Trắc nghiệm Bài 7: Ôn tập chương 2 Hóa 12 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucose có 5 nhóm hydroxyl?

  • A.

    Khử hoàn toàn glucose thành hexane

  • B.

    Cho glucose tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

  • C.

    Phản ứng với thuốc thử Tollens

  • D.

    Phản ứng với nước bromine.

Câu 2 :

Fructose không có tính chất nào sau đây?

  • A.

    Làm mất màu dung dịch Br2

  • B.

    Bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens và Cu(OH)2 đun nóng

  • C.

    Tính chất của polyalcohol

  • D.

    Lên men

Câu 3 :

Glucose và fructose đều

  • A.

    Có chứa nhóm – CHO trong phân tử

  • B.

    có công thức phân tử C6H10O5

  • C.

    thuộc loại disaccharide

  • D.

    có phản ứng tráng bạc

Câu 4 :

Cho các phát biểu sau:

a) Glucose bị oxi hóa bởi nước bromine thu được gluconic acid

b) Ở dạng mạch hở, fructose có 5 nhóm – OH kề nhau.

c) Glucose tác dụng với CH3/HCl tạo ether

d) Lên men glucose thu được methyl alcohol

e) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens

số phát biểu đúng là:

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    2

Câu 5 :

Cho các phát biểu sau đây:

a) Dung dịch glucose không màu, có vị ngọt

b) Có thể điều chế ethyl alcohol từ glucose bằng phương pháp lên men

c) Điều chế glucose người ta thường thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulose với xúc tác acid hoặc enzyme.

d) Trong tự nhiên, glucose có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.

e) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucose gây ra.

g) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng \(\alpha ,\beta \))

h) Fructose là chất kết tinh màu trắng, dễ tan trong nước, bị thủy phân trong môi trường kiềm

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    2

Câu 6 :

Cho 0,9 gam glucose (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • A.

    1,08g

  • B.

    1,62g

  • C.

    0,54g

  • D.

    2,16g

Câu 7 :

Cho 50ml dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam kết tủa bạc. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucose đã dùng là

  • A.

    0,2M

  • B.

    0,1M

  • C.

    0,01M

  • D.

    0,02M

Câu 8 :

Thủy phân m gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucose. Giá trị của m là

  • A.

    20,5

  • B.

    22,8

  • C.

    18,5

  • D.

    17,1

Câu 9 :

Maltose cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết với nhau bằng

  • A.

    \(\alpha \)- 1,2 - glycoside.

  • B.

    \(\beta \)- 1,4 – glycoside

  • C.

    \(\alpha \)- 1,6 – glycoside

  • D.

    \(\alpha \)- 1,4 – glycoside

Câu 10 :

Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

  • A.

    Maltose

  • B.

    Glucose

  • C.

    Fructose

  • D.

    Cellulose

Câu 11 :

Thủy phân 100 gam saccharose thu được 104,5 gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là:

  • A.

    80%

  • B.

    85,5%

  • C.

    90%

  • D.

    95%

Câu 12 :

Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng bạc thu được là:

  • A.

    16,0 gam

  • B.

    7,65 gam

  • C.

    13,5 gam

  • D.

    6,75 gam

Câu 13 :

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccharose và 0,01 mol maltose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là

  • A.

    0,090 mol.      

  • B.

    0,095 mol.      

  • C.

    0,12 mol.

  • D.

    0,06 mol.

Câu 14 :

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là

  • A.

    Glucose và saccharose

  • B.

    Saccharose và tinh bột

  • C.

    Glucose và fructose

  • D.

    Saccharose và glucose

Câu 15 :

Cellulose thuộc polysaccharide là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của cellulose là:

  • A.

    (C6H10O5)n

  • B.

    C12H22O11

  • C.

    C6H12O6

  • D.

    C2H4O2

Câu 16 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột \( \to \)X\( \to \)Y\( \to \)Z\( \to \)CH3COOCH3 (mỗi mũi tên biểu diễn một phương trình phản ứng). Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

  • A.

    C2H5OH, CH3COOH

  • B.

    CH3COOH, CH3OH

  • C.

    CH3COOH, CH3OH

  • D.

    C2H4, CH3COOH

Câu 17 :

Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polimer X là:

  • A.

    tinh bột

  • B.

    xenlulose

  • C.

    saccharose

  • D.

    glicogen

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucose có 5 nhóm hydroxyl?

  • A.

    Khử hoàn toàn glucose thành hexane

  • B.

    Cho glucose tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

  • C.

    Phản ứng với thuốc thử Tollens

  • D.

    Phản ứng với nước bromine.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose

Lời giải chi tiết :

Để chứng tỏ phân tử glucose có 5 nhóm hydroxyl cho glucose tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

Đáp án B

Câu 2 :

Fructose không có tính chất nào sau đây?

  • A.

    Làm mất màu dung dịch Br2

  • B.

    Bị oxi hóa bởi thuốc thử Tollens và Cu(OH)2 đun nóng

  • C.

    Tính chất của polyalcohol

  • D.

    Lên men

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của fructose.

Lời giải chi tiết :

Fructose không làm mất màu dung dịch Br2 vì không có nhóm chức – CHO.

Đáp án A

Câu 3 :

Glucose và fructose đều

  • A.

    Có chứa nhóm – CHO trong phân tử

  • B.

    có công thức phân tử C6H10O5

  • C.

    thuộc loại disaccharide

  • D.

    có phản ứng tráng bạc

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của glucose và fructose.

Lời giải chi tiết :

Cả glucose và fructose đều có phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm.

Đáp án D

Câu 4 :

Cho các phát biểu sau:

a) Glucose bị oxi hóa bởi nước bromine thu được gluconic acid

b) Ở dạng mạch hở, fructose có 5 nhóm – OH kề nhau.

c) Glucose tác dụng với CH3/HCl tạo ether

d) Lên men glucose thu được methyl alcohol

e) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens

số phát biểu đúng là:

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    5

  • D.

    2

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của glucose.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng

b) Sai, Ở dạng mạch hở, fructose là một ketose, có 4 nhóm –OH kề nhau, không phải 5.

c) đúng

d) Sai, lên men glucose tạo thành ethylic alcohol.

e) sai, vì glucose và fructose đều phản ứng với thuốc thử Tollens.

Đáp án D

Câu 5 :

Cho các phát biểu sau đây:

a) Dung dịch glucose không màu, có vị ngọt

b) Có thể điều chế ethyl alcohol từ glucose bằng phương pháp lên men

c) Điều chế glucose người ta thường thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulose với xúc tác acid hoặc enzyme.

d) Trong tự nhiên, glucose có nhiều trong quả chín, đặc biệt có nhiều trong nho chín.

e) Độ ngọt của mật ong chủ yếu do glucose gây ra.

g) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng \(\alpha ,\beta \))

h) Fructose là chất kết tinh màu trắng, dễ tan trong nước, bị thủy phân trong môi trường kiềm

Trong số các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A.

    3

  • B.

    5

  • C.

    4

  • D.

    2

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của glucose và fructose.

Lời giải chi tiết :

a) đúng

b) đúng

c) đúng

d) đúng

e) sai, do fructose gây ra

g) đúng

h) sai, không bị thủy phân.

Đáp án B

Câu 6 :

Cho 0,9 gam glucose (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  • A.

    1,08g

  • B.

    1,62g

  • C.

    0,54g

  • D.

    2,16g

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất của glucose.

Lời giải chi tiết :

n C6H12O6 = \(\frac{{0,9}}{{180}} = 0,005mol\)

1 mol glucose tạo ra 2 mol Ag \( \to \)n Ag = 0,005.2 = 0,01 mol

m Ag = 0,01 . 108 = 1,08g

Đáp án A

Câu 7 :

Cho 50ml dung dịch glucose chưa rõ nồng độ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam kết tủa bạc. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucose đã dùng là

  • A.

    0,2M

  • B.

    0,1M

  • C.

    0,01M

  • D.

    0,02M

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa của glucose.

Lời giải chi tiết :

n Ag = \(\frac{{2,16}}{{108}} = 0,02mol\)

1 mol glucose tạo ra 2 mol Ag \( \to \) n glucose = 0,02 : 2 = 0,01 mol.

CM Glucose = \(\frac{{0,01}}{{{{50.10}^{ - 3}}}} = 0,2M\)

Đáp án A

Câu 8 :

Thủy phân m gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucose. Giá trị của m là

  • A.

    20,5

  • B.

    22,8

  • C.

    18,5

  • D.

    17,1

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng thủy phân của saccharose.

Lời giải chi tiết :

n C6H12O6 = 10,8 : 180 = 0,06 mol

C12H22O11 + H2O \( \to \) C6H12O6 + C6H12O6

     0,06                         \( \leftarrow \)  0,06

Vì hiệu suất phản ứng là 90% nên n saccharose = 0,06 : 90% = \(\frac{1}{{15}}\)mol

m C12H22O11 = \(\frac{1}{{15}}\).342 = 22,8g

Đáp án B

Câu 9 :

Maltose cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết với nhau bằng

  • A.

    \(\alpha \)- 1,2 - glycoside.

  • B.

    \(\beta \)- 1,4 – glycoside

  • C.

    \(\alpha \)- 1,6 – glycoside

  • D.

    \(\alpha \)- 1,4 – glycoside

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào cấu tạo của maltose

Lời giải chi tiết :

Maltose được cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết \(\alpha \)- 1,4 – glycoside

Đáp án D

Câu 10 :

Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

  • A.

    Maltose

  • B.

    Glucose

  • C.

    Fructose

  • D.

    Cellulose

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại carbohydrate

Lời giải chi tiết :

Cellulose thuộc loại polysaccharide

Đáp án D

Câu 11 :

Thủy phân 100 gam saccharose thu được 104,5 gam hỗn hợp gồm glucose, fructose và saccharose còn dư. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là:

  • A.

    80%

  • B.

    85,5%

  • C.

    90%

  • D.

    95%

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng thủy phân saccharose.

Lời giải chi tiết :

Bảo toàn khối lượng: m C12H22O11 + m H2O = m glucose + m fructose

\( \to \)m H2O = 104,5 – 100 = 4,5g

n H2O = 4,5 : 18 = 0,25 mol = n saccharose

H% = \(\frac{{0,25.342}}{{100}}.100\%  = 85,5\% \)

Đáp án B

Câu 12 :

Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccharose 17,1% trong môi trường acid vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3 trong dung dịch NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thì khối lượng bạc thu được là:

  • A.

    16,0 gam

  • B.

    7,65 gam

  • C.

    13,5 gam

  • D.

    6,75 gam

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng thủy phân của saccharose

Lời giải chi tiết :

m saccharose = 62,5 . 17,1% = 10,7g

n saccharose = 10,7 : 342 = \(\frac{1}{{32}}\)mol

C12H22O11 + H2O\( \to \) 2C6H12O6

\(\frac{1}{{32}}\)\( \to \)                              \(\frac{1}{{16}}\)

2.n C6H12O6 = n Ag \( \to \)n Ag = \(\frac{1}{8}\)mol

m Ag = \(\frac{1}{8}\).108= 13,5g

Đáp án C

Câu 13 :

Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccharose và 0,01 mol maltose một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là

  • A.

    0,090 mol.      

  • B.

    0,095 mol.      

  • C.

    0,12 mol.

  • D.

    0,06 mol.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phản ứng thủy phân disaccharide.

Lời giải chi tiết :

Tổng số mol của saccharose + maltose = 0,03 mol

C12H22O11 + H2O \( \to \) C6H12O6 + C6H12O6

0,03 \( \to \)                            0,03.75%      0,03.75%

\(\sum {{n_{{C_6}{H_{12}}{{\rm{O}}_{\rm{6}}}}}}  = 2.0,03.75\%  = 0,045mol\)

n maltose dư = 0,01 - 0,01.75% = 0,0025 mol

n Ag = 2.n C6H12O6 + 2. n maltose= 0,045.2 + 0,0025.2 = 0,095 mol

Đáp án B

Câu 14 :

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là

  • A.

    Glucose và saccharose

  • B.

    Saccharose và tinh bột

  • C.

    Glucose và fructose

  • D.

    Saccharose và glucose

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào ứng dụng của carbohydrate

Lời giải chi tiết :

X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt \( \to \) X là saccharose.

X thủy phân tạo ra Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích \( \to \)Y là glucose.

Đáp án D

Câu 15 :

Cellulose thuộc polysaccharide là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của cellulose là:

  • A.

    (C6H10O5)n

  • B.

    C12H22O11

  • C.

    C6H12O6

  • D.

    C2H4O2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức của cellulose

Lời giải chi tiết :

Công thức của cellulose: (C6H10O5)n

Đáp án A

Câu 16 :

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột \( \to \)X\( \to \)Y\( \to \)Z\( \to \)CH3COOCH3 (mỗi mũi tên biểu diễn một phương trình phản ứng). Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

  • A.

    C2H5OH, CH3COOH

  • B.

    CH3COOH, CH3OH

  • C.

    CH3COOH, CH3OH

  • D.

    C2H4, CH3COOH

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột

Lời giải chi tiết :

Tinh bột \( \to \)Glucose\( \to \)C2H5OH\( \to \)CH3COOH\( \to \) CH3COOCH3

Đáp án A

Câu 17 :

Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polimer X là:

  • A.

    tinh bột

  • B.

    xenlulose

  • C.

    saccharose

  • D.

    glicogen

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa của polysaccharide.

Lời giải chi tiết :

X là tinh bột

Đáp án A