Reading - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success>
1. a. Write the words below under the correct pictures. b. Read the passage and write short answers to the questions. 2. Read and complete the passage with the words in the box. 3. Read the passage and complete the summary in the box with the information from the passage.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Bài 1 a
1. a. Write the words below under the correct pictures.
(Viết các từ dưới đây dưới các hình ảnh đúng.)
Lời giải chi tiết:
1. hot- air balloons (khinh khí cầu)
2. video maker (nhà sản xuất video)
3. income (thu nhập)
Bài 1 b
b. Read the passage and write short answers to the questions.
(Đọc đoạn văn và viết câu trả lời ngắn cho các câu hỏi.)
THE ALBUQUERQUE BALLOON FESTIVAL
The Albuquerque International Hot-air Balloon Festival is the largest gathering of hot-air balloons in the world. The festival is a nine-day event in early October.
It takes place in Albuquerque, a city in New Mexico, the USA. Every year, the festival attracts a great number of balloon makers. They bring about five hundred balloons to the festival. Many artists spend weeks or even months painting their balloons. Together with them are thousands of photographers, video makers, reporters, and visitors. The most exciting moment of the festival is when all the balloons in different shapes, sizes, and colours rise up high into the sky. The scene is really fantastic.
The Balloon Festival is one of Albuquerque's largest tourist attractions. It is an opportunity for the local people to show their New Mexican culture and history. It brings a major source of income to the city and local businesses. In 2015, the festival received nearly one million visitors.
1. Where does the festival take place?
(Lễ hội diễn ra ở đâu?)
_____________________________________
2. How long does it last?
(Nó kéo dài bao lâu?)
_____________________________________
3. What do the artists do before the festival?
(Các nghệ sĩ làm gì trước lễ hội?)
_____________________________________
4. Who goes to the festival?
(Ai đi lễ hội?)
_____________________________________
5. What does the festival help New Mexico show its visitors?
(Lễ hội giúp New Mexico thể hiện điều gì với du khách?)
_____________________________________
6. What does the festival bring to the city?
(Lễ hội mang lại điều gì cho thành phố?)
_____________________________________
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
LỄ HỘI BÓNG CHUYỀN
Lễ hội khinh khí cầu quốc tế Albuquerque là sự kiện quy tụ các khinh khí cầu lớn nhất trên thế giới. Lễ hội kéo dài chín ngày vào đầu tháng Mười.
Nó diễn ra ở Albuquerque, một thành phố ở New Mexico, Hoa Kỳ. Hàng năm, lễ hội thu hút rất đông những người làm khinh khí cầu. Họ mang khoảng năm trăm quả bóng bay đến lễ hội. Nhiều nghệ sĩ dành hàng tuần, thậm chí hàng tháng để vẽ khính khí cầu của họ. Cùng với đó là hàng nghìn nhiếp ảnh gia, nhà làm video, phóng viên và khách tham quan. Khoảnh khắc thú vị nhất của lễ hội là khi tất cả những quả bóng với nhiều hình dáng, kích thước và màu sắc khác nhau bay lên trời cao. Khung cảnh thực sự tuyệt vời.
Lễ hội khinh khí cầu là một trong những điểm thu hút khách du lịch lớn nhất của Albuquerque. Đây là cơ hội để người dân địa phương thể hiện văn hóa và lịch sử New Mexico của họ. Nó mang lại nguồn thu nhập chính cho thành phố và các doanh nghiệp địa phương. Năm 2015, lễ hội đã đón gần một triệu lượt khách.
Lời giải chi tiết:
1. In Albuquerque, a city in New Mexico, the USA.
(Ở Albuquerque, một thành phố ở New Mexico, Hoa Kỳ.)
2. Nine days.
(Chín ngày.)
3. Paint their balloons.
(Sơn bóng bay của họ.)
4. Balloon makers, photographers, video makers, reporters, and visits.
(Nhà sản xuất khinh khí cầu, nhiếp ảnh gia, nhà sản xuất video, phóng viên và khách du lịch.)
5. New Mexican history and culture.
(Lịch sử và văn hóa mới của Mexico.)
6. Income.
(Thu nhập.)
Bài 2
2. Read and complete the passage with the words in the box.
(Đọc và hoàn thành đoạn văn với các từ trong hộp.)
fast show Earth welcome they home the children |
DISNEYLAND
California is (1) _______ to one of the biggest and most famous entertainment parks in the world - Disneyland. Disneyland opened in 1955 with the slogan:
"The happiest place on (2) _______ ", and it soon became very popular. The number of visitors to the park has gone up very (3) _______ and adults.
In 2018, it attracted nearly 19 million visitors, both (4) _______ There are different kinds of entertainment throughout the park. Mickey's Soundsational Parade is (5) _______ most popular event. It celebrates songs from the most famous Disney films. During the parade, well-known Disney characters march along Main Street. (6) _______ dance along with the music, greet visitors, talk with children, and pose for photos. Everybody is (7) _______ to join in the fun.
Another great attraction of the park is its fantastic fireworks (8) _______. During the busy season, the park offers the show nightly.
Lời giải chi tiết:
1. home |
3. fast |
5. the |
7. welcome |
2. Earth |
4. children |
6. They |
8. show |
California is (1) home to one of the biggest and most famous entertainment parks in the world - Disneyland. Disneyland opened in 1955 with the slogan:
"The happiest place on Earth (2) ", and it soon became very popular. The number of visitors to the park has gone up very (3) fast.
In 2018, it attracted nearly 19 million visitors, both (4) children and adults.
There are different kinds of entertainment throughout the park. Mickey's Soundsational Parade is the (5) most popular event. It celebrates songs from the most famous Disney films. During the parade, well-known Disney characters march along Main Street. (6) They dance along with the music, greet visitors, talk with children, and pose for photos. Everybody is (7) welcome to join in the fun.
Another great attraction of the park is its fantastic fireworks (8) show. During the busy season, the park offers the show nightly.
Tạm dịch:
California là nơi có một trong những công viên giải trí lớn nhất và nổi tiếng nhất trên thế giới - Disneyland. Disneyland mở cửa vào năm 1955 với khẩu hiệu:
"Nơi hạnh phúc nhất trên Trái đất", và nó nhanh chóng trở nên rất phổ biến. Lượng khách đến công viên tăng rất nhanh.
Năm 2018, nó đã thu hút gần 19 triệu lượt khách, cả trẻ em lẫn người lớn. Có nhiều loại hình giải trí khác nhau trong công viên. Mickey's Soundsational Parade là sự kiện phổ biến nhất. Nó tôn vinh các bài hát trong các bộ phim Disney nổi tiếng nhất. Trong cuộc diễu hành, các nhân vật Disney nổi tiếng diễu hành dọc theo Phố Chính. Họ nhảy theo điệu nhạc, chào hỏi du khách, trò chuyện với trẻ em và tạo dáng chụp ảnh. Mọi người đều được chào đón đến tham gia chung vui.
Một điểm thu hút lớn khác của công viên là màn trình diễn pháo hoa tuyệt vời của nó. Vào mùa cao điểm, công viên có chương trình biểu diễn hàng đêm.
Bài 3
3. Read the passage and complete the summary in the box with the information from the passage.
(Đọc đoạn văn và hoàn thành phần tóm tắt trong hộp với thông tin từ đoạn văn.)
The ability to use English brings a lot of benefits to its users. It helps you learn many things by watching TV programmes and YouTube videos. It helps you communicate when you are travelling abroad. It also allows you to sing English songs, read English books, and make friends from many English-speaking countries.
In Asia alone, there are countries where English is a second, or official, language. It means people in these countries use English at schools, at work, and for public communication. These countries include India, Singapore, Nepal, the Philippines, and Pakistan. This means that if you know English, you can communicate when you visit these countries.
English users have a lot of (1) _______.
Name two benefits of knowing English:
- communicate when travelling
- (2) _______
- (3) _______
The word "second" in "second language" is similar to (4) _______
Name two countries where English is a second language:
- (5) _______
- (6) _______
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
Khả năng sử dụng tiếng Anh mang lại rất nhiều lợi ích cho người sử dụng. Nó giúp bạn học được nhiều điều bằng cách xem các chương trình TV và video YouTube. Nó giúp bạn giao tiếp khi bạn đang đi du lịch nước ngoài. Nó cũng cho phép bạn hát các bài hát tiếng Anh, đọc sách tiếng Anh và kết bạn từ nhiều quốc gia nói tiếng Anh.
Riêng ở châu Á, có những quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai, hoặc ngôn ngữ chính thức. Nó có nghĩa là người dân ở các quốc gia này sử dụng tiếng Anh tại trường học, nơi làm việc và giao tiếp công cộng. Các quốc gia này bao gồm Ấn Độ, Singapore, Nepal, Philippines và Pakistan. Điều này có nghĩa là nếu bạn biết tiếng Anh, bạn có thể giao tiếp khi đến các quốc gia này.
Lời giải chi tiết:
English users have a lot of benefits.
Name two benefits of knowing English:
- communicate when travelling
- (2) (3) sing English songs, read English books, make friends from English- speaking countries (in any order).
The word "second" in "second language" is similar to (4) official
Name two countries where English is a second language:
- (5) (6) India, Singapore, Nepal, the Philippines, Pakistan
Tạm dịch:
Người dùng tiếng Anh có rất nhiều lợi ích.
Kể tên hai lợi ích của việc biết tiếng Anh:
- giao tiếp khi đi du lịch
- (2) (3) hát các bài hát tiếng Anh, đọc sách tiếng Anh, kết bạn từ các nước nói tiếng Anh (theo thứ tự bất kỳ).
Từ "thứ hai" trong "ngôn ngữ thứ hai" tương tự như chính thức
Kể tên hai quốc gia nơi tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai:
- (5) (6) Ấn Độ, Singapore, Nepal, Philippines, Pakistan)
- Writing - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Speaking - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Pronunciation - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 - Global Success - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Writing - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Reading - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Speaking - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Test Yourself 4 - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Writing - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Reading - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Speaking - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success
- Vocabulary & Grammar - Unit 12: English-speaking countries - SBT Tiếng Anh 7 Global Success