).
Đáp án C
Cho 5,1 gam chất hữu cơ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,8 gam muối và 1 alcohol. Công thức cấu tạo của Y là
-
A.
C3H7COOC2H5.
-
B.
CH3COOCH3.
-
C.
HCOOCH3.
-
D.
C2H5COOC2H5.
Đáp án : D
Dựa vào phương pháp tăng giảm khối lượng.
Vì Y tác dụng với NaOH thu được muối và alcohol. => Y là ester.
Mà m muối < m ester => Loại B và C.
Theo tăng giảm khối lượng ta có: nY = \(\frac{{5,1 - 4,8}}{{29 - 23}} = 0,05\) -> MY = 5,1 : 0,05 = 102 (C2H5COOC2H5)
Đáp án D
X là một ester no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
-
A.
HCOOCH2CH2CH3.
-
B.
C2H5COOCH3.
-
C.
CH3COOC2H5.
-
D.
HCOOCH(CH3)2.
Đáp án : C
Bước 1. Dựa vào tỉ khối đối với CH4 để tính M của X.
Bước 2. Tính số mol của X
Bước 3. Dựa vào phản ứng xà phòng hóa, tìm công thức muối và xác định X.
\({d_{X/C{H_4}}} = \frac{{{M_X}}}{{{M_{C{H_4}}}}} = 5,5 \to {M_X} = 5,5.16 = 88amu\)
n X = 2,2 : 88 = 0,025 mol
gọi công thức tổng quát của X là: RCOOR’.
RCOOR’ + NaOH \( \to \) RCOONa + R’OH
0,025 \( \to \) 0,025
M RCOONa = \(\frac{{2,05}}{{0,025}} = 82\)\( \to \)MR = 82 – 67 = 15.
\( \to \) Công thức X là: CH3COOR’
MCH3COOR’ = 88 \( \to \)MR’ = 88 – 15 – 44 = 29 ( - C2H5)
Vậy X là CH3COOC2H5.
Đáp án C
Cho 3,7 gam ester no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được 2,3 gam ethylic alcohol. Công thức của ester là
-
A.
C2H5COOC2H5.
-
B.
HCOOC2H5.
-
C.
C2H5COOCH3.
-
D.
CH3COOC2H5.
Đáp án : B
Bước 1. Tính số mol của alcohol thu được
Bước 2. Dựa vào phản ứng xà phòng hóa để tìm công thức ester.
n C2H5OH = \(\frac{{2,3}}{{46}} = 0,05mol\)
gọi công thức tổng quát của ester là: RCOOC2H5
RCOOC2H5 + KOH \( \to \)RCOOK + C2H5OH
0,05 0,05
M RCOOC2H5 = \(\frac{{3,7}}{{0,05}} = 74\)\( \to \)M R = 74 – 73 = 1 (H)
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
-
A.
5,2.
-
B.
3,4.
-
C.
3,2.
-
D.
4,8.
Đáp án : B
Bước 1. Tính số mol của ester
Bước 2. Dựa vào phương trình xà phòng hóa, từ đó tính khối lượng muối khan.
n HCOOC2H5 = \(\frac{{3,7}}{{74}} = 0,05mol\)
HCOOC2H5 + NaOH \( \to \)HCOONa + C2H5OH
0,05 \( \to \) 0,05
m HCOONa = 0,05.68 = 3,4g
Đáp án B
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất Y có công thức phân tử C3H5O2Na. X có công thức cấu tạo là:
-
A.
HCOOCH2CH2CH3
-
B.
HCOOCH(CH3)2
-
C.
CH3COOC2H5
-
D.
C2H5COOCH3
Đáp án : D
Dựa vào công thức của muối sau phản ứng thủy phân.
Y có công thức cấu tạo là: C2H5COONa. => Công thức Y là: C2H5COOCH3.
Đáp án D
Benzyl acetate là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl acetate là
-
A.
C6H5-COO-CH3
-
B.
CH3-COO-CH2-C6H5
-
C.
CH3-COO-C6H5
-
D.
C6H5-CH2-COO-CH3
Đáp án : B
Dựa vào công thức của benzyl acetate.
Benzyl acetate: CH3COOCH2C6H5.
Đáp án B
Tên gọi của ester HCOOC2H5 là
-
A.
ethyl acetate.
-
B.
methyl formate.
-
C.
methyl formate.
-
D.
ethyl formate
Đáp án : D
Dựa vào quy tắc đọc tên ester.
HCOOC2H5: ethyl formate
Đáp án D
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
-
A.
CH3CH2CH2OH
-
B.
C2H5COOH
-
C.
CH3COOCH3
-
D.
CH3CHO
Đáp án : B
Các hợp chất có liên kết hydrogen thường có nhiệt độ sôi cao nhất.
CH3CH2CH2CH2OH và C2H5COOH có liên kết hydrogen. Tuy nhiên C2H5COOH có phân tử khối cao hơn nên C2H5COOH có nhiệt độ sôi cao nhất.
Đáp án B
Công thức nào sau đây có tên gọi methyl formate:
-
A.
HCOOC2H5
-
B.
CH3COOH
-
C.
HCOOCH3
-
D.
CH3COOC2H5
Đáp án : C
Dựa vào quy tắc đọc tên của ester.
Methyl formate: HCOOCH3
Đáp án C
Có bao nhiêu ester có công thức phân tử C3H6O2?
-
A.
2
-
B.
3
-
C.
4
-
D.
5
Đáp án : A
Các chất có nhóm chức – COO – thuộc hợp chất ester
Đồng phân ester là: HCOOC2H5; CH3COOCH3
Đáp án A
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại ester?
-
A.
HOCH2CH2CHO.
-
B.
CH3CH2CH2COOH
-
C.
HOCH2COCH3
-
D.
CH3CH2COOCH3
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm của ester.
CH3CH2COOCH3 có chứa nhóm chức ester – COO - .
Đáp án D
- Trắc nghiệm Bài 9: Amino acid và peptide Hóa 12 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 8: Amine Hóa 12 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 7: Ôn tập chương 2 Hóa 12 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 6: Tinh bột và cellulose Hóa 12 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 5: Saccharose và maltose Hóa 12 Kết nối tri thức