Ôn tập Chủ đề 4 trang 53, 54 SGK Công nghệ 12 Cánh diều>
Hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây Vai trò ?: Cung cấp nguyên liệu ?: Phát triển kinh tế ?: Khẳng định chủ quyền biển đảo
Câu hỏi tr53 MĐ
Trả lời câu hỏi Mở đầu trang 53 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về Nhóm thủy sản và phương thức nuôi.
Lời giải chi tiết:
Vai trò
?: Cung cấp nguyên liệu
?: Phát triển kinh tế
?: Khẳng định chủ quyền biển đảo
Triển vọng
?: Phát triển mạnh để đưa nước ta thành trung tâm chế biến thủy sản sâu
?: Giữ vị trí quan trọng trong cơ cấu các ngành kinh tế nông nghiệp và kinh tế biển
?: Đảm bảo an ninh xã hội, làng cá xanh, sạch, đẹp, văn minh
?: Đảm bảo lao động thủy sản có mức thu nhập ngang bằng mức bình quan chung cả nước
?: Góp phần đảm bảo quốc phòng, an ninh, giữ vững độc lập, chủ quyền biển đảo
?: Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin
Xu thế
?: Khai thác thủy sản bền vững
?: Khai thác thủy sản tuân thủ các quy tắc ứng xử nghề cá có trách nhiệm
?: Mở rộng đối tượng nuôi trồng thủy sản có giá trị
?: Phát triển các công nghệ nuôi thủy sản thông minh
?: Phát triển các sản phẩm thủy sản được chưunsg nhận thực hành nuôi tốt
?: Tổ chức sản xuất thủy sản tuần hoàn theo chuỗi giá trị sản phẩm giúp giảm thiểu thất thoát, sử dụng hiệu của nguồn nguyên liệu đó.
Yêu cầu cơ bản của người lao động
?: Có kiến thức, kĩ năng cơ bản về lĩnh vực thủy sản và kinh tế.
?: Tuân thủ an toàn lao động, có ý thức bảo vệ môi trường và tuân thủ các công ước quốc tế liên quan đến thủy sản
?: Yêu thiên nhiên, yêu thích sinh vật, yêu lao động.
Phân loại nhóm thủy sản
?: Theo đặc tính sinh học
Phương thức nuôi trồng
?: Nuôi trồng thâm canh
?: Nuôi trồng bán thâm canh
Câu hỏi tr53 CH1
Trả lời câu hỏi trang 53 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Vai trò nào của thủy sản là quan trọng nhất? Vì sao?
Phương pháp giải:
Dựa vào vai trò của thủy sản
Lời giải chi tiết:
Thủy sản cung cấp thực phẩm cho con người. Vì con người sử dụng thủy sản trong bữa ăn, đem lại giá trị dinh dưỡng cao cho con người.
Câu hỏi tr53 Ch2
Trả lời câu hỏi trang 53 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Hãy phân tích xu hướng phát triển thủy sản ở Việt Nam và trên thế giới.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về xu hướng phát triển thủy sản
Lời giải chi tiết:
- Phát triển thủy sản bền vững gắn với bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản. Mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động của các khu bảo tồn biển. Bảo tồn các loài thủy sản nguy cấp, quý hiếm.
- Khai thác thủy sản bền vững giảm áp lực khai thác thủy sản, tăng sản lượng nuôi trồng.
- Khai thác thủy sản tuân thủ các quy tắc ứng xử nghề cá có trách nhiệm chống khai thác thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định giúp bảo vệ nguồn lợi thủy sản và hệ sinh thái ven biển bền vững, mở rộng thị trường xuất khẩu cho các sản phẩm thủy sản từ khai thác, ổn định sinh kế của người dân ven biển, đảm bảo an ninh quốc phòng trên các vùng biển.
- Mở rộng đối tượng nuôi trồng thủy sản có giá trị, khuyến khích phát triển nuôi trồng vị tảo, rong biển giúp cung cấp đa dạng nguồn nguyên liệu, đặc biệt cho ngành dược, mĩ phẩm. Phát triển trồng rong biển có vai trò quan trọng trong cải thiện môi trường cho hệ sinh thái biển.
- Phát triển các công nghệ nuôi thủy sản thông minh, nuôi thủy sản an toàn thực phẩm, thân thiện với môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu giúp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm đồng thời giảm thiểu tác động đến môi trường.
- Phát triển các sản phẩm thủy sản được chứng nhận thực hành nuôi tốt như VietGAP, GlobalGPA,…
- Tổ chức sản xuất thủy sản tuần hoàn theo chuỗi giá trị sản phẩm giúp giảm thiểu thất thoát, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu từ đó giảm giá thành sản xuất.
Câu hỏi tr53 CH3
Trả lời câu hỏi trang 53 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Hãy kể tên và nêu đặc điểm của những ngành nghề thủy sản ở địa phương em.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức của bản thân
Lời giải chi tiết:
Cà Mau, tỉnh ven biển thuộc đồng bằng sông Cửu Long.
(*) Ngành nghề thuỷ sản:
- Nuôi trồng thuỷ sản:
+ Nuôi tôm sú: Diện tích lớn, tập trung ở các huyện ven biển như Năm Căn, Ngọc Hiển.
+ Nuôi cua: Cua Cà Mau nổi tiếng, được nuôi nhiều ở các huyện ven biển và ven sông.
+ Nuôi cá: Cá tra, basa, cá lóc,... được nuôi ở các khu vực nước ngọt và nước lợ.
- Khai thác thuỷ sản:
+ Khai thác hải sản ven bờ: Tôm, cua, cá, mực,... được khai thác bằng nhiều hình thức như lặn, câu, lưới,...
+ Khai thác hải sản xa bờ: Cá ngừ đại dương, cá thu,... được khai thác bằng tàu thuyền lớn, có trang thiết bị hiện đại.
(*) Đặc điểm của ngành nghề thuỷ sản:
- Nuôi trồng thuỷ sản:
+ Phát triển mạnh mẽ, ứng dụng nhiều kỹ thuật tiên tiến.
+ Sản lượng cao, đóng góp lớn cho kinh tế địa phương.
+ Gặp nhiều rủi ro do dịch bệnh, biến đổi khí hậu.
- Khai thác thuỷ sản:
+ Tận dụng lợi thế về vị trí địa lý, nguồn lợi hải sản phong phú.
+ Cung cấp nguồn thực phẩm dồi dào cho thị trường trong và ngoài nước.
+ Đối mặt với nguy cơ khai thác quá mức, ảnh hưởng đến môi trường biển.
Câu hỏi tr54 CH4
Trả lời câu hỏi trang 54 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Dựa theo đặc điểm cấu tạo, hãy sắp xếp các loài sau theo mẫu Bảng 1: cá mè, tôm càng xanh, cua biển, vẹm xanh, rong mứt, trai ngọc, ốc hương, cá vược, cá trôi, ếch, rong sụn, rùa biển, cá sấu, rong câu chỉ vàng, tôm hùm.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phân loại nhóm thủy sản
Lời giải chi tiết:
Nhóm cá |
Nhóm giáp xác |
Nhóm nhuyễn thể |
Nhóm bò sát, lưỡng cư |
Nhóm rong biển |
Cá mè |
Tôm càng |
Vẹm xanh |
Rùa biển |
Rong sụn |
Cá vược |
Cua biển |
ốc hương |
Cá sấu |
Rong mứt |
Cá trôi |
Tôm hùm |
Trai ngọc |
ếch |
Rong câu chỉ vàng |
Câu hỏi tr54 CH5
Trả lời câu hỏi trang 54 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Dựa theo đặc điểm môi trường sống, hãy sắp xếp các loài sau theo mẫu Bảng 2: cá rô phi, tôm càng xanh, cá tầm, ốc hương, cá song, cá hồi vân, tôm hùm.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về phân loại nhóm thủy sản
Lời giải chi tiết:
Nhóm nước lạnh |
Nhóm nước ấm |
Nhóm nước ngọt |
Nhóm nước mặn, lợ |
Cá hồi vân |
Tôm càng xanh |
Cá rô phi |
ốc hương |
Cá tầm |
Tôm hùm |
||
Cá song |
Câu hỏi tr54 CH6
Trả lời câu hỏi trang 54 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
Nêu đặc điểm của một số phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến theo mẫu Bảng 3.
Phương pháp giải:
Dựa vào các đặc điểm của phương thức nuôi trồng thủy sản.
Lời giải chi tiết:
Phương thức nuôi |
Nguồn giống |
Thức ăn |
Mức độ trang bị kĩ thuật |
Nuôi trồng thủy sản quảng canh |
Ưu tiên giống có chất lượng tốt |
Thức ăn tự nhiên |
Thấp |
Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh |
Ưu tiên giống có chất lượng tốt |
Thức ăn tự nhiên và thức ăn thủy sản |
Trung bình |
Nuôi trồng thủy sản thâm canh |
Ưu tiên giống có chất lượng tốt |
Thức ăn thủy sản |
Cao |
Các bài khác cùng chuyên mục
- Ôn tập chủ đề 8 trang 118 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
- Bài 21. Bảo quản và chế biến thủy sản trang 111, 112, 113, 114, 115 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
- Bài 20. Ứng dụng công nghệ cao trong nuôi thủy sản trang 107, 108, 109, 110 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
- Bài 19. Quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VIETGAP trang 101, 102, 103, 104 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
- Bài 18. Kĩ thuật nuôi một số loài thủy sản phổ biến trang 94, 95, 96 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
- Ôn tập chủ đề 8 trang 118 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
- Bài 21. Bảo quản và chế biến thủy sản trang 111, 112, 113, 114, 115 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
- Bài 20. Ứng dụng công nghệ cao trong nuôi thủy sản trang 107, 108, 109, 110 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
- Bài 19. Quy trình nuôi thủy sản theo tiêu chuẩn VIETGAP trang 101, 102, 103, 104 SGK Công nghệ 12 Cánh diều
- Bài 18. Kĩ thuật nuôi một số loài thủy sản phổ biến trang 94, 95, 96 SGK Công nghệ 12 Cánh diều