Trắc nghiệm Bài 6: Tinh bột và cellulose Hóa 12 Kết nối tri thức
Đề bài
Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); dùng để sản xuất tơ nhân tạo (3); phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch acid đun nóng (6). Các tính chất của cellulose là:
-
A.
(2), (3), (4) và (5).
-
B.
(3), (4), (5) và (6).
-
C.
(1), (2), (3) và (4).
-
D.
(1), (3), (4) và (6).
Polysaccharide X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccharide Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.
-
B.
X có phản ứng tráng bạc
-
C.
Phân tử khối của Y là 162.
-
D.
X dễ tan trong nước lạnh.
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Phân tử cellulose đuợc cấu tạo từ các gốc fructose.
-
B.
Fructose không có phản ứng tráng bạc.
-
C.
Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
-
D.
Saccharose không tham gia phản ứng thủy phân.
Phát biểu nào đúng:
-
A.
Tinh bột được tạo nên từ các gốc β-glucose.
-
B.
Cellulose hòa tan trong xăng, benzene.
-
C.
Cellulose trinitrate dùng sản xuất thuốc súng không khói
-
D.
Amylose trong tinh bột có cấu trúc mạch nhánh.
-
A.
Cellulose, fructose, carbon dioxide
-
B.
Cellulose, saccharose, carbon dioxide
-
C.
Tinh bột, glucose, ethyl alcohol.
-
D.
Tinh bột, glucose, carbon dioxide.
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (alcohol) ethyl alcohol 46o là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ethyl alcohol nguyên chất là 0,8 g/ml)
-
A.
5,4kg
-
B.
5,0 kg
-
C.
6,0 kg
-
D.
4,5 kg
Để điều chế 53,46 kg cellulose trinitrate (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít HNO3 94,5% ( D = 1,5 g/ml) phản ứng với cellulose dư. Giá trị V là
-
A.
60
-
B.
24
-
C.
36
-
D.
40
Tinh bột không chỉ là chất dinh dưỡng quan trọng trong đời sống mà còn là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất bánh, rượu, bia,… Nhận định nào sau đây về tính chất của tinh bột là không đúng?
-
A.
Dung dịch hồ tinh bột tạo với iodine hợp chất màu xanh tím
-
B.
Tinh bột có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
-
C.
Tinh bột bị thủy phân trong môi trường acid cho sản phẩm cuối cùng là glucose
-
D.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột bởi enzyme amylase cho sản phẩm là glucose.
Chất X là thành phần chính của bông vải. Cho chất X tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc để điều chế Y dùng làm vecni, phim ảnh,… Hàm lượng nitrogen trong Y khoảng 11,12%. Công thức của Y là:
-
A.
(C6H10O5)n
-
B.
C6H12O6
-
C.
[C6H7O2(ONO2)3]n
-
D.
[C6H7O2(OH)(ONO2)2]n
Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
-
A.
Maltose
-
B.
Glucose
-
C.
Fructose
-
D.
Cellulose
Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là
-
A.
Cellulose và glucose
-
B.
Cellulose và saccharose
-
C.
tinh bột và saccharose
-
D.
tinh bột và glucose
Cellulose thuộc polysaccharide là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của cellulose là:
-
A.
(C6H10O5)n
-
B.
C12H22O11
-
C.
C6H12O6
-
D.
C2H4O2
Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polimer X là:
-
A.
tinh bột
-
B.
xenlulose
-
C.
saccharose
-
D.
glicogen
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột \( \to \)X\( \to \)Y\( \to \)Z\( \to \)CH3COOCH3 (mỗi mũi tên biểu diễn một phương trình phản ứng). Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
-
A.
C2H5OH, CH3COOH
-
B.
CH3COOH, CH3OH
-
C.
CH3COOH, CH3OH
-
D.
C2H4, CH3COOH
Khi nói về tinh bột và cellulose, kết luận nào sau đây là đúng:
-
A.
Cùng tham gia phản ứng tráng gương
-
B.
Tham gia phản ứng thủy phân
-
C.
Cùng thuộc nhóm disaccharide
-
D.
Cùng hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Lời giải và đáp án
Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); dùng để sản xuất tơ nhân tạo (3); phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch acid đun nóng (6). Các tính chất của cellulose là:
-
A.
(2), (3), (4) và (5).
-
B.
(3), (4), (5) và (6).
-
C.
(1), (2), (3) và (4).
-
D.
(1), (3), (4) và (6).
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của cellulose.
Các tính chất của cellulose: (1); (3), (4), (6).
Đáp án D
Polysaccharide X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccharide Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.
-
B.
X có phản ứng tráng bạc
-
C.
Phân tử khối của Y là 162.
-
D.
X dễ tan trong nước lạnh.
Đáp án : A
Dựa vào trạng thái tự nhiên của polysaccharide.
X là tinh bột, thủy phân X thu được glucose (Y)
Đáp án A
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Phân tử cellulose đuợc cấu tạo từ các gốc fructose.
-
B.
Fructose không có phản ứng tráng bạc.
-
C.
Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
-
D.
Saccharose không tham gia phản ứng thủy phân.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất của carbohydrate.
Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Đáp án C
Phát biểu nào đúng:
-
A.
Tinh bột được tạo nên từ các gốc β-glucose.
-
B.
Cellulose hòa tan trong xăng, benzene.
-
C.
Cellulose trinitrate dùng sản xuất thuốc súng không khói
-
D.
Amylose trong tinh bột có cấu trúc mạch nhánh.
Đáp án : C
Dựa vào tính chất của carbohydrate.
Cellulose trinitrate dùng để sản xuất thuốc súng không khói.
Đáp án C
-
A.
Cellulose, fructose, carbon dioxide
-
B.
Cellulose, saccharose, carbon dioxide
-
C.
Tinh bột, glucose, ethyl alcohol.
-
D.
Tinh bột, glucose, carbon dioxide.
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của polysaccharide.
Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (alcohol) ethyl alcohol 46o là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của ethyl alcohol nguyên chất là 0,8 g/ml)
-
A.
5,4kg
-
B.
5,0 kg
-
C.
6,0 kg
-
D.
4,5 kg
Đáp án : D
Dựa vào phản ứng lên men tinh bột
V C2H5OH = \(\frac{{5.46}}{{100}} = 2,3lit\)
m C2H5OH = D.V = 2,3.0,8.103 = 1840g \( \to \)n C2H5OH = 1840 : 46 = 40 mol
n Tinh bột = 40 : 2 : 72% = 27,78 mol
m tinh bột = 27,78 . 162 = 4500g = 4,5kg
Đáp án D
Để điều chế 53,46 kg cellulose trinitrate (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít HNO3 94,5% ( D = 1,5 g/ml) phản ứng với cellulose dư. Giá trị V là
-
A.
60
-
B.
24
-
C.
36
-
D.
40
Đáp án : D
Dựa vào phản ứng của cellulose với nitric acid đặc.
n cellulose trinitrate = 53,46 : 297 = 0,18 k.mol
n HNO3 = 0,18 . 3 : 60% = 0,9 k.mol
V HNO3 = m : D = \(\frac{{0,9.63}}{{94,5\% }}:1,5 = 40lit\)
Đáp án D
Tinh bột không chỉ là chất dinh dưỡng quan trọng trong đời sống mà còn là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất bánh, rượu, bia,… Nhận định nào sau đây về tính chất của tinh bột là không đúng?
-
A.
Dung dịch hồ tinh bột tạo với iodine hợp chất màu xanh tím
-
B.
Tinh bột có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
-
C.
Tinh bột bị thủy phân trong môi trường acid cho sản phẩm cuối cùng là glucose
-
D.
Thủy phân hoàn toàn tinh bột bởi enzyme amylase cho sản phẩm là glucose.
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột
Tinh bột không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
Đáp án B
Chất X là thành phần chính của bông vải. Cho chất X tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc để điều chế Y dùng làm vecni, phim ảnh,… Hàm lượng nitrogen trong Y khoảng 11,12%. Công thức của Y là:
-
A.
(C6H10O5)n
-
B.
C6H12O6
-
C.
[C6H7O2(ONO2)3]n
-
D.
[C6H7O2(OH)(ONO2)2]n
Đáp án : D
Dựa vào tính chất của X
X là thành phần chính của bông vải \( \to \) X là cellulose.
X + HNO3 \( \to \) Y
Kết hợp với dữ kiện Hàm lượng nitrogen trong Y khoảng 11,12%
\( \to \) Y là [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n
Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?
-
A.
Maltose
-
B.
Glucose
-
C.
Fructose
-
D.
Cellulose
Đáp án : D
Dựa vào phân loại carbohydrate
Cellulose thuộc loại polysaccharide
Đáp án D
Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác acid hoặc enzyme thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là
-
A.
Cellulose và glucose
-
B.
Cellulose và saccharose
-
C.
tinh bột và saccharose
-
D.
tinh bột và glucose
Đáp án : A
Dựa vào trạng thái tự nhiên và ứng dụng
Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng \( \to \)X là cellulose.
Thủy phân X thu được Y \( \to \) Y là glucose.
Đáp án A
Cellulose thuộc polysaccharide là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông gòn. Công thức của cellulose là:
-
A.
(C6H10O5)n
-
B.
C12H22O11
-
C.
C6H12O6
-
D.
C2H4O2
Đáp án : A
Dựa vào công thức của cellulose
Công thức của cellulose: (C6H10O5)n
Đáp án A
Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tím. Polimer X là:
-
A.
tinh bột
-
B.
xenlulose
-
C.
saccharose
-
D.
glicogen
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa của polysaccharide.
X là tinh bột
Đáp án A
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột \( \to \)X\( \to \)Y\( \to \)Z\( \to \)CH3COOCH3 (mỗi mũi tên biểu diễn một phương trình phản ứng). Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
-
A.
C2H5OH, CH3COOH
-
B.
CH3COOH, CH3OH
-
C.
CH3COOH, CH3OH
-
D.
C2H4, CH3COOH
Đáp án : A
Dựa vào tính chất hóa học của tinh bột
Tinh bột \( \to \)Glucose\( \to \)C2H5OH\( \to \)CH3COOH\( \to \) CH3COOCH3
Đáp án A
Khi nói về tinh bột và cellulose, kết luận nào sau đây là đúng:
-
A.
Cùng tham gia phản ứng tráng gương
-
B.
Tham gia phản ứng thủy phân
-
C.
Cùng thuộc nhóm disaccharide
-
D.
Cùng hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hóa học của polysaccharide.
Tinh bột và cellulose đều tham gia phản ứng thủy phân.
Đáp án B
- Trắc nghiệm Bài 9: Amino acid và peptide Hóa 12 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 8: Amine Hóa 12 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 7: Ôn tập chương 2 Hóa 12 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 6: Tinh bột và cellulose Hóa 12 Kết nối tri thức
- Trắc nghiệm Bài 5: Saccharose và maltose Hóa 12 Kết nối tri thức