Cho 5,1 gam chất hữu cơ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,8 gam muối và 1 alcohol. Công thức cấu tạo của Y là
-
A.
C3H7COOC2H5.
-
B.
CH3COOCH3.
-
C.
HCOOCH3.
-
D.
C2H5COOC2H5.
Dựa vào phương pháp tăng giảm khối lượng.
Vì Y tác dụng với NaOH thu được muối và alcohol. => Y là ester.
Mà m muối < m ester => Loại B và C.
Theo tăng giảm khối lượng ta có: nY = -> MY = 5,1 : 0,05 = 102 (C2H5COOC2H5)
Đáp án D
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau
a) CH3COOC2H5 + H2O (trong dung dịch H2SO4, đun nóng).
b) HCOOCH3 + NaOH (dung dịch, đun nóng).
Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo.
a) Viết công thức cấu tạo của propyl ethanoate và methyl butanoate.
b) Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân propyl ethanoate và methyl butanoate trong môi trường acid và môi trường base.
Isoamyl acetate có mùi thơm đặc trưng của chuối chín nên còn được gọi là dầu chuối. Khi đun nóng hỗn hợp gồm 16,2 g acetic acid và 15,2 g isoamyl alcohol ((CH3)2CHCH2CH2OH) với xúc tác là H2SO4 đặc. thu được 14,16 g dầu chuối. Tính hiệu suất của phản ứng điều chế dầu chuối trên.
Em hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau của phản ứng thuỷ phân ester CH3COOCH3 trong môi trường acid và môi trường base.
Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thủy phân ethyl formate trong môi trường acid và môi trường kiềm. So sánh thành phần hỗn hợp sản phẩm của các phản ứng.
Phản ứng hóa học nào sau đây xảy ra thuận nghịch?
A. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch H2SO4 loãng.
B. Đun nóng ethyl acetate với dung dịch NaOH.
C. Hydrogen hóa chất béo có gốc acid không no.
D. Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH.
Hãy nêu một số đặc điểm khác nhau của phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid và phản ứng xà phóng hoá ester.
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất Y có công thức phân tử C3H5O2Na. X có công thức cấu tạo là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2.
C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3
Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đổ (X, Y, Z, T, W là các hợp chất hữu cơ khác nhau; T chỉ chứa một loại nhóm chức)
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho 3,7 gam ester no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được 2,3 gam ethylic alcohol. Công thức của ester là
X là một ester no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Một este đơn chức E có tỉ khối so với O2 là 2,685. Khi cho 17,2g E tác dụng với 150 ml dd NaOH 2M sau đó cô cạn dd được 17,6g chất rắn khan và 1 alcohol. E có tên gọi:
Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4g ethyl acetate bằng dung dịch NaOH dư, thu được bao nhiêu gam muối sodium acetate?
Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d ở các câu 1.20 - 1.22
a) Một số ester có mùi thơm, không độc, được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,…
b) Ester thường ít tan trong nước và nhẹ hơn nước.
c) Phản ứng xà phòng hóa ethyl acetate là phản ứng thuận nghịch.
d) Trong phản ứng ester hóa giữa carboxylic acid và alcohol, nước tạo thành từ - OH trong nhóm – COOH của acid và H trong nhóm – OH của alcohol.
Thủy phân ester no trong dung dịch NaOH thường tạo thành các sản phẩm nào sau đây?
A. Aldehyde và alcohol B. Alcohol và sodium carboxylate.
C. Alcohol và carboxylic acid D. Sodium carboxylate.
Từ quả đào chín, người ta tách ra được chất A là một ester có công thức phân tử C3H6O2. Khi thủy phân A trong dung dịch NaOH dư, thu được sodium formate và một alcohol. Công thức của A là
A. CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5
C. HCOOC2H5 D. HCOOCH3.
Xà phòng hóa hoàn toàn ester có công thức hóa học CH3COOC2H5 trong dung dịch KOH dư đun nóng, thu được sản phẩm gồm
A. CH3COOH và C2H5OH B. CH3COOK và C2H5OH
C. C2H5COOK và CH3OH D. HCOOK và C3H7OH.
Thủy phân ester nào sau đây trong dung dịch NaOH dư thu được sodium formate?
A. CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5
C. HCOOC2H5 D. CH3COOC3H7.
Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,64g một ester no, đơn chức, mạch hở X cần dùng 30,0 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức phân tử của ester X là
A. C3H6O2 B. C4H8O2 C. C5H10O2 D. C6H10O2
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. So với các đồng phân là carboxylic acid, ester luôn có nhiệt độ sôi thấp hơn
B. Phản ứng ester hóa là phản ứng thuận nghịch.
C. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
D. Ester là những chất lỏng hoặc chất rắn ở nhiệt độ thường.
Cho các phản ứng sau:
(1) Thủy phân ester trong môi trường acid.
(2) Thủy phân ester trong dung dịch NaOH, đun nóng.
(3) Cho ester tác dụng với dung dịch KOH, đun nóng.
(4) Thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch NaOH đun nóng.
(5) Cho carboxylic acid tác dụng với dung dịch NaOH.
Những phản ứng nào không được gọi là phản ứng xà phòng hóa?
A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (4), (5)
C. (1), (3), (4), (5). D. (3), (4), (5).
Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng với ethyl acetate?
A. Dung dịch NaOH (to) B. C2H5OH
C. Dung dịch [Ag(NH3)2]OH D. Dung dịch NaCl
Xà phòng hóa hoàn toàn một ester mạch hở E (Chỉ tạo bởi một carboxylic acid và một alcohol) bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH rồi cô cạn, thu được muối khan F và alcohol G. Đốt cháy hoàn toàn F chỉ thấy tạo CO2 và 0,2 mol Na2CO3, còn đót cháy hoàn toàn G được số mol H2O gấp hai lần số mol CO2. Xác định khối lượng của E, cho biết phân tử khối của E < 200.
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol ester E đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được muối F và alcohol G. Biết khối lượng muối F thu được lớn hơn khối lượng ester E đã tham gia xà phòng hóa. Tính khối lượng alcohol G thu được.
Cho phản ứng được biểu diễn thông qua phương trình hóa học sau:
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng ester hóa. B. Phản ứng xà phòng hóa.
C. Phản ứng oxi hóa. D. Phản ứng trung hòa.
Xà phòng hóa 8,8 gam ethyl acetate bằng 150 mL dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp ethyl propionate và ethyl formate trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
Aspirin được sử dụng làm thuốc giảm đau, hạ sốt. Sau khi uống, aspirin bị thủy phân trong cơ thể tạo thành salicylic acid. Salicylic acid ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin (chất gây đau, sốt và viêm khi nồng độ trong máu cao hơn mức bình thường).
Hãy cho biết những phát biểu sau là đúng hay sai?
Để xà phòng hoá hoàn toàn một ester no, đơn chức, mạch hở cần dùng dung dịch NaOH 1,0M. Công thức phân tử của ester là