Tiếng Anh 9 Unit 8 Writing: A narrative paragraph


What experience do you find most unpleasant in your life? 1. Read the paragraph. Where did the writer’s family have an unpleasant experience? How did they feel at that time? 2. Study the Key Phrases.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

THINK!

What experience do you find most unpleasant in your life?

(Trải nghiệm nào bạn thấy khó chịu nhất trong cuộc đời?)

Lời giải chi tiết:

The most unpleasant experience in my life has been struggling with studying math.

(Trải nghiệm khó chịu nhất trong cuộc đời tôi là việc phải vật lộn với việc học toán.)

Bài 1

1. Read the paragraph. Where did the writer’s family have an unpleasant experience? How did they feel at that time?

(Đọc đoạn văn. Gia đình nhà văn đã gặp trải nghiệm khó chịu ở đâu? Lúc đó họ cảm thấy thế nào?)

One weekend, my family and I decided to go on a picnic at a nearby park. We packed a delicious spread of sandwiches, fruits, and snacks, and set off with excitement. However, things did not go as planned. As soon as we arrived at the park, we realised that it was overcrowded with noisy groups and there were no available picnic tables. After we walked around for a while to search for a spot, we finally found a small patch of grass under a tree and decided to make do with it. When we started unpacking our food, we noticed that there were swarms of mosquitoes buzzing around, making it impossible to enjoy our meal in peace. We tried to ward them off with mosquito repellent, but it was hopeless. To make matters worse, the weather suddenly turned hot. We didn’t realise that we had forgotten to bring extra water until we were all sweating uncomfortably. We decided to pack up and leave earlier than planned, disappointed and frustrated with our outing. Despite our great efforts, it turned out to be our unpleasant picnicking experience, but we learned the importance of planning ahead and being prepared for unexpected challenges during outdoor activities.

Tạm dịch bài đọc:

Một cuối tuần, tôi và gia đình đã quyết định đi dã ngoại ở công viên gần nhà. Chúng tôi mang theo một loạt bánh sandwich, trái cây và đồ ăn nhẹ thơm ngon rồi lên đường với tâm trạng phấn khích. Tuy nhiên, mọi thứ đã không diễn ra như kế hoạch. Ngay khi đến công viên, chúng tôi nhận ra rằng nơi đây quá đông đúc với những nhóm người ồn ào và không có bàn ăn dã ngoại nào. Sau khi đi loanh quanh một lúc để tìm chỗ, cuối cùng chúng tôi cũng tìm thấy một mảng cỏ nhỏ dưới gốc cây và quyết định ngồi ở đó. Khi bắt đầu dỡ thức ăn ra, chúng tôi nhận thấy có rất nhiều muỗi vo ve xung quanh, khiến chúng tôi không thể thưởng thức bữa ăn một cách yên bình. Chúng tôi đã cố gắng xua đuổi chúng bằng thuốc chống muỗi nhưng vô vọng. Tệ hơn nữa, thời tiết đột nhiên trở nên nóng bức. Chúng tôi không nhận ra mình đã quên mang thêm nước cho đến khi toát mồ hôi khó chịu. Chúng tôi quyết định thu dọn đồ đạc và rời đi sớm hơn dự định, thất vọng và chán nản với chuyến đi chơi của mình. Bất chấp những nỗ lực tuyệt vời của chúng tôi, đó hóa ra lại là trải nghiệm dã ngoại khó chịu của chúng tôi, nhưng chúng tôi đã học được tầm quan trọng của việc lập kế hoạch trước và chuẩn bị cho những thử thách bất ngờ trong các hoạt động ngoài trời.

Lời giải chi tiết:

The writer’s family had an unpleasant experience at a nearby park during their picnic outing. They felt disappointed and frustrated with their outing.

(Gia đình nhà văn đã có một trải nghiệm khó chịu tại một công viên gần đó trong chuyến dã ngoại của họ. Họ cảm thấy thất vọng và chán nản với chuyến đi chơi của mình.)

Thông tin: One weekend, my family and I decided to go on a picnic at a nearby park.

(Một cuối tuần, tôi và gia đình đã quyết định đi dã ngoại ở công viên gần nhà.)

We decided to pack up and leave earlier than planned, disappointed and frustrated with our outing.

(Chúng tôi quyết định thu dọn đồ đạc và rời đi sớm hơn dự định, thất vọng và chán nản với chuyến đi chơi của mình.)

Bài 2

2. Study the Key Phrases.

(Nghiên cứu các cụm từ chính.)

KEY PHRASES (Cụm từ chính)

Writing a narrative paragraph (Viết đoạn văn kể chuyện)

One day / One weekend, we decided to ... (Một ngày / Một cuối tuần, chúng tôi quyết định ...)

However, things did not go as planned. (Tuy nhiên, mọi thứ đã không diễn ra như kế hoạch.)

It turned out to be ... (Nó thành ra ...)

… made it impossible (for us) to … (… khiến (chúng tôi) không thể…)

To make matters worse, ... (Làm mọi thứ trở nên tệ hơn, ...)

Despite our great / big / huge / ongoing / continuing efforts, ...

(Bất chấp những nỗ lực to lớn / lớn / đang diễn ra / tiếp tục của chúng ta, ...)

Bài 3

Language point: Time conjunctions

(Ngôn ngữ: Liên từ chỉ thời gian)

3. Study the blue words in the paragraph. Then complete the sentences with the words.

(Nghiên cứu các từ màu xanh trong đoạn văn. Sau đó hoàn thành câu với các từ.)

1. _____ I stumbled over a rock, I sprained my ankle.

2. Jane fell off her bike _____ she was riding home from school yesterday.

3. We went paragliding _____ it had stopped raining.

4. Read your book _____  your teacher comes back.

Phương pháp giải:

- as soon as: ngay khi

- after: sau khi

- when: khi

- until: cho đến khi

Lời giải chi tiết:

1. As soon as

2. when

3. after

4. until

1. As soon as I stumbled over a rock, I sprained my ankle.

(Ngay khi vấp phải một tảng đá, tôi đã bị bong gân mắt cá chân.)

2. Jane fell off her bike when she was riding home from school yesterday.

(Jane bị ngã xe đạp khi cô ấy đang đạp xe về nhà từ trường ngày hôm qua.)

3. We went paragliding after it had stopped raining.

(Chúng tôi đi chơi dù lượn sau khi trời tạnh mưa.)

4. Read your book until your teacher comes back.

(Đọc sách cho đến khi giáo viên quay lại.)

Bài 4

4. USE IT! (Thực hành!)

Follow the steps in the Writing Guide. (Thực hiện theo các bước trong phần Hướng dẫn viết.)

WRITING GUIDE (Hướng dẫn viết)

A. TASK (Nhiệm vụ)

Write a paragraph (100-120 words) about your unpleasant experience in life.

(Viết một đoạn văn (100-120 từ) về trải nghiệm khó chịu của bạn trong cuộc sống.)

B. THINK AND PLAN (Suy nghĩ và lên kế hoạch)

Make notes on the following questions: (Hãy ghi chú các câu hỏi sau)

- When and where did you experience something unpleasant?

(Bạn trải nghiệm điều gì đó khó chịu khi nào và ở đâu?)

- Why was it annoying or displeasing?

(Tại sao nó lại khó chịu?)

- What lesson can you learn from that frustrating experience?

(Bạn có thể rút ra được bài học gì từ trải nghiệm khó chịu đó?)

C. WRITE (Viết)

Use your notes from B to write a paragraph about your unpleasant experience in life.

(Sử dụng ghi chú của bạn từ phần B để viết một đoạn văn về trải nghiệm khó chịu của bạn trong cuộc sống.)

D. CHECK (Kiểm tra)

- past tenses (các thì quá khứ)

- time conjunctions (liên từ chỉ thời gian)

Lời giải chi tiết:

One particularly unpleasant experience occurred during my secondary school years in a crowded classroom where I struggled to understand a complex mathematical concept. The frustration stemmed from my inability to grasp the material despite numerous attempts and explanations from the teacher. The feeling of being left behind while my classmates effortlessly comprehended the topic was deeply disheartening. However, this experience taught me the importance of resilience and seeking alternative learning methods. It highlighted the necessity of asking for help when needed and not being afraid to explore different approaches to understanding challenging subjects. Additionally, it instilled in me a sense of empathy towards others facing similar struggles, emphasizing the significance of patience and support in overcoming academic obstacles.

Tạm dịch:

Một trải nghiệm đặc biệt khó chịu đã xảy ra trong những năm học cấp hai của tôi trong một lớp học đông đúc, nơi tôi phải vật lộn để hiểu một khái niệm toán học phức tạp. Sự thất vọng bắt nguồn từ việc tôi không thể nắm bắt được tài liệu dù đã được giáo viên nỗ lực và giải thích rất nhiều. Cảm giác bị bỏ lại phía sau trong khi các bạn cùng lớp của tôi dễ dàng hiểu được chủ đề này thật là chán nản. Tuy nhiên, trải nghiệm này đã dạy tôi tầm quan trọng của khả năng nỗ lực và tìm kiếm các phương pháp học tập thay thế. Nó nhấn mạnh sự cần thiết của việc nhờ giúp đỡ khi cần thiết và không ngại khám phá những cách tiếp cận khác nhau để hiểu những chủ đề đầy thách thức. Ngoài ra, nó còn khơi dậy trong tôi cảm giác đồng cảm với những người khác đang gặp khó khăn tương tự, nhấn mạnh tầm quan trọng của sự kiên nhẫn và hỗ trợ trong việc vượt qua những trở ngại trong học tập.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Tiếng Anh 9 Unit 8 Speaking: Responding to a problem

    A friend has hurt his ankle. How do you know if it is serious or not? 1. Complete the dialogue with the correct words. Then watch or listen and check. What happened to Chloe? What advice does Joe give her? 2. Cover the dialogue and choose the correct words in the Key Phrases. Watch or listen again and check. Which phrases are for describing an accident and which are for responding? Write A (accident) or R (response).

  • Tiếng Anh 9 Unit 8 Language focus: Reported questions – Reported requests

    1. Study the direct and reported questions. Then choose the correct options to complete the rules. 2. Choose the correct words. 3. Report the questions. 4. Reported commands, requests, offers and suggestions

  • Tiếng Anh 9 Unit 8 Vocabulary and listening: Injury collocations

    Have you ever had a bad accident? What happened? 1. Check the meaning of the blue words and choose the correct options. Listen and check. 2. Read the Study Strategy. Complete the table with words from exercise 1. Then listen and check.

  • Tiếng Anh 9 Unit 8 Language focus: Reported statements

    1. Study the table. Then complete sentences 1-6. 2. Study said and told in the reported sentences in exercise 1. What is the difference between them? 3. Listen to Clare Watson talking about her fear. Complete the sentences with the verbs you hear and then report what Clare said. 4. Work in pairs. Take turns to make true and false reported statements. Guess the true statements. Report three things that friends or family members have said to you today. Use say or tell.

  • Tiếng Anh 9 Unit 8 Reading: Scream machines

    What is a ‘scream machine’? (If you can't guess, look at the photo to help you.) 1. Read the article. What is Jane Clark’s problem? 2. Read and listen to the article again and complete the sentences. 3. Read the article again. Write true or false and correct the false statements. Find the noun form of the words in blue in the text. 5. Complete the sentences with the correct forms of the nouns from exercise 4.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 9 - Friends Plus - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí